50 bài tập về Điều chế các dẫn xuất hiđrocacbon (có đáp án 2024) và cách giải

Với điều chế các dẫn xuất hiđrocacbon và cách giải môn Hóa học lớp 11 gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập điều chế các dẫn xuất hiđrocacbon và cách giải. Mời các bạn đón xem:

1 3595 lượt xem
Tải về


Điều chế các dẫn xuất hiđrocacbon và cách giải – Hóa học lớp 11

A. Lý thuyết cần nắm vững

1. Điều chế ancol

- Trong công nghiệp, người ta tổng hợp etanol từ etilen:

C2H4+H2OH2SO4,toC2H5OH

- Ngoài ra có thể tổng hợp etanol bằng phương pháp lên men tinh bột, đường.

Tổng quát: (C6H5OH)n to,xt+H2OC6H12O6 enzimC2H5OH

- Glixerol (C3H5(OH)3) được tổng hợp từ propilen hoặc thủy phân chất béo.

2. Điều chế phenol

- Cách 1: Oxi hóa cumen theo sơ đồ:

+ Điều chế các dẫn xuất hiđrocacbon và cách giải – Hóa học lớp 11  (ảnh 1)

- Cách 2: Đi từ benzen theo sơ đồ:

Điều chế các dẫn xuất hiđrocacbon và cách giải – Hóa học lớp 11  (ảnh 1)

3. Điều chế anđehit

- Từ ancol: oxi hoá ancol bậc I → anđehit

R – CH2OH + CuO to R – CHO + H2O + Cu

- Từ hiđrocacbon:

+ Oxi hoá metan: CH4 + O2 to,xtHCHO + H2O

+ Oxi hoá hoàn toàn etilen: 2CH2 = CH2 + O2 to,xt2CH3CHO

+ Từ C2H2 : CH ≡ CH + H2O 80oCHgSO4 CH3CHO

4. Điều chế xeton

- Từ ancol: ancol bậc II to+CuOXeton

CH3–CH(OH)–CH3 + CuOtoCH3–CH–CH3 + Cu + H2O

TQ: R – CH(OH) – R + CuOtoR – CO – R + Cu + H2O

- Từ hiđrocacbon:

Điều chế các dẫn xuất hiđrocacbon và cách giải – Hóa học lớp 11  (ảnh 1)

5. Điều chế axit cacboxylic

- Phương pháp lên men giấm: C2H5OH + O2 mengiamCH3COOH + H2O

- Oxi hoá anđehit axetic: CH3CHO + O2 xt,to 2CH3COOH

- Oxi hoá ankan – butan:

2CH3CH2CH2CH3 + 5O2 180oC,50atmxt4CH3COOH + 2H2O

- Từ metanol: CH3OH + CO xt,to CH3COOH

6. Điều chế dẫn xuất halogen

Khi thay thế nguyên tử hiđro của phân tử hiđrocacbon bằng nguyên tử halogen ta được dẫn xuất halogen của hiđrocacbon.

Ví dụ: CH4 + Cl2 asCH3Cl + HCl.

C2H5OH + HBr C2H5Br + H2O

7. Một số phương pháp giải bài toán điều chế

Phối hợp triệt để các phương pháp:

- Định luật bảo toàn khối lượng.

- Phương pháp tăng giảm khối lượng.

- Phương pháp bảo toàn nguyên tố.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là

A. CH3COOH, C2H2, C2H4.

B. C2H5OH, C2H4, C2H2.

C. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5.

D. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH.

Hướng dẫn giải:

CH3– CH2OH + CuO to CH3 – CHO + H2O + Cu

2CH2 = CH2 + O2 to,xt 2CH3CHO

CH ≡ CH + H2O 80oCHgSO4 CH3CHO

Đáp án B

Ví dụ 2: Quá trình nào sau đây không tạo ra anđehit axetic?

A. CH2=CH2 + H2O (to, xúc tác HgSO4)

B. CH2=CH2 + O2 (to, xúc tác)

C. CH3-CH2OH +CuO (to).

D. CH3-COOCH=CH2 + dung dịch NaOH (to).

Hướng dẫn giải:

2CH2 = CH2 + O2 to,xt 2CH3CHO

CH3– CH2OH + CuOto CH3 – CHO + H2O + Cu

CH3-COOCH=CH2 + NaOH to CH3COONa + CH3CHO.

Đáp án A

Ví dụ 3: Trong công nghiệp, axeton được điều chế từ

A. xiclopropan.

B. propan – 1 – ol.

C. propan – 2 – ol.

D. cumen

Hướng dẫn giải:

Trong công nghiệp, axeton được điều chế bằng cách oxi hóa không hoàn toàn cumen.

Điều chế các dẫn xuất hiđrocacbon và cách giải – Hóa học lớp 11  (ảnh 1)

Đáp án D

C. Luyện tập

Câu 1: Khối lượng axit axetic thu được khi lên men 1 lít ancol etylic 8o là bao nhiêu? Biết d = 0,8 g/ml và hiệu suất phản ứng đạt 92%.

A. 58,88 gam.

B. 73,6 gam.

C. 76,8 gam.

D. 90,8 gam.

Hướng dẫn giải:

mC2H5OH=1000.8100.0,8=64g

C2H5OH+O2CH3COOH+H2O

46g 60g

64g x g

mCH3COOH=64.6046.92100=76,8g

Đáp án C

Câu 2: Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng. Công thức của anđehit là

A. HCHO.

B. CH3CHO.

C. C2H3CHO.

D. C2H5CHO.

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng:

RCHO + O2 toRCOOH

2,2R+29 3R+45

Theo phương trình hóa học ta có:

nRCHO = nRCOOH

Suy ra: 2,2R+29= 3R+45 R=15(CH3)

Anđehit là CH3CHO.

Đáp án B

Câu 3: Axeton được điều chế bằng cách oxi hóa cumen nhờ oxi, sau đó thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng. Để thu được 145 gam axeton thì lượng cumen cần dùng là bao nhiêu? Biết hiệu suất của phản ứng là 75%.

A. 300 gam.

B. 400 gam.

C. 500 gam.

D. 600 gam.

Hướng dẫn giải:

naxeton = 145 : 58 = 2,5 mol

Điều chế các dẫn xuất hiđrocacbon và cách giải – Hóa học lớp 11  (ảnh 1)

2,5 2,5 mol

Suy ra khối lượng của cumen là 2,5. 120 = 300 g

Do hiệu suất của phản ứng là 75% nên khối lượng của cumen cần dùng là:

300 : 0,75= 400 g

Đáp án B

Câu 4: Lên men 1 lít ancol etylic 46o thu được giấm ăn. Biết hiệu suất của phản ứng lên men là 100% và khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml. Khối lượng axit axetic trong giấm là bao nhiêu?

A. 240 g.

B. 280g.

C. 400g.

D. 480g.

Hướng dẫn giải:

Vancol nguyên chất = 1000.0,46 = 460 ml

mancol=460.0,8=368g

C2H5OH+O2CH3COOH+H2O

46g → 60g

368g m=?

mCH3COOH=368.6046=480g

Đáp án D

Câu 5: Cho 360 gam glucozơ lên men thành rượu etylic. Cho tất cả khí CO2 sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào 2 lít dung dịch NaOH 1M thì thu được 137 gam muối. Hiệu suất của phản ứng lên men rượu là

A. 37,5%.

B. 50%.

C. 75%.

D. 80%.

Hướng dẫn giải:

nglucozơ = 360:180= 2 mol; nNaOH = 2 mol

C6H12O62C2H5OH+2CO2

2 4 mol

CO2 tác dụng với dung dịch kiềm tạo 2 muối là NaHCO3 a (mol) và Na2CO3 b (mol)

Ta có hệ phương trình:

a+2b=284a+106b=137a=1b=0,5

Bảo toàn nguyên tố C ta có:

nCO2=a+b=1,5mol

Hiệu suất phản ứng là:

H=1,54.100%=37,5%

Đáp án A

Câu 6: Khi lên men 180 gam glucozơ với hiệu suất 100%. Khối lượng ancol etylic thu được là

A. 92 g.

B. 123 g.

C. 145 g.

D. 110 g.

Hướng dẫn giải:

Ta có: nC6H12O6=180180=1mol

Phương trình phản ứng:

C6H12O62C2H5OH+2CO2

1 2 mol

mC2H5OH=2.46=92g

Đáp án A

Câu 7: Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức, mạch hở X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là

A. 0,32.

B. 0,46.

C. 0,64.

D. 0,92.

Hướng dẫn giải:

Phản ứng của X với CuO:

CnH2n+1OH +CuO CnH2nO + Cu + H2O

Sau phản ứng với CuO, chất rắn ban đầu là CuO chuyển thành Cu nên lượng chất rắn giảm là lượng oxi có trong CuO: mgiảm = moxi = 0,32 gam.

Từ phương trình phản ứng:

nancol = nCnH2nO = nnước = nCuO = nO = 0,32 : 16 = 0,02 mol

Hỗn hợp hơi sau phản ứng gồm H2O, CnH2nO

nhh = nnước + nCnH2nO = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol

Vì hỗn hợp có tỉ khối hơi so với H2 là 15,5 nên Mhh = 15,5 . 2 = 31

Suy ra mhh = 31. 0,04 = 1,24 gam

Áp dụng ĐLBTKL:

mancol + mCuO = mhh + mCu

Suy ra mancol = mhh - mgiảm = 1,24 – 0,32 = 0,92 gam

Đáp án D

Câu 8: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai rượu (ancol) no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là

A. 7,4.

B. 7,8.

C. 8,8.

D. 9,2.

Hướng dẫn giải:

nAg = 64,8 : 108 = 0,6 mol

RCH2OH +CuO RCHO + Cu + H2O

x x x mol

Ta thấy: nRCHO = nH2O

M¯Y=MRCHO+MH2O2=13,75.2=27,5R=27,5.21829=8

R1 < R < R2 nên R1 = 1 và R2 = 15

2 anđehit là HCHO và CH3CHO và 2 ancol là CH3OH và C2H5OH.

%nHCHO=158151=50%nHCHO=nCH3CHO=a(mol)

nAg=4a+2a=6a=0,6a=0,1mol

nCH3OH=nC2H5OH=0,1molm=0,1.32+0,1.46=7,8g

Đáp án B

Câu 9: Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic, một anđehit, ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng hết với Na dư, thu được 0,504 lít khí H2 (đktc). Phần hai cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 9,72 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hóa là

A. 31,25%.

B. 40%.

C. 50%.

D. 62,5%.

Hướng dẫn giải:

nH2=0,50422,4=0,0225mol;nAg=0,09mol

Gọi công thức tổng quát của ancol là RCH2OH

- TH1: R=H

Ta có:

CH3OH[O]HCHO(xmol)4Ag;HCOOH(ymol)2Ag;CH3OHdu(zmol)

CH3OH+NaCH3ONa+12H2

z 0,5z mol

x+y 0,5(x+y) mol

HCOOH + Na HCOONa + 12H2

y 0,5y mol

Ta có hệ phương trình:

x+y+z=0,04x+2y+z=0,0454x+2y=0,09x=0,02;z=0,015;y=0,005

%H=0,040,0150,04.100%=62,5%

TH2 : R#H

RCH2OH[O]RCHO(xmol)2Ag;RCOOH(ymol);CH3OHdu(zmol)

Ta có hệ phương trình:

x+y+z=0,04x+2y+z=0,0452x=0,09x=0,045;z=0,01;y=0,005loại

Đáp án D

Câu 10: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 72%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thu hoàn toàn vào 500 ml hỗn hợp gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,2 M, sinh ra 9,85 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 25 g.

B. 15 g.

C. 12,96 g.

D. 13 g.

Hướng dẫn giải:

nOH = 0,25 mol; nBa2+ = 0,1 mol; nkết tủa = 0,05 mol

Gọi số mol glucozơ là x mol

Phương trình phản ứng:

C6H12O62C2H5OH+2CO2

x 2x.0,72 mol

+ TH1: OH-

Ta có:nCO2=nBaCO3=0,05mol

n=0,0347molm=6,25g

+ TH2: Kết tủa tan 1 phần

nBaCO3=nOHnCO2nCO2=0,2mol

n=0,1389m=25g

Đáp án A

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có đáp án và lời giải chi tiết khác:

Dạng 4: Bài tập về phản ứng oxi hóa của anđehit và cách giải

Bài tập về phản ứng este hóa và cách giải

Bài tập về tính axit của axit cacboxylic và cách giải

Bài tập xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, gọi tên axit cacboxylic và cách giải

Bài tập hỗn hợp Ancol, Anđehit, Axit cacboxylic và cách giải

1 3595 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: