50 Bài tập phân biệt các hidrocacbon (có đáp án 2024) và cách giải

Với bài tập phân biệt các hidrocacbon và cách giải môn Hóa học lớp 11 gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập phân biệt các hidrocacbon và cách giải. Mời các bạn đón xem:

1 5632 lượt xem
Tải về


Bài tập phân biệt các hidrocacbon và cách giải – Hóa học lớp 11

A. Lý thuyết và phương pháp giải

1. Phương pháp nhận biết

- Bước 1: Xác định tính chất riêng của từng chất cụ thể.

- Bước 2: Lựa chọn thuốc thử.

- Bước 3: Trình bày phương pháp nhận biết:

+ Đánh số thứ tự các lọ/bình hóa chất.

+ Tiến hành nhận biết

+ Ghi nhận hiện tượng

+ Viết phương trình.

Chất cần nhận biết

Thuốc thử

Hiện tượng

Ankan

Khí clo/ as

Mất màu vàng lục của khí clo

Anken

Dd brom

Nhạt màu nước brom

Ankin

Dd brom

Nhạt màu nước brom

Ank-1-in

AgNO3/NH3

Kết tủa vàng nhạt

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt axetilen và metan?

Hướng dẫn giải:

- Thuốc thử: dd brom.

- Hiện tượng: axetilen làm mất màu nước brom còn metan thì không có hiện tượng

- Phương trình: C2H2+2Br2CHBr2CHBr2

Ví dụ 2: Một hỗn hợp gồm có khí etilen, CO2 và hơi nước. Trình bày phương pháp thu được khí etilen tinh khiết.

Hướng dẫn giải:

Khí CO2 là oxit axit nên bị hấp thụ bởi dung dịch kiềm theo phương trình:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

H2SO4 đậm đặc rất háo nước

Vì vậy để thu được etilen tinh khiết ta dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình 1 chứa Ca(OH)2 dư, bình 2 chứa H2SO4 đậm đặc dư

Ví dụ 3: Nêu phương pháp hóa học để loại bỏ khí etilen có lẫn trong khí metan để thu được metan tinh khiết.

Hướng dẫn giải:

Dẫn hỗn hợp qua dung dịch nước Brom dư, khi đó etilen sẽ bị giữ lại, còn khí metan tinh khiết sẽ thoát ra:

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

C. Luyện tập

Câu 1: Thuốc thử dùng để nhận biết axetilen với etilen là

A. Dung dịch brom.

B. Dung dịch AgNO3/NH3.

C. Quỳ tím.

D. Khí Clo.

Hướng dẫn giải:

Thuốc thử

Axetilen

Etilen

AgNO3/NH3

Xuất hiện kết tủa vàng nhạt

Không hiện tượng

- Phương trình hóa học:

CHCH+2AgNO3+2NH3AgCC=Ag+2NH4NO3

Đáp án B

Câu 2: Cho các lọ khí mất nhãn: N2, H2, CH4, C2H2, C2H4. Có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các chất khí trên?

A. Dung dịch AgNO3/NH3 và nước vôi trong.

B. Dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch brom và nước vôi trong.

C. Dung dịch brom, nước vôi trong.

D. Khí clo và nước vôi trong.

Hướng dẫn giải:

Thuốc thử

N2

H2

CH4

C2H2

C2H4

AgNO3/NH3

Không hiện tượng

Không hiện tượng

Không hiện tượng

Xuất hiện kết tủa vàng nhạt

Không hiện tượng

Dd brom

Không hiện tượng

Không hiện tượng

Không hiện tượng

Nhạt màu nước brom

Đốt cháy

Không cháy

Cháy trong không khí

Cháy trong không khí

Dẫn sản phẩm cháy qua nước vôi trong

Không hiện tượng

Nước vôi trong bị đục

Phương trình:

CHCH+2AgNO3+2NH3AgCC=Ag+2NH4NO3

CH2=CH2+Br2CH2BrCH2Br

H2+12O2toH2OCH4+2O2toCO2+H2O

CO2+Ca(OH)2CaCO3+H2O

Đáp án B

Câu 3: Cho 4 lọ đựng chất khí bị mất nhãn: C3H8, C2H2, SO2, CO2. Thuốc thử được dùng để nhận biết các chất trên là

A. Dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch brom và nước vôi trong.

B. Dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch brom.

C. KMnO4 và nước vôi trong.

D. Dung dịch nước clo và dung dịch brom.

Hướng dẫn giải:

Bài tập phân biệt các hidrocacbon và cách giải – Hóa học lớp 11  (ảnh 1)

Phương trình:

SO2 +Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

CO2 +Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

Câu 4: Cho 4 lọ đựng chất khí bị mất nhãn: CH4, C2H2, C2H4, CO2. Thuốc thử được dùng để nhận biết các chất trên là

A. Dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch brom.

B. Nước vôi trong, dung dịch AgNO3/NH3 và dung dịch brom.

C. Dung dịch nước clo và dung dịch brom.

D. Dung dịch nước clo và nước vôi trong.

Hướng dẫn giải:

Thuốc thử

CH4

C2H2

C2H4

CO2

Nước vôi trong

Không hiện tượng

Không hiện tượng

Không hiện tượng

Làm đục nước vôi trong

Dung dịch AgNO3/NH3

Không hiện tượng

Xuất hiện kết tủa vàng nhạt

Không hiện tượng

Dd nước brom

Không hiện tượng

Mất màu nước brom

Phương trình:

CO2 +Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

CHCH+2AgNO3+2NH3AgCCAg+2NH4NO3

CH2=CH2+Br2CH2BrCH2Br

Đáp án B

Câu 5: Cho 4 lọ đựng chất khí bị mất nhãn: CH4, H2, C2H4, O2. Thuốc thử được dùng để nhận biết các chất trên là

A. Dung dịch nước brom.

B. Nước vôi trong.

C. Dung dịch AgNO3/NH3, nước brom.

D. Dung dịch nước brom và nước vôi trong.

Hướng dẫn giải:

Thuốc thử

CH4

H2

C2H4

O2

Dd nước brom

Không hiện tượng

Không hiện tượng

Mất màu nước brom

Không hiện tượng

Que đóm còn tàn đỏ

Không hiện tượng

Không hiện tượng

Que đóm bùng cháy

Đốt cháy 2 chất khí rồi cho sản phẩm qua nước vôi trong

Nước vôi trong bị vẩn đục

Không hiện tượng

Phương trình:

CO2 +Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

CH2=CH2+Br2CH2BrCH2Br

Đáp án D

Câu 6: Cho các chất sau: n-butan, but- 1- in, buta – 1,3 – đien. Thuốc thử được dùng để nhận biết các chất trên là

A. dung dịch nước brom và dung dịch AgNO3/NH3.

B. nước vôi trong và dung dịch nước brom.

C. dung dịch nước brom.

D. dung dịch AgNO3/NH3.

Hướng dẫn giải:

Thuốc thử

n-butan

but- 1- in

buta – 1,3 – đien

AgNO3/NH3

Không hiện tượng

Xuất hiện kết tủa vàng nhạt

Không hiện tượng

Dung dịch nước brom

Không hiện tượng

Nhạt màu nước brom

Phương trình:

CHCCH2CH3+AgNO3+NH3CAgCCH2CH3+NH4NO3

CH2=CHCH=CH2+2Br2CH2BrCHBrCHBrCH2Br

Đáp án A

Câu 7: Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt axetilen, etilen và metan?

A. Quỳ tím.

B. Dung dịch AgNO3/NH3.

C. Dung dịch nước brom.

D. Dung dịch AgNO3/NH3 và dd brom.

Hướng dẫn giải:

Thuốc thử

Axetilen

Etilen

Metan

AgNO3/NH3

Xuất hiện kết tủa vàng nhạt

Không hiện tượng

Không hiện tượng

Dd brom

Nhạt màu nước brom

Không hiện tượng

Phương trình hóa học:

CHCH+2AgNO3+2NH3AgCCAg+2NH4NO3

CH2=CH2+Br2CH2BrCH2Br

Đáp án D

Câu 8: Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt but-1-in và but-2-in?

A. Dung dịch brom.

B. Dung dịch AgNO3/NH3.

C. Quỳ tím.

D. Khí Clo.

Hướng dẫn giải:

Thuốc thử

but-1-in

but-2-in

AgNO3/NH3

Xuất hiện kết tủa vàng nhạt

Không hiện tượng

- Phương trình hóa học:

CHCCH2CH3+AgNO3+NH3CAgCCH2CH3+NH4NO3

Đáp án B

Câu 9: Để phân biệt các chất sau: hex-1-in và hex-1-en ta chỉ dung một thuốc thử nào sau đây:

A. dd Brom

B. dd AgNO3

C.dd AgNO3/NH3

D.dd HCl

Hướng dẫn giải:

- Thuốc thử: dd AgNO3/NH3

- Hiện tượng: xuất hiện kết tủa.

- Phương trình

HCCCH2CH2CH2CH3+AgNO3+NH3

CAgCCH2CH2CH2CH3+NH4NO3

Đáp án C

Câu 10: Để phân biệt các chất sau: hex-1-in, hexan và hex-1-en. Hóa chất để nhận biết ba chất trên là

A. dung dịch AgNO3/NH3 và dung dịch brom.

B. dung dịch KMnO4 và dung dịch brom.

C. dung dịch brom và Ca(OH)2.

D. dung dịch KMnO4 và Ca(OH)2.

Hướng dẫn giải:

Thuốc khử

hex-1-in

hexan

hex-1-en

AgNO3/NH3

Kết tủa

Không hiện tượng

Không hiện tượng

Dd brom

Mất màu brom

Phương trình:

HCCCH2CH2CH2CH3+AgNO3+NH3 CAgCCH2CH2CH2CH3+NH4NO3

CH2=CHCH2CH2CH2CH3+Br2CH2BrCHBrCH2CH2CH2CH3

Đáp án A

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có đáp án và lời giải chi tiết khác:

Bài tập đốt cháy hỗn hợp các hidrocacbon và cách giải

Bài tập cộng H2, Br2 vào các hidrocacbon không no, mạch hở và cách giải

Trắc nghiệm lý thuyết Hóa 11 Chương 8 Dẫn xuất halogen, Ancol, Phenol

Bài tập trọng tâm về Ancol và cách giải

Dạng 1: Bài tập xác định công thức phân tử và cách giải

1 5632 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: