50 bài tập về Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn (có đáp án 2024) và cách giải
Với bài tập về phản ứng oxi hóa không hoàn toàn và cách giải môn Hóa học lớp 11 gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập về phản ứng oxi hóa không hoàn toàn và cách giải. Mời các bạn đón xem:
Dạng 4: Bài tập về phản ứng oxi hóa không hoàn toàn và cách giải – Hóa học lớp 11
A. Phương pháp giải
- Ancol bậc I bị oxi hóa thành anđehit
- Ancol bậc II bị oxi hóa thành xeton
- Ancol bậc III bị oxi hóa gãy mạch cacbon.
Nhận xét: Khối lượng chất rắn giảm = mCuO (phản ứng) – mCu (tạo thành)
- Phương pháp giải:
+ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố ta có:
+ Sản phẩm gồm anđehit, nước, ancol dư cho tác dụng với Na dư thì
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là xeton Y (tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro bằng 29). Công thức cấu tạo của X là
A. CH3 – CH(OH) – CH3
B. CH3 – CH2 – CH2OH
C. CH3 – CH2 – CH(OH) – CH3
D. CH3 – CO – CH3
Hướng dẫn giải
Vì oxi hoá ancol đơn chức X tạo xeton Y nên X là ancol đơn chức bậc 2
Chỉ có R = 15, R’ = 15 là thoả mãn
Xeton Y là CH3 – CO – CH3
Công thức cấu tạo của ancol X là CH3 – CH(OH) – CH3
Đáp án A
Ví dụ 2: Cho m gam một ancol no, đơn chức qua bình đựng CuO dư, nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là:
A. 0,92
B. 0,32
C. 0,62
D. 0,46
Hướng dẫn giải
mchất rắn giảm = mCuO – mCu = 3,2 gam
Do phản ứng xảy ra hoàn toàn nên ancol hết, sản phẩm chỉ có anđehit và hơi nước nên ta có:
m = 0,02.46 = 0,92 gam.
Đáp án A
Ví dụ 3: Oxi hóa 6 gam ancol đơn chức X bằng CuO (lấy dư) thu được 5,8 gam một anđehit. Vậy X là
A. CH3CH2OH
B. CH3CH(OH)CH3
C. CH3CH2CH2OH
D. CH3CH2CH2CH2OH
Hướng dẫn giải
Gọi ancol X có dạng RCH2OH (oxi hóa tạo anđehit ancol bậc 1)
Ta có: nancol = nanđehit = a mol
Ancol X là C2H5CH2OH
Đáp án C
C. Bài tập tự luyện
Câu 1: Có bao nhiêu đồng phân C4H10O khi tác dụng với CuO nung nóng sinh ra anđehit?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Hướng dẫn giải
Ancol bậc I tác dụng với CuO nung nóng sinh ra anđehit
CH3-CH2-CH2-CH2OH
CH3-CH(CH3)-CH2OH
Có 2 đồng phân
Đáp án C
Câu 2: Oxi hoá 4 gam ancol mạch hở, đơn chức A bằng oxi (xt, ) thu được 5,6 gam hỗn hợp gồm xeton, ancol dư và nước. Phần trăm ancol A bị oxi hóa là:
A. 80%
B. 72%
C. 75%
D. 90%
Hướng dẫn giải
Bảo toàn khối lượng: phản ứng = mhh sau phản ứng – mancol ban đầu = 5,6 – 4 = 1,6 gam
nO phản ứng = nxeton = = nancol phản ứng =
nancol ban đầu > 0,1 mol
Đáp án A
Câu 3: Dẫn hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng thu được 11,76 gam hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và nước. Cho X tác dụng với Na dư được 2,24 lít H2 (ở đktc). % ancol bị oxi hoá là:
A. 80%.
B. 75%.
C. 60%.
D. 50%.
Hướng dẫn giải
Gọi số mol ancol dư, andehit là y, x mol
Và 44x + 18x + 46y = 11,76 ⇒ x = 0,16 mol và y = 0,04 mol
⇒ % ancol bị oxi hóa =
Đáp án A
Câu 4: Dẫn m gam hơi ancol đơn chức A qua ống đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 0,5m gam. Ancol A có tên là
A. metanol.
B. etanol.
C. propan-1-ol.
D. propan-2-ol.
Hướng dẫn giải
Ancol đơn chức + CuO → Cu + H2O + Anđehit/xeton
Chất rắn ban đầu là CuO, chất rắn sau gồm Cu và CuO dư
→ m chất rắn giảm = 80 - 64 = 16 gam
Ta thấy:
1 (mol) ancol thì khối lượng chất rắn giảm 16 (gam)
0,03125m (mol) ← 0,5m (gam)
→
Đáp án A
Câu 5: Cho m gam C2H5OH qua bình đựng CuO (dư, ). Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong bình giảm đi 3,2 gam. Giá trị của m là
A. 4,4
B. 9,2
C. 11,5
D. 13,8
Hướng dẫn giải
Gọi
mchất rắn giảm = mCuO – mCu = 3,2 gam
Đáp án B
Câu 6: Oxi hóa 6 gam ancol đơn chức A bằng oxi không khí (có xúc tác và đun nóng) thu được 8,4 gam hỗn hợp anđehit, ancol dư và nước. Phần trăm A bị oxi hóa là
A. 60%
B. 75%
C. 80%
D. 53,33%
Hướng dẫn giải
ancol là CH3OH
% A bị oxi hóa là:
Đáp án C
Câu 7: Cho 15 gam propan-1-ol đi qua bột CuO nung nóng, sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm 2,4 gam. Hiệu suất phản ứng là
A. 60%.
B. 70%.
C. 80%.
D. 90%.
Hướng dẫn giải
Gọi phản ứng = a mol
mchất rắn giảm = mCuO – mCu = 2,4 gam
Đáp án A
Câu 8: Oxi hóa 1,5 gam ancol đơn chức (X) bằng oxi (xúc tác thích hợp) được 1,16 gam anđehit tương ứng (hiệu suất phản ứng 80%). X có công thức cấu tạo là
A. CH3CH2OH
B. CH3CH(OH)CH3
C. CH3CH2CH2OH
D. CH3CH2CH2CH2OH
Hướng dẫn giải
Gọi công thức của X: RCH2OH
Do hiệu suất bằng 80% ⇒ khối lượng ancol phản ứng = =1,2g
Ta có
⇒R: CH3CH2−
⇒ Ancol là CH3CH2CH2OH
Đáp án C
Câu 9: Oxi hoá 10 gam ancol mạch hở, đơn chức A bằng CuO () thu được 12,4 gam hỗn hợp X gồm xeton, ancol dư và nước. Công thức phân tử của ancol A và hiệu suất phản ứng tương ứng là
A. C4H9OH; 80%.
B. C2H5OH; 69%.
C. C5H11OH; 75%.
D. C3H7OH; 90%.
Hướng dẫn giải
Gọi công thức của ancol A là CnH2n+2O có số mol ban đầu là x mol.
nA phản ứng = a mol
Bảo toàn khối lượng:
mancol + mCuO = mhỗn hợp X + mCu
Vì → loại đáp án A và C
Vì A tác dụng với CuO sinh ra xeton → loại đáp án B → A là C3H7OH
Đáp án D
Câu 10: Cho 20,7 gam một ancol đơn chức X tác dụng với CuO dư, nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho Y tác dụng với Na dư thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Biết H = 88,89%. Ancol X và khối lượng anđehit trong Y là
A. C2H6O và 17,6 gam.
B. C3H6O và 17,6 gam.
C. C2H4O và 19,8 gam.
D. C3H6O và 19,8 gam.
Hướng dẫn giải
Gọi công thức của ancol X là RCH2OH có số mol ban đầu là x mol
Gọi số mol X phản ứng là a mol
→ Hỗn hợp Y gồm
→ X là C2H5OH → anđehit trong Y là C2H4O
→ manđehit = 0,4.44 = 17,6 gam.
Đáp án A
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có đáp án và lời giải chi tiết khác:
Dạng 5: Bài tập phản ứng cháy của ancol và cách giải
Bài tập trọng tâm về Phenol và cách giải
Trắc nghiệm lý thuyết Hóa 11 Chương 9 Anđehit Xeton Axit cacboxylic
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ Văn 11 (sách mới)
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn 11 (sách mới)
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 11 | Giải bài tập Toán 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Các dạng bài tập Toán lớp 11
- Lý thuyết Toán lớp 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Toán 11
- Giáo án Toán lớp 11 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 11 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 11 mới nhất
- Giải sgk Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 11 | Giải bài tập Tiếng anh 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 11
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Lịch sử 11 | Giải bài tập Lịch sử 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch Sử 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch Sử 11
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 11
- Giải sgk Vật Lí 11 | Giải bài tập Vật lí 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Vật Lí 11 (sách mới) | Sách bài tập Vật Lí 11
- Lý thuyết Vật Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Vật Lí 11
- Các dạng bài tập Vật Lí lớp 11
- Giáo án Vật lí lớp 11 mới nhất
- Giải sgk Sinh học 11 | Giải bài tập Sinh học 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Sinh học 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Sinh 11
- Giải sgk Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Địa Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa lí 11
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 11
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 11