50 bài tập về Xác định công thức phân tử (có đáp án 2024) và cách giải

Với bài tập xác định công thức phân tử và cách giải môn Hóa học lớp 11 gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập xác định công thức phân tử và cách giải. Mời các bạn đón xem:

1 13490 lượt xem
Tải về


Dạng 1: Bài tập xác định công thức phân tử và cách giải – Hóa học lớp 11

A. Phương pháp giải

- Từ công thức đơn giản hoặc công thức thực nghiệm, ta suy luận dựa vào công thức tổng quát của ancol (no đơn chức, không no đơn chức, đa chức…)

- Công thức tổng quát: CnH2n+2-2k-z(OH)z

Trong đó: k = số liên kết π + số vòng

n, z là các số tự nhiên; z ≤ n)

- Phương pháp: Tính theo phương trình hoặc áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.

- Một số cách gọi tên ancol:

+ Tên gốc – chức: “Ancol” + tên gốc hiđrocacbon + “ic”

Ví dụ: CH3CH2OH là ancol etylic

+ Tên thay thế: Tên hiđrocacbon mạch chính + số chỉ vị trí nhóm OH + “ol”

Ví dụ: CH3CH2OH là etanol

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Công thức nào đúng với tên gọi tương ứng?

A. ancol sec-butylic: (CH3)2CH-CH2OH

B. ancol iso-amylic: (CH3)2CHCH2CH2CH2OH

C. ancol etylic: CH3OH

D. ancol anlylic: CH2=CHCH2OH

Đáp án D

Ví dụ 2: Cho Na phản ứng hoàn toàn với 18,8 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng sinh ra 5,6 lít khí H2 (đktc). Công thức phân tử của 2 ancol đó là:

A. CH3OH, C2H5OH

B. C2H5OH, C3H7OH

C. C4H9OH, C6H11OH

D. C3H7OH, C4H9OH

Hướng dẫn giải

nH2=5,622,4=0,25(mol)nancol=2.nH2=0,25.2=0,5(mol)M¯=18,80,5=37,2

Hai ancol là CH3OH, C2H5OH

Đáp án A

Ví dụ 3: Cho 6 gam một ancol đơn chức, mạch hở tác dụng Na vừa đủ thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Số công thức cấu tạo có thể có của X là

A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

Hướng dẫn giải

nH2 =1,1222,40,05 molROH + Na  RONa + 12H20,1                                      0,05 molMancol =60,1= 60 g/molR + 17 = 60R = 43 C3H7

Các công thức cấu tạo thỏa mãn là:

CH3-CH2-CH2-OH

CH3-CH(OH)-CH3

Đáp án D

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Xác định tên theo IUPAC của rượu sau: (CH3)2CH – CH2 – CH(OH) – CH3

A. 4 – metylpentan-2-ol

B. 4,4 – dimetylbutan-2-ol

C. 1,3 – dimetylbutan-1-ol

D. 2,4 – dimetylbutan-4-ol

Đáp án A

Câu 2: Công thức cấu tạo đúng của 2,2- đimetylbutan-1-ol là:

A. (CH3)3C-CH2-CH2-OH

B. CH3-CH2-C(CH3)2-CH2-OH

C. CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH2-OH

D. CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH2-OH

Đáp án B

Câu 3: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)

A. C3H5OH và C4H7OH.

B. C2H5OH và C3H7OH.

C. C3H7OH và C4H9OH.

D. CH3OH và C2H5OH

Hướng dẫn giải

Gọi công thức chung của hai ancol là ROH

ROH + Na  RONa + 12H2

Theo bảo toàn khối lượng ta có: mancol+ mNa= mm+ mH2

mH2= 15,6+9,224,5=0,3 gam nH2=0,32=0,15 mol

Ta có: nancol= 2.nH2=0,3 mol

 Mancol= 15,6 0,3= 52 g/mol  MR= 5217= 35

→ Công thức của hai ancol là C2H5OH và C3H7OH

Đáp án B

Câu 4: Cho 13,8 gam ancol A tác dụng với Na dư giải phóng 5,04 lít H2 ở đktc, biết MA < 100. Vậy A có công thức cấu tạo thu gọn là:

A. CH3OH.

B. C2H5OH.

C. C3H6(OH)2.

D. C3H5(OH)3.

Hướng dẫn giải

nH2 =5,0422,4=0,225 mol

Giả sử A có công thức R(OH)n

ROHn + nNa  RONan + n2H2 0,45n                                      0,225 mol

M ancol = 13,80,45n= 92n3Mà MA <100 92n3<100 n<3,26

+ n = 1 M ancol = 92/3 (loại)

+ n = 2 M ancol = 184/3 (loại)

+ n = 3 M ancol = 92 Ancol là C3H5(OH)3

Đáp án D

Câu 5: X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là:

A. C2H4(OH)2

B. C3H7OH

C. C3H5(OH)3

D. C3H6(OH)2

Hướng dẫn giải

Gọi công thức phân tử của ancol no, mạch hở là CnH2n+2Ox (x ≤ n)

CnH2n+2Ox +3n+1x2 O2  t0 nCO2 + n+1 H2O

Từ phương trình ta có:

nCO2 =0,05.n = 0,15  n = 3nO2 =0,05. 3n+1x2= 0,175  x = 3

Vậy công thức phân tử của ancol no, mạch hở X là C3H8O3, có công thức cấu tạo là C3H5(OH)3.

Đáp án C

Câu 6: Ancol X mạch hở có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức. Cho 9,3 gam ancol X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít khí. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HOCH2CH(OH)CH2OH.

B. C2H5OH.

C. CH3OH.

D. HOCH2CH2OH.

Hướng dẫn giải

nH2 =0,15  nOH =0,3  nC = 0,3 ( vì số C bằng số nhóm chức)

⇒ mH = mX – mO – mC = 9,3 – 0,3 .16 - 0,3.12 = 0,9

⇒ C : H : O = nC:nH:nO = 1 : 3 : 1

⇒ X là C2H6O2

Đáp án D

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam một ancol X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,44 gam nước. X có công thức phân tử là

A. C3H7OH

B. C3H6(OH)2

C. C2H4(OH)2

D. C3H5(OH)3

Hướng dẫn giải

nCO2=1,34422,4=0,06(mol)nH2O=1,4418=0,08(mol) nH2O > nCO2   X là ancol no: CnH2n+2OxnX =nH2O  nCO2 =0,02  MX =1,520,02=76=14n+2+16x   x=2,n=3

→ Công thức phân tử của X là C3H8O2

Đáp án B

Câu 8: Đun nóng một rượu (ancol) đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của X là:

A. C4H8O.

B. CH4O.

C. C2H6O.

D. C3H8O

Hướng dẫn giải

Ta có dX/Y= 1,6428 → MX = 1,6428.MY

→ X là ancol no, đơn chức còn Y là anken.

Gọi công thức của ancol đơn chức X là CnH2n+1OH n2

CnH2n+1OH H2SO4 CnH2n+ H2O

MX= 1,6428.MY  14n+2+16=1,6428. 14n n=2

→ Công thức của X là C2H6O

Đáp án C

Câu 9: Thực hiện phản ứng tách nước một ancol no đơn chức X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được chất hữu cơ Y. Tỉ khối hơi của Y so với X là 1,4375. Công thức của X là

A. C3H7OH.

B. C2H5OH.

C. C4H9OH.

D. CH3OH.

Hướng dẫn giải

Đun m1 gam X với H2SO4 đặc → m2 gam chất hữu cơ Y; dY/X = 1,4375

 dYX > 1  Y là ete.

2ROH  H2SO4,  140oCR2O + H2O

2R+16R+17=1,4375R=15

X là CH3OH

Đáp án D

Câu 10: Cho bột CuO đốt nóng dư vào bình đựng 81,282g ancol A no, mạch thẳng. Lượng chất rắn sau phản ứng tác dung dịch HNO3 loãng dư thu được 39,1552 lít khí NO duy nhất (đktc). Công thức cấu tạo của A là

A. C3H6(OH)2

B. CH3(CH2)2OH

C. C2H5OH

D. C2H4(OH)2

Hướng dẫn giải

nNO= 39,155222,4=1,748(mol)

Bảo toàn electron, ta có: → 2. nCu = 3.nNO

→ nCu = 2,622 mol

Gọi ancol: CnH2n+2Ox

nancol=2,622:x  Mancol=81,2822,622x= 31x

→ x = 2 → M = 62 → C2H4(OH)2

Đáp án D

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có đáp án và lời giải chi tiết khác:

Dạng 2: Bài tập về phản ứng thế ancol và cách giải

Dạng 3: Bài tập về phản ứng tách nước của ancol và cách giải

Dạng 4: Bài tập về phản ứng oxi hóa không hoàn toàn và cách giải

Dạng 5: Bài tập phản ứng cháy của ancol và cách giải

Bài tập trọng tâm về Phenol và cách giải

1 13490 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: