50 bài tập về Bảo toàn mol pi trong giải toán hiđrocacbon (có đáp án 2024) và cách giải

Với bảo toàn mol pi trong giải toán hiđrocacbon và cách giải môn Hóa học lớp 11 gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập bảo toàn mol pi trong giải toán hiđrocacbon và cách giải. Mời các bạn đón xem:

1 14537 lượt xem
Tải về


Bảo toàn mol pi trong giải toán hiđrocacbon và cách giải – Hóa học lớp 11

A. Lý thuyết và phương pháp giải

1. Cách xác định số liên kết

Độ bất bão hòa k = π + số vòng

- Đối với các hợp chất CxHy và CxHyOz có: k=2xy+22

Một số trường hợp hay gặp:

k = 0: hiđrocacbon chỉ có liên kết đơn, mạch hở

k = 1: hiđrocacbon chỉ có 1 liên kết đôi hoặc 1 vòng no

k = 2: hiđrocacbon có 2 liên kết đôi hoặc 1 liên kết ba hoặc 1 vòng no có một liên kết đôi

k = 4: hiđrocacbon có nhân thơm trong phân tử …

2. Bản chất của bảo toàn liên kết π

- Khi ankan bị mất H2 sẽ tạo thành các hợp chất không no và cứ mất đi một phân tử H2 thì hợp chất mới sẽ có liên kết π là 1 (k = 1)

- Ví dụ:

+ Ankan mất 1 phân tử H2 biến thành anken có k = 1

+ Ankan mất 2 phân tử H2 biến thành ankin, ankađien,... có k = 2

3. Bảo toàn mol π trong giải toán hiđrocacbon

- Hiđrocacbon không no khi tác dụng với H2 hay halogen thì

CnH2n+22k+kH2Ni,toCnH2n+2 (số liên kết π = k)

CnH2n+22k+kBr2xt,toCnH2n+22kBr2k

- Ta thấy số mol liên kết π bằng số mol H2 hay Br2 phản ứng.

- Chú ý:

+ Khi giải một số bài toán, có thể hiểu vai trò của H2 và Br2 trong phản ứng cộng là như nhau và nBr2+nH2=nX.k (X là các hiđrocacbon không no)

+ Trong bình kín khối lượng hỗn hợp không đổi nhưng số mol hỗn hợp giảm chính là do H2 phản ứng.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là

A. 25%.

B. 30%.

C. 40%.

D. 50%.

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: C2H4+H2Ni,toC2H6

Bảo toàn khối lượng ta có mtrước = msau M¯X.nX=M¯Y.nY

nXnY=M¯YM¯X=53,75=43

Coi nX = 4 mol; nY = 3 mol

Hỗn hợp X có M¯X=3,75.4=15

Bảo toàn mol π: ngiảm = 4-3 =1mol =nH2 phản ứng = nC2H4phản ứng

%H=12.100%=50%

Đáp án D

Ví dụ 2: Hỗn hợp khí X gồm 0,6 mol H2 và 0,15 mol vinylaxetilen. Nung nóng X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng brom tham gia phản ứng là

A. 8 gam.

B. 16 gam.

C. 12 gam.

D. 24 gam.

Hướng dẫn giải:

nX = 0,6 + 0,15 = 0,75 mol; mX= 0,6.2 + 0,15.52 = 9gam

Bảo toàn khối lượng ta có mtrước = msau mY = 9gam

M¯Y=20nY=920=0,45mol

Ta có nđihro phản ứng = nX – nY = 0,75 - 0,45 = 0,3 mol

Bảo toàn số mol π ta có: 0,15.3 = nhidro phản ứng + nbrom = 0,3 + nbrom

nbrom = 0,15.3 – 0,3 = 0,15 mol

mbrom = 0,15.160 = 24 gam

Đáp án D

Ví dụ 3: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4 0,2 mol C2H2 và 0,7 mol H2. Nung X trong bình kín với xúc tác Ni. Sau một thời gian thu được 0,8 mol hỗn hợp Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100ml dd Br2 a mol/l. Tìm giá trị a

A. 0,2 M.

B. 0,3 M.

C. 2 M.

D. 3 M

Hướng dẫn giải:

nX = 0,1 + 0,2 + 0,7 = 1 mol

nđihro phản ứng = nX – nY = 1 - 0,8 = 0,2 mol

Bảo toàn số mol π ta có:

0,1.1 + 0,2.2 = nhidro phản ứng + nbrom = 0,2 + nbrom nbrom = 0,3 mol

a = 0,3 : 0,1 = 3M

Đáp án D

C. Luyện tập

Câu 1: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol axetilen; 0,1 mol vinylaxetilen; 0,1 mol etilen và 0,4 mol hiđro. Nung hỗn hợp X với niken xúc tác,sau một thời gian được hỗn hợp Y có tỉ khối đối với hiđro bằng 12,7. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với a mol dung dịch Br2. Giá trị của a là

A. 0,25.

B. 0,35.

C. 0,45.

D. 0,65.

Hướng dẫn giải:

nX = 0,15 + 0,1 + 0,1 + 0,4 = 0,75 (mol);

mX = 0,15. 26 + 0,1. 52 + 0,1.28 + 0,4.2 = 12,7 g

Bảo toàn khối lượng có mX = mY M¯X.nX=M¯Y.nY

nY=0,5mol

- nH2 phản ứng = nX – nY = 0,75- 0,5 = 0,25(mol)

- Bảo toàn số mol liên kết π: 0,15.2 + 0,1.3 + 0,1.1 = a + 0,25 a=0,45mol

Đáp án C

Câu 2: Cho 22,4 lít (đktc) hỗn hợp A gồm x mol C2H4, y mol C2H2 và z mol H2 (biết tỉ khối của E so với He là 3,6) qua bình đựng Ni nung nóng, sau một thời gian phản ứng thì thu được 15,68 lít hỗn hợp khí B (đktc). Dẫn toàn bộ khí B qua bình đựng dung dịch brom dư, khối lượng brom phản ứng là 80 gam. Giá trị x, y và z lần lượt là

A. 0,2; 0,3 và 0,5.

B. 0,2; 0,5 và 0,3.

C. 0,3; 0,2 và 0,5.

D. 0,3; 0,5 và 0,2.

Hướng dẫn giải:

nA = 1 mol; nB = 0,7 mol

nH2phản ứng = 1 - 0,7 = 0,3 mol

nBrom = 0,5 mol

Bảo toàn mol : x+2y = 0,3 + 0,5 = 0,8

Mặt khác: x + y + z = 1 và 28x+26y+2zx+y+z=14,4

Suy ra x = 0,2; y = 0,3 và z = 0,5

Đáp án A

Câu 3: Hỗn hợp khí A gồm 0,5 mol H2 và 0,25 mol hai ankin X, Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Nung A một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 bằng 9,25. Dẫn hỗn hợp B qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là 40 gam. Công thức phân tử của Y là

A. C3H4.

B. C2H2.

C. C4H6.

D. C3H6.

Hướng dẫn giải:

nA= 0,75 mol; MB = 9,25.2 = 18,5; nbrom = 0,25 mol

Bảo toàn mol π ta có: nhidro phản ứng = 0,25.2 – 0,25 = 0,25 mol

nB=nAnH2pu=0,750,25=0,5mol

Ta có: mA = mB = 0,5.18,5 = 9,25g

Gọi công thức ankin có dạng CnH2n-2

Ta có: 0,5.2 + 0,25.(14n -2) = 9,25

2 ankin là C2H2 và C3H4 và Y là C3H4
Đáp án A

Câu 4: Cho H2 và 1 anken có thể tích bằng nhau qua niken nung nóng ta thu được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của A với H2 là 23,2. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là 75%. Công thức phân tử của anken là

A. C2H4.

B. C3H6.

C. C4H8.

D. C5H10.

Hướng dẫn giải:

Coi tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol

Giải sử có nhiđro = nCnH2n = 1 mol

Do hiệu suất phản ứng là 75%

nA = 1+1 – 0,75 = 1,25 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mA = 1.2 + 1.14n

MA=mAnAmA=nA.MA=1,25.23,2.2=58

Suy ra 2+14n = 58 n = 4

Anken là C4H8

Đáp án C

Câu 5: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 27,25 gồm: butan, but-1-en và vinylaxetilen. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là m gam. Mặt khác, khi dẫn 0,15 mol hỗn hợp X trên vào bình đựng dung dịch brom dư thấy a gam brom phản ứng. Giá trị m và a lần lượt là

A. 43,95 và 42.

B. 35,175 và 42.

C. 35,175 và 21.

D. 43,95 và 21.

Hướng dẫn giải:

mX = nX.MX = 0,15. 27,25. 2 = 8,175 g; nCO2=0,15.4=0,6mol

Bảo toàn khối lượng: nH=mH1=8,1750,6.121=0,975mol

Bảo toàn nguyên tố: nH2O=12nH=0,4875mol

Suy ra m = 0.6.44 + 0,4875. 18 = 35,175g

Gọi số liên kết π của X là k

Bảo toàn liên kết π: 0,60,4875=(k1).0,150,15k=nBr2nBr2=0,2625

Suy ra a= 0,2625.160 = 42 gam

Đáp án B

Câu 6: Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol C2H2; 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,1.

B. 0,2.

C. 0,3.

D. 0,4.

Hướng dẫn giải:

nX = 0,1 + 0,2 + 0,3 = 0,6 mol; MY = 11. 2 = 22

Bảo toàn khối lượng: mY = mX = 0,1.26 + 0,2.28 + 0,3.2 = 8,8 gam

nY=8,822=0,4(mol)

nH2phản ứng = nX – nY = 0,6-0,4 = 0,2 (mol)

Bảo toàn số mol liên kết ta có:

0,1.2 + 0,2 - 0,2 = nBr2=a

Đáp án B

Câu 7: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có a mol brom tham gia phản ứng. Giá trị của a là

A. 0,2.

B. 0,05.

C. 0,04.

D. 0,1.

Hướng dẫn giải:

nX = 0,3 + 0,1 = 0,4 mol

mX = 0,3.2 + 0,1.52 = 5,8 gam

Bảo toàn khối lượng: mY = 5,8 gam; MY = 29 nY=0,2mol

nhidro phản ứng = 0,4 – 0,2 = 0,2 mol

Bảo toàn số mol π ta có:

3.0,1 = a + 0,2 a=0,1mol

Đáp án D

Câu 8: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. CTPT của 2 hiđrocacbon là

A. CH4 và C2H4

B. CH4 và C3H6

C. CH4 và C4H8

D. CH4 và C5H10

Hướng dẫn giải:

nX = 0,075 mol; nbrom = 0,025 mol; nchất khí còn lại = 0,05 mol

Số mol brom phản ứng = nX – n khí còn lại = 0,075 – 0,05 = 0,025 mol

Ta thấy nbrom pư = nbrom = 0,025 mol nên khí phản ứng brom là anken và khí còn lại là ankan.

nanken = 0,025 mol; nankan = 0,05 mol

nCO2=0,125molC¯=0,1250,075=1,67

Suy ra trong X có chứa CH4nCH4=0,05mol

Bảo toàn nguyên tố C: 0,05.1 + 0,025.n = 0,125 n=3

Anken là C3H6

Đáp án B

Câu 9: Hỗn hợp X gồm 0,02 mol C2H2; 0,03 mol C2H4 và 0,07 mol H2, đun nóng hỗn hợp X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 9,375. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có a mol brom tham gia phản ứng. Giá trị của a là

A. 0,03.

B. 0,04.

C. 0,05.

D. 0,06.

Hướng dẫn giải:

nX = 0,02 + 0,03 + 0,07 = 0,12 mol; mX = 0,02.26 + 0,03. 28 + 0,07.2 = 1,5 gam

Bảo toàn khối lượng có: mX = mY = 1,5 gam

nY=1,52.9,375=0,08mol

Số mol hiđro phản ứng = nX – nY = 0,12 – 0,08 = 0,04 mol

Bảo toàn số mol π ta có:

0,02.2 + 0,03.1 = a + 0,04 a=0,03mol

Đáp án A

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 14,28 gam hỗn hợp X chứa C4H8, C4H6, C4H4, C4H2 và H2 thu được 1,04 mol khí CO2. Mặt khác, nếu cho một ít bột Ni vào bình kín chứa hỗn hợp X trên rồi nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H2 là 17,85. Biết các chất trong X đều có mạch hở. Nếu sục toàn bộ Y vào dung dịch nước Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là

A. 0,54.

B. 0,52.

C. 0,48.

D. 0,46.

Hướng dẫn giải:

Bảo toàn khối lượng:

nH2O=12nH=mXmC2=14,281,04.122=0,9mol

Bảo toàn số liên kết π trong phản ứng đốt cháy:

nCO2nH2O=(k1).nXknX=0,14+nX

nY=14,282.17,85=0,4nH2pu=nx0,4

Bảo toàn số liên kết π trong phản ứng với brom: k.nX = n hiđro phản ứng +nbrom

0,14 + nX = nX – 0,4 + nbrom nBr2=0,54mol

Đáp án A

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có đáp án và lời giải chi tiết khác:

Bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố trong giải toán hiđrocacbon và cách giải

Bài tập phân biệt các hidrocacbon và cách giải

Bài tập đốt cháy hỗn hợp các hidrocacbon và cách giải

Bài tập cộng H2, Br2 vào các hidrocacbon không no, mạch hở và cách giải

Trắc nghiệm lý thuyết Hóa 11 Chương 8 Dẫn xuất halogen, Ancol, Phenol

1 14537 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: