50 bài tập về Phản ứng oxi hóa của các hiđrocacbon thơm (có đáp án 2024) và cách giải
Với bài tập về phản ứng oxi hóa của các hiđrocacbon thơm và cách giải môn Hóa học lớp 11 gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập về phản ứng oxi hóa của các hiđrocacbon thơm và cách giải. Mời các bạn đón xem:
Dạng 2: Bài tập về phản ứng oxi hóa của các hiđrocacbon thơm và cách giải – Hóa học lớp 11
A. Lý thuyết và phương pháp giải
1. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn:
- Phương trình phản ứng:
Ta thấy:
- Phương pháp giải: Phối hợp triệt để các định luật bảo toàn:
+ Bảo toàn khối lượng:
+ Bảo toàn nguyên tố:
Số C = n =
2. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn:
Benzen không bị oxi hóa bởi dung dịch KMnO4, các đồng đẳng của benzen bị oxi hóa bởi KMnO4 khi đun nóng.
VD:
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X cho CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1,75:1 về thể tích. Cho bay hơi hoàn toàn 5,06 gam X thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 1,76 gam oxi trong cùng điều kiện.
Nhận xét nào sau đây là đúng đối với X?
A. X tác dụng với dung dịch brom tạo kết tủa trắng.
B. X không làm mất màu dung dịch brom nhưng làm mất màu dung dịch KMnO4 đun nóng.
C. X có thể trùng hợp tạo PS.
D. X tan tốt trong nước.
Hướng dẫn giải:
Có nC : nH = 1,75 : 2 = 7 : 8
Công thức của X có dạng (C7H8)n
MX = 5,06 : 0,055 = 92
Suy ra 92n = 92 n = 1
X là toluen.
Nhận định đúng là nhận định B: X không làm mất màu dung dịch brom nhưng làm mất màu dung dịch KMnO4 đun nóng.
Đáp án B
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ A, đồng đẳng của benzen thu được 10,08 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của A là
A. C7H8.
B. C8H10.
C. C9H12.
D. C10H14.
Hướng dẫn giải:
Gọi công thức của A là CnH2n-6
Ta có nA =
MA =
Mặt khác ta có MA = 14n – 6 nên ta suy ra n = 9
A là C9H12
Đáp án C
Ví dụ 3: Để oxi hóa được hết 10,6 gam o-xylen (1,2- đimetylbenzen) cần bao nhiêu lít dung dịch KMnO4 0,5M trong môi trường H2SO4 loãng. Giả sử dùng dư 20% so với lượng phản ứng.
A. 0,48 lít.
B. 0,24 lít.
C. 0,12 lít.
D. 0,576 lít.
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng:
dùng = 0,24.20% = 0,288 mol
Vdd KMnO4 = 0,288 : 0,5 = 0,576 lít
Đáp án D
C. Bài tập tự luyện
Câu 1: Nitro hóa benzen được 14,1 gam hỗn hợp hai chất nitro có khối lượng phân tử hơn kém nhau 45 đvC. Đốt cháy hỗn hợp hai chất nitro này thu được 0,07 mol nitơ. Hai chất nitro đó là
A. C6H5NO2 và C6H4(NO2)2.
B. C6H4(NO2)2 và C6H3(NO2)3.
C. C6H3(NO2)3 và C6H2(NO2)4.
D. C6H2(NO2)4 và C6H(NO2)5.
Hướng dẫn giải:
Gọi công thức phân tử trung bình của 2 chất là:
Ta có sơ đồ:
Từ đây suy ra: . = 0,07
Theo giả thuyết 2 chất hơn nhau 45 đvC nên phân tử của chúng hơn kém nhau 1 nhóm NO2. Suy ra 2 chất là C6H5NO2 và C6H4(NO2)2.
Đáp án A
Câu 2: Đốt cháy hết 2,295 gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 2,025 gam H2O và CO2. Dẫn toàn bộ lượng CO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam muối. Giá trị của m và thành phần của muối là
A. 16,195; 2 muối.
B. 16,195; Na2CO3.
C. 7,98; NaHCO3.
D. 10,6; Na2CO3.
Hướng dẫn giải:
Gọi công thức 2 đồng đẳng benzen là
Mặt khác:
Suy ra =
Suy ra A, B là C8H10 và C9H12
Suy ra số mol CO2 là 0,1725 mol
Ta có nên phản ứng trên tạo 2 muối là muối trung hòa và muối axit.
Gọi số mol Na2CO3 và NaHCO3 lần lượt là x và y
Ta có hệ phương trình:
mmuối = 16,195 g
Đáp án A
Câu 3: Đốt cháy m gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 4,05 gam H2O và 7,728 CO2 (đktc). Giá trị của m và tổng số mol của A, B là
A. 4,59 và 0,04
B. 4.59 và 0,08
C. 9,14 và 0,04
D. 9,18 và 0,08
Hướng dẫn giải:
m = mC + mH = 0,345.12 + 0,225.2 = 4,59 g
Ta có:
Đáp án A
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol CxHy thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức của CxHy là
A. C7H8.
B. C8H10.
C. C9H12.
D. C10H14.
Hướng dẫn giải:
Công thức là C9H12
Đáp án C
Câu 5: Đốt cháy 0,13 gam mỗi chất A và B đều thu được 0,01 mol CO2 và 0,09 mol H2O. Tỉ khối hơi của A so với B là 3; tỉ khối của B so với H2 là 13. Công thức của A và B lần lượt là
A. C2H2 và C6H6.
B. C6H6 và C2H2.
C. C2H2 và C4H4.
D. C6H6 và C8H8.
Hướng dẫn giải:
MB = 13.2 = 26 nên B là C2H2.
Dựa vào đáp án, ta có thể chọn luôn đáp án B
Đáp án B
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 2,34 gam hiđrocacbon X, cho sản phẩm qua nước vôi trong dư thu được 18 gam kết tủa trắng. Biết MX = 78 và X không làm mất màu dung dịch nước brom. CTPT của X là
A. benzen.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải:
nkết tủa = 0,18 mol; nX = 0,03 mol
Gọi công thức của hiđrocacbon là CxHy
; y = 6 C6H6
X không làm mất màu dung dịch nước brom nên X là benzen
Đáp án A
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 26,5 gam một ankylbenzen X cần 294 lít không khí (đktc). Oxi hóa X thu được axit benzoic. Giả thiết không khí chứa 20% oxi và 80% nitơ. X là
A. toluene.
B. o-metyltoluen.
C. etylbenzen.
D. o-etylbenzen.
Hướng dẫn giải:
Gọi công thức của X là CnH2n-6.
Ta có Voxi = 294.20% = 58,8 lít
Mặt khác nX = 26,5 : (14n -6) nên ta có
= 26,5 : (14n - 6)
X là C8H10
Đáp án C
Câu 8: Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 4,05 gam H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 15,654
B. 15,465.
C. 15,546.
D. 15,456.
Hướng dẫn giải:
Ta có
V = 0,69. 22,4 = 15,456 lít
Đáp án D
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn A (CxHy) thu được 8 lít CO2 và cần dùng 10,5 lít oxi. Công thức phân tử của A là
A. C7H8.
B. C8H10.
C. C9H12.
D. C10H14.
Hướng dẫn giải:
Coi tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol
Bảo toàn nguyên tố oxi: VH2 = 2. 10,5 - 2.8 = 5 lít
Đáp án B
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi hợp chất hữu cơ A cần 10 thể tích oxi (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất), sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và H2O với .Biết MA <150. A có công thức phân tử là
A. C4H6O.
B. C8H8O.
C. C8H8.
D. C2H2.
Hướng dẫn giải:
Từ giả thiết suy ra
A có thể có hoặc không có oxi, đặt công thức của A là CxHxOy
Phương trình phản ứng:
Suy ra = 10 và x = 8; y = 0
Vậy X là C8H8.
Đáp án C
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có đáp án và lời giải chi tiết khác:
Các dạng toán về Hidrocacbon thơm và cách giải
Phương pháp tăng giảm số mol trong giải toán hiđrocacbon và cách giải
Bảo toàn mol pi trong giải toán hiđrocacbon và cách giải
Bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố trong giải toán hiđrocacbon và cách giải
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ Văn 11 (sách mới)
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn 11 (sách mới)
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 11 | Giải bài tập Toán 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Các dạng bài tập Toán lớp 11
- Lý thuyết Toán lớp 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Toán 11
- Giáo án Toán lớp 11 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 11 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 11 mới nhất
- Giải sgk Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 11 | Giải bài tập Tiếng anh 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 11
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Lịch sử 11 | Giải bài tập Lịch sử 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch Sử 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch Sử 11
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 11
- Giải sgk Vật Lí 11 | Giải bài tập Vật lí 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Vật Lí 11 (sách mới) | Sách bài tập Vật Lí 11
- Lý thuyết Vật Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Vật Lí 11
- Các dạng bài tập Vật Lí lớp 11
- Giáo án Vật lí lớp 11 mới nhất
- Giải sgk Sinh học 11 | Giải bài tập Sinh học 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Sinh học 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Sinh 11
- Giải sgk Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Địa Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa lí 11
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 11
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 11