50 bài tập về Phản ứng đốt cháy ankan (có đáp án 2024) và cách giải

Với phản ứng đốt cháy ankan và cách giải bài tập môn Hóa học lớp 11 gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập phản ứng đốt cháy ankan và cách giải bài tập. Mời các bạn đón xem:

1 28366 lượt xem
Tải về


Phản ứng đốt cháy ankan và cách giải bài tập – Hóa học lớp 11

A. Kiến thức cần nhớ

Dạng 1: Đốt cháy 1 ankan

1. Phương pháp giải

Phương trình tổng quát:

CnH2n+2+3n+12O2t°nCO2+(n+1)H2O1                                                                                                       n                            (n+1)       mol

Suy ra: ankan khi cháy cho nCO2 < nH2O

- Một số công thức cần nắm:

nankan =nH2O- nCO2 ; nO2=nCO2+12nH2O; mankan = mC + mH

nC trong ankan = nCO2nankan; Số H trong ankan = 2.nH2Onankan

- Cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng NaOH (hoặc Ca(OH)2) dư

+ Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của H2O

+ Khối lượng bình 2 tăng là khối lượng của CO2

- Cho sản phẩm cháy qua bình chứa NaOH (hoặc Ca(OH)2) dư

+ Nếu có kết tủa n=nCO2

+ mbình tăng = mCO2+mH2O

+ mdung dịch tăng = (mCO2+mH2O)m

+ m dung dịch giảm = m  (mCO2+mH2O)

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon A (là chất khí, đtkc) rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 chứa NaOH dư người ta thấy khối lượng bình 1 tăng 1,8g và khối lượng bình 2 tăng 3,52 gam. Xác định CTPT của A?

A. C2H6

B. C3H8

C. C4H10

D. C5H12

Hướng dẫn giải:

Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của H2O => nH2O = 1,818= 0,1 mol

Khối lượng bình 2 tăng là khối lượng của CO2 => nCO2 = 0,08 mol

Nhận thấy: nCO2 < nH2O=> hiđrocacbon là ankan;

Số mol ankan là = 0,1 – 0,08 = 0,02 mol

Phương trình phản ứng:

CnH2n+2+3n+12O2tnCO2+(n+1)H2O

→ n = 0,08 : 0,02 = 4

CTPT của A là C4H10

Đáp án C

Ví dụ 2: Khi đốt cháy hoàn toàn 3,6 g ankan X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là:

A. C3H8

B. C5H12

C. C5H12

D. C4H10

Hướng dẫn giải:

nCO2=0,25(mol)

CnH2n+2+3n+12O2tnCO2+(n+1)H2O

1 mol n mol

0,25n 0,25 mol

mX=0,25n.(14n+2)=3,6gn=5ankan:C5H12

Đáp án C

Dạng 2: Đốt cháy hỗn hợp ankan

1. Phương pháp giải

- Đặt công thức phân tử chung của ankan là Cn¯H2n¯+2(n¯>1)

Quy về bài toán đốt cháy 1 ankan → n¯

Kết hợp dữ kiện đề bài → CTPT mỗi ankan cần tìm

- Bài toán yêu cầu tính % khối lượng mỗi ankan trong hỗn hợp

Áp dụng: %m1ankan=m1ankanmhh.100

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 2,24 lít khí CO2 (dktc) và 3,24 gam H2O. Hai hiđrocacbon trong X là

A. C2H6 và C3H8

B. CH4 và C2H6

C. C2H2 và C3H4

D. C2H4 và C3H6

Hướng dẫn giải:

nCO2=0,1(mol);  nH2O=0,18(mol)nCO2<nH2OX:ankan

Gọi CTTQ chung của 2 ankan là Cn¯H2n+2¯(n¯>1)

nankan=nH2OnCO2=0,180,1=0,08(mol)n¯=nCO2nankan=1,25

X là CH4 và C2H6

Đáp án B

Ví dụ 2: Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon ta thu được 2,24 lít CO2 (dktc) và 2,7 gam H2O thì thể tích oxi đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là

A. 5,6 lít.

B. 2,8 lít.

C. 4,48 lít.

D. 3,92 lít.

Hướng dẫn giải:

nCO2=0,1(mol);   nH2O=0,15(mol)BTNT:nO2=nCO2+12nH2O=0,1+0,152=0,175(mol)VO2=0,175.22,4=3,92(l)

Đáp án D

B. Luyện tập

Câu 1: Khi đốt cháy ankan thu được H2O và CO2 với tỷ lệ tương ứng biến đổi như sau:

A. tăng từ 2 đến +∞.

B. giảm từ 2 đến 1.

C. tăng từ 1 đến 2.

D. giảm từ 1 đến 0.

Hướng dẫn giải:

Ta có: T = nH2OnCO2=n+1n =1+1n

n tăng từ 1đến +∞ => T giảm từ 2 đến 1.

Đáp án B

Câu 2: Đốt cháy hoàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là

A. 70,0 lít.

B. 78,4 lít.

C. 84,0 lít.

D. 56,0 lít.

Hướng dẫn giải:

nCO2=0,35(mol);  nH2O=0,55(mol)BTNT:nO2=nCO2+12nH2O=0,35+0,552=0,625(mol)VO2=0,625.22,4=14(l)Vkk=14.5=70(l)

Đáp án A

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,56 lít butan ( đktc) và cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dd Ba(OH)2 0,2M. Số gam kết tủa tạo thành:

A. 9,85g

B. 9,98g

C. 10,4g

D.11,82g

Hướng dẫn giải:

nC4H10 = 0,5622,4= 0,025 mol => nCO2 = 4.0,025 = 0,1 mol;nH2O = 5.0,025 = 0,125 mol; T = nOHnCO2 = 0,160,1 = 1,6

=> tạo ra 2 muối;

nCO32 = 0,06 => mCaCO3 = 0,06.197 = 11,82 gam

Đáp án D

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol nước. Khi X tác dụng với khí clo thu được 4 sản phẩm monoclo. Tên gọi của X là

A. 2-metylbutan.

B. etan.

C. 2,2 –metylpropan.

D. 2-metylpropan.

Hướng dẫn giải:

Ta có: nCO2 < nH2O → X là ankan

nankan = 0,132 - 0,11 = 0,022(mol)

Số nguyên tử C là: 0,11 : 0,022 = 5

X: C5H12

Do X tạo 4 sản phẩm monoclo nên X là 2-metylbutan

Đáp án A

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp khí metan và etan thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A là

A. 40% và 60%

B. 33% và 67%

C. 33,33 % và 66,67%

D. 30% và 70%

Hướng dẫn giải:

nhh=0,15(mol);   nCO2=0,2(mol)nCH4=a;   nC2H6=b(mol)CH4CO2

a a mol

C2H6 2CO2

b 2b mol

Ta có hệ phương trình:

a+b=0,15a+2b=0,2a=0,1b=0,05%CH4=66,67%%C2H6=33,33%

Đáp án C
Câu 6: Hồn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ 11:15. Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là

A. 18,52 % và 81,48 %

B. 45 % và 55 %

C. 28,13 % và 71, 87 %

D. 25 % và 75 %

Hướng dẫn giải:

C2H6 +O2,to 2CO2 + 3H2O

x 2x 3x mol

C3H8 +O2,to 3CO2 + 4H2O

y 3y 4y mol

nCO2nH2O=2x+3y3x+4y=1115y=3x%C2H6=30x30x+44y.100%=30x30x+132x.100%=18,52%

Đáp án A

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng được 24,2 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Công thức của 2 ankan là

A. CH4 và C2H6

B. C2H6 và C3H8

C. C3H8 và C4H10

D. C4H10 và C5H12

Hướng dẫn giải:

nCO2=0,55(mol);  nH2O=0,7(mol)nCO2<nH2OX:ankan

Gọi CTTQ chung của 2 ankan là Cn¯H2n+2¯(n¯>1)

nankan=nH2OnCO2=0,70,55=0,15(mol)n¯=nCO2nankan=3,67

X là C3H8 và C4H10

Đáp án C

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp, sau phản ứng thu được (đo cùng điều kiện). X gồm

A. CH4 và C2H6

B. C2H6 và C3H8

C. C3H8 và C4H10

D. C4H10 và C5H12

Hướng dẫn giải:

CnH2n+2+3n+12O2tonCO2+(n+1)H2O

VCO2VH2O=nCO2nH2O=nn+1=11,6n=1,667

X là CH4 và C2H6

Đáp án A

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam nước. Giá trị V là

A. 2,24.

B. 4,48.

C. 5,6.

D. 6,72

Hướng dẫn giải:

nX=0,1=nH2OnCO2=0,4nCO2nCO2=0,3(mol)V=0,3.22,4=6,72

Đáp án D

Câu 10: Khi đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C4H10 (đktc) thu được 6,6 gam CO2 và 4,5 gam nước. Giá trị của V là

A. 2,24.

B. 4,48.

C. 5,6.

D. 6,72.

Hướng dẫn giải:

nCO2=0,15mol;   nH2O=0,25molnankan=0,250,15=0,1molV=0,1.22,4=2,24(l)

Đáp án A

Câu 11: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít CO2 (đktc) và a gam nước. Giá trị của a là

A. 6,3

B. 13,5

C. 18,0

D. 19,8

Hướng dẫn giải:

nhh=0,35(mol);  nCO2=0,75molnH2O=nCO2+nhh=  1,1mola=1,1.18=19,8g

Đáp án D

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hiđrocacbon X rồi hấp thụ hết sản phẩm vào 1,2 lít dung dịch Ca(OH)2 aM, thấy có 30 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được tăng lên 12,6 gam. Giá trị của a là:

A. 0,5M

B. 0,375M

C. 0,75M

D. 0,625M

Hướng dẫn giải:

Ta có nCO2 = x ; nH2O = y

=> 12x + 2y = 9 (1) và 44x + 18y = 30 + 12,6 = 42,6 (2)

=> x = 0,6 và y = 0,9

nCaCO3 =0,3 mol =>nCa(HCO3)2 =0,60,32=0,15 mol

=> nCaOH2 = 0,45 mol=>a = 0,451,2 = 0,375M

Đáp án B

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư tạo ra 29,55 gam kết tủa. dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức của X là

A. C2H6

B. C3H8

C.C4H10

D. C5H12

Hướng dẫn giải:

nCO2=n=29,55197=0,15(mol)

Khối lượng dung dịch giảm = mBaCO3(mCO2+mH2O)=19,35

mH2O=19,35+0,15.4429,55=3,6gnH2O=0,2molnH2O>nCO2X:ankan;   nX=0,20,15=0,05molC¯=3X:C3H8

Đáp án B

Câu 14: Một hỗn hợp gồm hai chất đồng đẳng ankan kế tiếp nhau có khối lượng 24,8g. Thể tích hỗn hợp là 11,2 lít (đktc). Hãy xác định công thức phân tử của ankan

A. C6H8 và C3H8

B. C5H12 và C6H14

C. C3H8 và C4H10

D. không có đáp án

Hướng dẫn giải:

Mhh =24,8 : 0,5 = 49,6 (g/mol)

hỗn hợp là C3H8 và C4H10

Đáp án C

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A thu được 11 g CO2 và 5,4 g nước. CTPT của A là

A. C3H8

B. C4H10

C. C5H12

D. C6H14

Hướng dẫn giải:

 nCO2 = 0,25 molnH2O = 0,3 mol.

Số mol H2O > số mol CO2 → A là ankan. (CnH2n+2 (n ≥ 1))

nankan=nH2OnCO2= 0,3 – 0,25 = 0,05 mol

Số C = nCO2nankan = 0,250,05= 5

→ n = 5

→ CTPT của A là C5H12

Đáp án C

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có đáp án và lời giải chi tiết khác:

Phản ứng tách ankan và cách giải bài tập

Phản ứng thế của ankan và cách giải bài tập

Trắc nghiệm lý thuyết Hóa 11 Chương 6 Hiđrocacbon không no

Bài tập trọng tâm Ankin và cách giải

Dạng 1: Bài tập về phản ứng cộng Ankin và cách giải

1 28366 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: