50 Bài tập viết phương trình điện li và tính nồng độ mol các ion trong dung dịch (có đáp án 2024) và cách giải
Với bài tập viết phương trình điện li và tính nồng độ mol các ion trong dung dịch và cách giải môn Hóa học lớp 11 gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập viết phương trình điện li và tính nồng độ mol các ion trong dung dịch và cách giải. Mời các bạn đón xem:
Bài tập viết phương trình điện li và tính nồng độ mol các ion trong dung dịch và cách giải – Hóa học lớp 11
A. Kiến thức cần nhớ
Dạng 1: Chất điện li mạnh
1. Phương pháp giải
- Chất điện li mạnh: là các chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.
Bao gồm:
+ Axit mạnh như: HCl, H2SO4, HNO3, HClO4, HI, HBr...
+ Bazơ mạnh như: KOH, NaOH, Ba(OH)2,…
+ Hầu hết các muối.
- Bước 1: Viết phương trình điện li của chất điện li mạnh
Phương trình điện li của chất điện li mạnh sử dụng mũi tên một chiều ()
VD: NaCl Na+ + Cl-
Cân bằng phương trình sao cho:
+ Tổng số mol nguyên tử của các nguyên tố trước và sau phản ứng bằng nhau.
+ Tổng điện tích trước và sau phản ứng bằng nhau.
- Bước 2: Tính nồng độ mol của ion
- Xác định số mol (hoặc nồng độ mol) của chất điện li có trong dung dịch.
- Biểu diễn số mol (hoặc nồng độ mol) lên phương trình điện li đã viết.
- Tính nồng độ mol của ion.
Chú ý: Tỉ lệ số mol bằng tỉ lệ nồng độ mol.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Viết phương trình điện li của các chất trong dung dịch sau: HCl, HNO3, NaOH, Ba(OH)2, NaCl, Al2(SO4)3.
Lời giải:
Ví dụ 2: Tính nồng độ các ion trong các dung dịch sau
a) dd H2SO4 0,1M.
b) dd BaCl2 0,2M.
c) dd Ca(OH)2 0,1M.
Lời giải
a)
0,1 0,2 0,1
KL: [H+] = 0,2M; [SO42-] = 0,1M
b)
0,2 0,2 0,4
KL: [Ba2+] = 0,2M; [Cl-] = 0,4M
c)
0,1 0,1 0,2
KL: [Ca2+] = 0,1M; [OH-] = 0,2M
Dạng 2: Chất điện li yếu
1. Phương pháp giải
- Chất điện li yếu: là các chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hòa tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.
Bao gồm:
+ Axit yếu như HF, H2SO3, H2S, HClO, HNO2, H3PO4, CH3COOH, HCOOH,…
+ Bazơ yếu như Bi(OH)3, Mg(OH)2, NH3, các amin,…
+ Một số muối của thủy ngân HgCl2, Hg(CN)2,…
- Bước 1: Viết phương trình điện li của chất điện li yếu
Trong phương trình của điện li yếu, dùng mũi tên 2 chiều ()
CH3COOH CH3COO- + H+
- Bước 2: Sử dụng phương pháp 3 dòng tính nồng độ các ion tại cân bằng.
CH3COOH CH3COO- + H+
Ban đầu: Co
Phản ứng: Co. Co. Co.
Cân bằng: Co. (1 - ) Co. Co.
2. Một số công thức sử dụng để giải toán
- Độ điện li : là tỉ số giữa số mol phân tử bị phân li thành ion trên tổng số mol phân tử tan trong dung dịch.
Mở rộng:
- Hằng số điện li của axit
Với [H+]; [A-]; [HA] ở trạng thái cân bằng
Ka càng lớn thì axit càng mạnh
- Hằng số điện li của bazơ
Với [B+]; [OH-]; [BOH] ở trạng thái cân bằng
Kb càng lớn thì tính bazơ càng mạnh
3. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Viết phương trình điện li của các chất trong dung dịch sau: HClO, H2S, H2SO3 .
Lời giải:
Ví dụ 2: Tính nồng độ mol của các ion CH3COOH, CH3COO-, H+ tại cân bằng trong dung dịch CH3COOH 0,1M có
Lời giải:
Co = 0,1M
CH3COOH CH3COO- + H+
Ban đầu: Co
Phản ứng: Co. Co. Co.
Cân bằng: Co. (1 - ) Co. Co.
[CH3COO-] = [H+] = Co.
[CH3COO-] = [H+] = 0,1.0,0132 = 1,32.10-3M
[CH3COOH] = Co. (1 -) = 0,1.(1 - 0,0132) = 0,09868M
B. Bài tập tự luyện
1. Đề bài
Câu 1: Phương trình điện li viết đúng là
A. NaCl → Na2+ + Cl-.
B. Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-.
C. C2H5OH → C2H5+ + OH-.
D. CH3COOH → CH3COO- + H+.
Câu 2: Cho 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M có số mol của ion H+ và lần lượt là
A. 0,02 và 0,01.
B. 0,04 và 0,02.
C. 0,02 và 0,02.
D. 0,20 và 0,40.
Câu 3: Phương trình điện li nào dưới đây được viết đúng?
A.
B.
C.
D.
Câu 4: Tính nồng độ ion H+ trong dung dịch CH3COOH 0,1M biết hằng số điện li của axit đó là 2.10-5.
A. 1,5.10-6M
B. 1,4.10-3M
C. 2.10-5M
D. 1,5 .10-5M
Câu 5: Cho 200 ml dung dịch X chứa axit HCl 1M và NaCl 1M. Số mol của các ion Na+, Cl-, H+ trong dung dịch X lần lượt là:
A. 0,2; 0,2; 0,2
B. 0,1; 0,2; 0,1
C. 0,2; 0,4; 0,2
D. 0,1; 0,4; 0,1
Câu 6: Trộn 150ml dung dịch MgCl2 0,5M với 50ml dung dịch NaCl 1M thì nồng độ ion Cl- có trong dung dịch tạo thành là:
A. 0,5M
B. 1M
C. 1,5M
D. 2M
Câu 7: Cho dung dịch AlCl3 0,4M. Nồng độ ion Al3+ và Cl- lần lượt là
A. 0,2 và 0,6
B. 0,2 và 0,3
C. 0,4 và 1,2
D. 0,6 và 0,2
Câu 8: Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
A. [H+] = 0,10M.
B. [H+] < [CH3COO-].
C. [H+] > [CH3COO-].
D. [H+] < 0,10M.
Câu 9: Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
A. [H+] = 0,10M.
B. [H+] < [NO3-].
C. [H+] > [NO3-].
D. [H+] < 0,10M.
Câu 10: Trộn 400 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M với 100 ml dung dịch FeCl3 0,3M thu được dung dịch Y. Nồng độ ion Fe3+ trong Y là
A. 0,38M.
B. 0,22M.
C. 0,19M.
D. 0,11M.
Câu 11: Nồng độ mol/l của ion H+ trong dung dịch H2SO4 là 60% (D = 1,503 g/ml) là:
A. 12,4M
B. 14,4M
C. 16,4M
D. 18,4M
Câu 12: Độ điện li của dung dịch CH3COOH trong dung dịch 0,01M là 4,25%. Nồng độ ion H+ trong dung dịch này là bao nhiêu?
A. 4,25.10-1M
B. 4,25.10-2M
C. 8,5.10-1M
D. 4,25.10-4M
Câu 13: Cho dung dịch HNO2 0,01 M, biết hằng số phân ly Ka = 5.10-5. Nồng độ mol/ lít của NO2- trong dung dịch là
A. 5.10-4
B. 6,8. 10-4
C. 7,0.10-4
D. 7,5.10-4
Câu 14: Nồng độ mol của ion H+ trong dung dịch CH3COOH 0,1M là 0,0013M. Độ điện li của axit CH3COOH là
A. 1,35%
B. 1,3%
C. 0,135%
D. 0,65%
Bài 15: Cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M trộn với 180 ml dung dịch H2SO4 3M để được một dung dịch có nồng độ mol của H+ là 4,5M?
A. 108
B. 216
C. 324
D. 54
2. Đáp án tham khảo
1B |
2B |
3B |
4B |
5C |
6B |
7C |
8D |
9A |
10A |
11D |
12D |
13C |
14B |
15A |
|
|
|
|
|
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có đáp án và lời giải chi tiết khác:
Trắc nghiệm lý thuyết Chương 1 Sự điện li có lời giải
Bài tập áp dụng định luật bảo toàn điện tích và cách giải
Cách xác định pH của dung dịch axit, bazơ mạnh
Bài tập pha loãng, pha trộn các chất điện li để được pH định trước và cách giải
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ Văn 11 (sách mới)
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn 11 (sách mới)
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 11 | Giải bài tập Toán 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Các dạng bài tập Toán lớp 11
- Lý thuyết Toán lớp 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Toán 11
- Giáo án Toán lớp 11 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 11 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 11 mới nhất
- Giải sgk Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 11 | Giải bài tập Tiếng anh 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 11
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Lịch sử 11 | Giải bài tập Lịch sử 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch Sử 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch Sử 11
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 11
- Giải sgk Vật Lí 11 | Giải bài tập Vật lí 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Vật Lí 11 (sách mới) | Sách bài tập Vật Lí 11
- Lý thuyết Vật Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Vật Lí 11
- Các dạng bài tập Vật Lí lớp 11
- Giáo án Vật lí lớp 11 mới nhất
- Giải sgk Sinh học 11 | Giải bài tập Sinh học 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Sinh học 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Sinh 11
- Giải sgk Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Địa Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa lí 11
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 11
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 11