50 bài tập về Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, gọi tên axit cacboxylic (có đáp án 2024) và cách giải
Với bài tập xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, gọi tên axit cacboxylic và cách giải môn Hóa học lớp 11 gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, gọi tên axit cacboxylic và cách giải. Mời các bạn đón xem:
Bài tập xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, gọi tên axit cacboxylic và cách giải – Hóa học lớp 11
A. Lý thuyết và phương pháp giải
- Định nghĩa: Axit cacboxylic là hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl
(-COOH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro.
Ví dụ:
HCOOH; CH3-COOH; CH2=CH-COOH; C6H5COOH; HOOC-CH2-COOH…
- Thường gặp: Axit no, đơn chức, mạch hở: có công thức cấu tạo thu gọn là CnH2n+1COOH () hoặc công thức phân tử là CmH2mO2 ()
- Để xác định công thức phân tử của axit cacboxylic, phải nắm vững công thức tổng quát và tính chất hóa học của axit. Trong trường hợp đề bài cho hỗn hợp các axit cacboxylic sử dụng công thức trung bình để giải.
- Cách gọi tên:
+ Tên thay thế của các axit no, đơn chức, mạch hở:
Axit + tên hiđrocacbon no tương ứng với mạch chính + oic
Ví dụ: CH3CH2COOH: Axit propanoic
+ Một số axit có tên thông thường liên quan đến nguồn gốc tìm ra chúng:
Ví dụ: HCOOH: axit fomic (hay axit kiến).
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Công thức chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2nO2.
B. CnH2n+1O2.
C. CnH2n+2O2.
D. CnH2n-2O2.
Hướng dẫn giải:
Axit no, đơn chức, mạch hở: có công thức cấu tạo chung là CnH2nO2.
Đáp án A
Ví dụ 2: A là axit no hở, công thức CxHyOz. Mối quan hệ giữa x, y và z là
A. y = 2x – z + 2.
B. y = 2x.
C. y= 2x – z.
D. y = 2x + z – 2.
Hướng dẫn giải:
Do A là axit no hở nên tổng số liên kết bằng số nhóm –COOH
Suy ra:
Đáp án A
Ví dụ 3: HCOOH có tên thông thường là
A. axit metanoic.
B. axit axetic.
C. axit fomic.
D. axit etanoic.
Hướng dẫn giải:
HCOOH có tên thông thường là axit fomic.
Đáp án C
C. Luyện tập
Câu 1: Một axit cacboxylic có công thức tổng quát là CnH2n+2-2a-m(COOH)m. Các giá trị n, a, m lần lượt được xác định là
A. n > 0; a 0; m 1.
B. n 0; a 0; m 1.
C. n > 0; a > 0; m >1.
D. n 0; a >0; m 1.
Đáp án B
Câu 2: B là axit cacboxylic mạch hở, chứa no (1 nối đôi C=C), có công thức CxHyOz. Mỗi quan hệ giữa x, y, z là
A. y = 2x – z + 2.
B. y = 2x.
C. y = 2x – z.
D. y = 2x + z – 2.
Hướng dẫn giải:
Do A là axit mạch hở, có chứa 1 liên kết đôi nên tổng số liên kết = 1+ số nhóm (–COOH)
Suy ra:
Đáp án C
Câu 3: Hợp chất CH3CH2(CH3)CH2CH2CH(C2H5)COOH có tên thay thế là
A. axit 2 – etyl – 5 metylhexanoic.
B. axit 5 – etyl – 2 metylhexanoic.
C. axit 2 - etyl – 5 metylnonanoic.
D. Tên gọi khác.
Hướng dẫn giải:
Tên thay thế của hợp chất trên là axit 2 – etyl – 5 metyl hexanoic.
Đáp án A
Câu 4: Axit cacboxylic A có công thức đơn giản nhất là C3H4O3. A có công thức phân tử là
A. C3H4O3.
B. C18H24O18.
C. C6H8O6.
D. C12H16O12.
Hướng dẫn giải:
- Axit cacboxylic luôn có số oxi chẵn nên loại đáp án A.
- Gọi công thức A là (C3H4O3)n.
- Ta có số liên kết + vòng =
- Ta thấy đáp án C thỏa mãn vì tổng bằng 3 và bằng gốc COOH.
- Đáp án B loại do số liên kết + vòng = 7 # 9trong gốc COOH; đáp án D loại do tổng số + vòng = 5 # 6 trong gốc COOH
Đáp án C
Câu 5: Một axit no X có CTĐGN là C2H3O2. Công thức phân tử của axit X là
A. C6H9O6.
B. C2H3O2.
C. C4H6O4.
D. C8H12O8.
Hướng dẫn giải:
- Gọi công thức của X là (C2H3O2)n.
- Ta có số liên kết =
- Mặt khác do X là axit no nên tổng số = số nhóm COOH = = n
-Suy ra
Đáp án C
Câu 6: Phân tử C4H6O2 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở thuộc chức axit?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Hướng dẫn giải:
C4H6O2 có 3 đồng phân cấu tạo mạch hở thuộc chức axit:
CH2=CH-CH2-COOH
CH2=C(CH3)-COOH
CH3-CH=CH-COOH
Đáp án B
Câu 7: Công thức cấu tạo của axit ađipic là
A. HCOOH.
B. HOOC-CH2-COOH.
C. CH2=C(CH3)-COOH.
D. HOOC-(CH2)4-COOH.
Hướng dẫn giải:
Công thức cấu tạo của axit ađipic là HOOC-(CH2)4-COOH.
Đáp án D
Câu 8: Công thức cấu tạo của axit axetic là
A. O = CH – O – CH3
D. CH2 – O – O – CH2
Hướng dẫn giải:
Công thức cấu tạo của axit axetic là
Đáp án B
Câu 9: Axit không no, đơn chức có một liên kết đôi trong gốc hiđrocacbon có công thức phù hợp là
A. CnH2n-1-2kCOOH ( ).
B. RCOOH.
C. CnH2n-1COOH ( ).
D. CnH2n+1COOH ().
Hướng dẫn giải:
Axit không no, đơn chức có một liên kết đôi trong gốc hiđrocacbon có công thức phù hợp là CnH2n-1COOH ().
Đáp án C
Câu 10: Khi đốt cháy 1 mol X thu được dưới 6 mol CO2. CTCT của X là gì? Biết CTĐGN của axit hữu cơ X là CHO.
A. CH3COOH.
B. CH2=CHCOOH.
C. HOOCCH=CHCOOH.
D. HCOOH.
Hướng dẫn giải:
Gọi CTCT của X là (CHO)n
Theo đề bài số nguyên tử C < 6.
Do số O phải chẵn nên n = 2 hoặc n = 4.
Với n = 2 → C2H2O2 → loại
Suy ra n = 4 là phù hợp và X là HOOCCH=CHCOOH.
Đáp án C
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có đáp án và lời giải chi tiết khác:
Dạng 4: Bài tập về phản ứng oxi hóa của anđehit và cách giải
Bài tập về phản ứng este hóa và cách giải
Bài tập về tính axit của axit cacboxylic và cách giải
Bài tập hỗn hợp Ancol, Anđehit, Axit cacboxylic và cách giải
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ Văn 11 (sách mới)
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn 11 (sách mới)
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 11 | Giải bài tập Toán 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Các dạng bài tập Toán lớp 11
- Lý thuyết Toán lớp 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Toán 11
- Giáo án Toán lớp 11 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 11 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 11 mới nhất
- Giải sgk Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 11 | Giải bài tập Tiếng anh 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 11
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Lịch sử 11 | Giải bài tập Lịch sử 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch Sử 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch Sử 11
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 11
- Giải sgk Vật Lí 11 | Giải bài tập Vật lí 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Vật Lí 11 (sách mới) | Sách bài tập Vật Lí 11
- Lý thuyết Vật Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Vật Lí 11
- Các dạng bài tập Vật Lí lớp 11
- Giáo án Vật lí lớp 11 mới nhất
- Giải sgk Sinh học 11 | Giải bài tập Sinh học 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Sinh học 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Sinh 11
- Giải sgk Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Địa Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa lí 11
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 11
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 11