50 Bài tập cộng H2, Br2 vào các hidrocacbon không no, mạch hở (có đáp án 2024) và cách giải

Với bài tập cộng H2, Br2 vào các hidrocacbon không no, mạch hở và cách giải môn Hóa học lớp 11 gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập cộng H2, Br2 vào các hidrocacbon không no, mạch hở và cách giải. Mời các bạn đón xem:

1 10,916 05/01/2024
Tải về


Bài tập cộng H2, Br2 vào các hidrocacbon không no, mạch hở và cách giải – Hóa học lớp 11

A. Lý thuyết và phương pháp giải

a/ Phản ứng với H2:

- Khi đun nóng có kim loại niken làm xúc tác, hiđrocacbon không no, mạch hở X cộng H2 vào liên kết π.

Phương trình: CnH2n+22k+kH2Ni,toCnH2n+2(k là số liên kết trong phân tử)

Tùy vào hiệu suất của phản ứng mà thu được hỗn hợp Y có hiđrocacbon không no dư hoặc hiđro dư hoặc cả hai còn dư.

- Phương pháp giải:

+ Số mol khí sau phản ứng luôn giảm và số mol H2 phản ứng là nH2pu=nXnY

+ Cứ 1 mol liên kết π cộng với 1 mol H2

+ Theo ĐLBTKL: mX =mY

b/ Phản ứng với Br2:

- Khi dẫn hiđrocacbon không no, mạch hở qua dung dịch nước brom, thấy màu nâu đỏ của dung dịch bị nhạt màu dần.

Phương trình: CnH2n+22k+kBr2xt,toCnH2n+22kBr2k(k là số liên kết trong phân tử)

- Phương pháp giải:

+ Cứ 1 mol liên kết πcộng với 1 mol Br2 nlkπ=nBr2pu

+ Sử dụng định luật bảo toàn nguyên tố; bảo toàn mol π; bảo toàn khối lượng để giải bài toán.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1:1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là

A. but -1- en.

B. but -2- en.

C. xiclopropan.

D. propilen.

Hướng dẫn giải:

CxHy+Br2CxHyBr2

%Br=80.212x+y+80.2.100%=74,08%12x+y=56x=4;y=8

X: C4H8

X phản ứng với HBr thu được 2 sản phẩm hữu cơ X là: CH2=CH-CH2-CH3

Đáp án A

Ví dụ 2: Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol C2H2; 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,1.

B. 0,2.

C. 0,3.

D. 0,4.

Hướng dẫn giải:

nX = 0,1 + 0,2 + 0,3 = 0,6 mol; MY = 11. 2 = 22

Bảo toàn khối lượng: mY = mX = 0,1.26 + 0,2.28 + 0,3.2 = 8,8 gam

nY=8,822=0,4(mol)

nH2 phản ứng = nX – nY = 0,6 - 0,4 = 0,2 (mol)

Bảo toàn số mol liên kết π ta có:

0,1.2 + 0,2 - 0,2 = nBr2=a

a=0,2(mol)

Đáp án B

Ví dụ 3: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. CTPT của 2 hiđrocacbon là

A. C2H2 và C4H8.

B. C2H2 và C3H8

C. C3H4 và C4H8

D. C2H2 và C4H6

Hướng dẫn giải:

nX=4,4822,4=0,2mol;nBr2=1,4.0,5=0,7mol;nBr2pu=0,35mol

nX<nBr2pu<2nX X gồm anken và ankin.

nankin = 0,35 – 0,2 = 0,15 (mol); nanken =0,2 – 0,15 = 0,05 mol

Gọi công thức của ankin là CnH2n-2; anken là CmH2m (n, m >1)

mbình tăng= mX = 0,15.(14n-2) + 0,05.14m = 6,7

3n+m=10n=2;m=4

Hai hiđrocacbon là C2H2 và C4H8.

Đáp án A

C. Luyện tập

Câu 1: Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2-đibrombutan?

A. Butan.

B. But - 1 - en.

C. But - 1 – in.

D. Buta -1,3 - đien.

Hướng dẫn giải:

(A): CH3CH2CH2CH3không tác dụng với brom.

(B): CH2=CH2 CH2CH3+Br2CH2BrCHBr CH2CH3

(C): CHC CH2CH3+2Br2CHBr2CHBr2 CH2CH3

(D): CH2=CH CH=CH2+2Br2CH2BrCHBrCHBrCH2Br

Đáp án B

Câu 2: Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 12,5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là

A. 50%.

B. 60%.

C. 70%.

D. 80%.

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: C2H4+H2C2H6

Bảo toàn khối lượng ta có mtrước = msau M¯X.nX=M¯Y.nY

nXnY=M¯YM¯X=12,57,5=53

Coi nX = 5 mol; nY = 3 mol

Hỗn hợp X có M¯X=7,5.2=15

%nH2=2815282.100%=50%nH2=nC2H4=2,5mol

Ta có: ngiảm = 5-3 =2mol =nH2phản ứng = nC2H4 phản ứng

%H=22,5.100%=80%

Đáp án D

Câu 3: Dẫn 0,2 mol một olefin A qua dung dịch brom dư, khối lượng bình sau phản ứng tăng 5,6 gam. Vậy công thức phân tử của A là

A. C2H4.

B. C3H6.

C. C4H8.

D. C5H10.

Hướng dẫn giải:

CTPT A: CnH2n

Cn¯H2n¯+Br2Cn¯H2n¯Br2

Khối lượng bình tăng chính là khối lượng của olefin

MX=5,60,2=28n=2

Đáp án A

Câu 4: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là

A. 1,04 gam.

B. 1,64 gam.

C. 1,20 gam.

D. 1,32 gam.

Hướng dẫn giải:

- mZ=nz.M=0,44822,4.(0,5.32)=0,32g

- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

mX = mY = 0,06.26 + 0,04.2 = 1,64 gam

Ta có mbình tăng = mY – mZ = 1,64 – 0,32 = 1,32g

Đáp án D

Câu 5: Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là

A. 0,015 mol.

B. 0,05 mol.

C. 0,07 mol.

D. 0,075 mol.

Hướng dẫn giải:

MY= 10.2 = 20; MX = 9,25.2 = 18,5

Bảo toàn khối lượng: mX = mY

MX.nX=MY.nYnXnY=MYMX=2018,5nY=0,925mol

nH2phản ứng = nX – nY = 1- 0,925 = 0,075 mol

Đáp án D

Câu 6: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol axetilen; 0,1 mol vinylaxetilen; 0,1 mol etilen và 0,4 mol hiđro. Nung hỗn hợp X với xúc tác niken, một thời gian được hỗn hợp khí Y có tỉ khối với hiđro bằng 12,7. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là

A. 0,25 mol.

B. 0,35 mol.

C. 0,45 mol.

D. 0,65 mol.

Hướng dẫn giải:

nX = 0,15 + 0,1 + 0,1 + 0,4 = 0,75 (mol);

mX = 0,15. 26 + 0,1. 52 + 0,1.28 + 0,4.2 = 12,7g

Bảo toàn khối lượng có mX = mY M¯X.nX=M¯Y.nY

- nH2phản ứng = nX – nY = 0,75- 0,5 = 0,25(mol)

- Bảo toàn số mol liên kết π : 0,15.2 + 0,1.3 + 0,1.1 = a + 0,25

Đáp án D

Câu 7: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là

A. 50%.

B. 60%.

C. 70%.

D. 80%.

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: C2H4+H2C2H6

Bảo toàn khối lượng ta có mtrước = msau M¯X.nX=M¯Y.nY

nXnY=M¯YM¯X=53,75=43

Coi nX = 4 mol; nY = 3 mol

Hỗn hợp X có M¯X=3,75.4=15

%nH2=2815282.100%=50%nH2=nC2H4=2mol

Ta có: ngiảm = 4-3 =1mol =nH2 phản ứng =nC2H4 phản ứng

%H=12.100%=50%

Đáp án A

Câu 8: Hỗn hợp khí A chứa H2 và hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối của A đối với H2 là 8,26. Đun nóng nhẹ A có mặt xúc tác Ni thì thu được hỗn hợp B không làm mất màu nước brom và có tỉ khối đối với H2 là 11,8. Công thức phân tử của hai anken trong hỗn hợp A là

A. C2H4 và C3H6.

B. C3H6 và C4H8.

C. C4H8 và C5H10.

D. C5H10 và C6H12.

Hướng dẫn giải:

MA = 8,26.2 = 16,52; MB = 11,8.2 = 23,6

Vì hỗn hợp B không làm mất màu nước brom nên B không chứa anken.

Giả sử có 1 mol hỗn hợp A.

Áp dụng bảo toàn khối lượng: mA = mB

nB1=16,5223,6nB=nH2(A)=0,7mol

n2anken = 1- 0,7 = 0,3 mol

Gọi công thức chung của 2 anken là CnH2n

Ta có: 14n. 0,3 + 2. 0,7 = 16,52

Vậy 2 anken là C3H6 và C4H8

Đáp án B

Câu 9: Hỗn hợp khí X chứa H2 và một ankin. Tỉ khối của X đối với H2 là 4,8. Đun nóng nhẹ X có mặt xúc tác Ni thì nó biến thành hỗn hợp Y không làm mất màu nước brom và có tỉ khối đối với H2 là 8. Công thức phân tử của ankin là

A. C2H2.

B. C3H4.

C. C4H6.

D. C5H8.

Hướng dẫn giải:

MX = 4,8. 2= 9,6; MY = 8.2 =16

Vì Y không làm mất màu nước brom nên Y không có hiđrocacbon không no.

Giả sử X có 1 mol

Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có mX = mY = 9,6.1 = 9,6(g)

nH2phản ứng = 1 – 0,6 = 0,4 mol

nankin = 0,2 mol

Gọi công thức của ankin là CnH2n-2

Ta có: (14n - 2).0,2 + 2.(1- 0,2) = 9,6

Suy ra n=3

Đáp án B

Câu 10: Một hỗn hợp X gồm 0,12 mol C2H2 và 0,18 mol H2. Cho X đi qua Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y vào bình đựng brom dư, thấy bình brom tăng m gam và thoát ra khí Z. Đốt cháy hết Z và cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 5 gam kết tủa xuất hiện và thấy khối lượng dung dịch giảm 1,36 gam. Tính giá trị của m?

A. 2,72 gam.

B. 1,6 gam.

C. 3,2 gam.

D. 12,8 gam.

Hướng dẫn giải:

mX = 0,12.26 + 0,18.2 = 3,48 g

Cho X đi qua Ni nung nóng:

Phương trình phản ứng: C2H2 + H2 → C2H4; C2H2 + 2H2 → C2H6

Hỗn hợp Y gồm: C2H2, C2H4, C2H6 và H2

Cho Y qua bình đựng Br2 dư có C2H2, C2H4 bị giữ lại. Hỗn hợp Z gồm: C2H6 và H2

Phương trình phản ứng: C2H4 + Br2 → C2H4Br2; C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

Đốt cháy Z thu được CO2 và H2O:

mdd giảm =mmH2O + mCO2mH2O=5 1,360,05.44=1,44 g

nH2O =1,4418=0,08 mol⇒ mZ = 0,08.2 + 0,05.12 = 0,76 g

Khối lượng bình brom tăng: m = mX - mZ = 3,48 – 0,76 = 2,72 g

Đáp án A

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có đáp án và lời giải chi tiết khác:

Trắc nghiệm lý thuyết Hóa 11 Chương 8 Dẫn xuất halogen, Ancol, Phenol

Bài tập trọng tâm về Ancol và cách giải

Dạng 1: Bài tập xác định công thức phân tử và cách giải

Dạng 2: Bài tập về phản ứng thế ancol và cách giải

Dạng 3: Bài tập về phản ứng tách nước của ancol và cách giải

1 10,916 05/01/2024
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: