Unit 9 lớp 9: Skills 1 (trang 38)
Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 9: Skills 1 trang 38 chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm dễ dàng hơn.
Tiếng Anh 9 Unit 9: Skills 1 trang 38
Video giải Tiếng Anh 9 Unit 9: English in the world: Skills 1
1. (Trang 38 - Tiếng Anh 9) Read the following text about English as a means of international communication. Look at the words in the box, then nd them in the text and underline them. What do they mean? (Đọc văn bản sau về tiếng Anh như một phương tiện giao tiếp quốc tế. Nhìn vào các từ trong hộp, sau đó nhập chúng vào văn bản và gạch chân chúng. Chúng có ý nghĩa gì?)
settlement |
immersion |
derivatives |
establishment |
dominant |
|
1. English has become a global language thanks to its establishment as a mother tongue in all continents of the world. The English language mainly owes its dominant status in the world to two factors. The first is the export of the language, which began in the 17th century, with the fi rst settlement in North America. The second was the great growth of population in the United States, which was assisted by massive immigration in the 19th and 20th centuries.
2. Nowadays, more and more people around the world are learning English as a second language and the way that they study it is changing. In some countries, English immersion schools have been built to create all-English environments for English learners. In these ‘English communities’, learners do all their school subjects and everyday activities, such as ordering food at the canteen, in English.
3. However, these new English speakers are not only learning the English language but they are also changing it. There are hundreds of types of English in the world today, such as ‘Singlish’, a mix of English, Malay, Mandarin, etc or ‘Hinglish’, the Indian mix of English and Hindi. New words are being invented every day all over the world due to the free admissions of words from other languages and the easy creation of compounds and derivatives.
Đáp án:
Word |
Meaning |
settlement (n) |
the process of people making their homes in a place |
immersion (n) |
the language teaching method in which people are put in situations where they have to use the new language for everything |
derivatives (n) |
words that have been developed from other words |
establishment (n) |
the act of starting or creating something that is meant to last for a long time |
dominant (adj) |
more important, powerful or noticeable than other |
Hướng dẫn dịch:
Đoạn 1: Tiếng Anh đã trờ thành ngôn ngữ toàn cầu nhờ vào sự hình thành của nó như là tiếng mẹ đẻ ở tất cả các lục địa trên thế giới. Ngôn ngữ Anh chủ yếu thống trị trên thế giới do hai nhân tố. Yếu tố đầu tiên là do sự du nhập của ngôn ngữ bắt đầu vào thế kỉ 17 với sự định cư đầu tiên ở Bắc Mỹ. Yếu tố thứ hai là sự phát triển mạnh mẽ dân số ở Mỹ, do sự nhập cư ồ ạt ở thế kỷ 19 và 20.
Đoạn 2: Ngày nay, ngày càng nhiều người học tiếng Anh trên thế giới như là một ngôn ngữ thứ hai và cách họ học đang thay đổi. Ở một số nước những trường chuyên dạy tiếng Anh đã được thành lập để tạo môi trường hoàn toàn dùng tiếng Anh cho những người học tiếng Anh. Ở những cộng đồng tiếng Anh này, người học tham gia mọi hoạt động và môn học, chẳng hạn như gọi món ăn ở cantin đều bằng tiếng Anh.
Đoạn 3: Tuy nhiên những người mới học này không chỉ đang học tiếng Anh mà còn đang thay đổi nó. Ngay nay có hàng trăm phong cách tiếng Anh trên thế giới, chẳng hạn như " Singlish" là sự pha trộn giữa tiếng Anh và tiếng Mã lai, Madanrin, vân vân, chẳng hạn như " Hinlish" là ngôn ngữ Ấn Độ pha trộng giữa tiếng Anh và Hindi. Những từ mới đang được tạo ra mỗi ngày trên khắp thế giới là do sự du nhập tự do từ ngôn ngữ khác và sự sáng tạo dễ dàng của những từ ghép và từ vay mượn.
2.a. (Trang 38 - Tiếng Anh 9) Read the text again and match the headings (a-c) to the paragraphs (1-3) (Đọc lại văn bản và nối các tiêu đề a-c với các đoạn văn 1-3)
a. A changing language
b. A global language
c. Learning English almost 24 hours a day
Đáp án:
1. b |
2. c |
3. a |
Hướng dẫn dịch:
a. Một ngôn ngữ đang thay đổi
b. Một ngôn ngữ toàn cầu
c. Học tiếng Anh gần như 24 giờ một ngày
2.b. (Trang 38 - Tiếng Anh 9) Read the text again and answer the questions. (Đọc lại văn bản và trả lời câu hỏi)
1. What has given the English language its dominance in the world today?
2. What was the great growth of population in the United States in the 19th and 20th centuries assisted by?
3. What do English learners do in English immersion schools?
4. What is Hinglish?
5. How are new English words being invented every day all over the world?
Đáp án:
1. It is the export of the English language and the great growth of population in the United States that has led to its dominance in the world today.
2. Mass immigration.
3. They do all their school subjects and everyday activities in English.
4. It is a blend of English and Hindi words and phrases.
5. They are being invented every day all over the world due to the free admissions of words from other languages and the easy creation of compounds and derivatives.
Hướng dẫn dịch:
Câu hỏi |
Câu trả lời |
1. Điều gì đã mang lại cho ngôn ngữ tiếng Anh sự thống trị của nó trên thế giới ngày nay? 2. Sự gia tăng dân số lớn của Hoa Kỳ trong thế kỷ 19 và 20 được hỗ trợ bởi điều gì? 3. Người học tiếng Anh làm gì trong các trường dạy tiếng Anh? 4. Hinglish là gì? 5. Làm thế nào những từ mới tiếng Anh được phát minh mỗi ngày trên khắp thế giới? |
1. Chính việc xuất khẩu ngôn ngữ tiếng Anh và sự gia tăng dân số lớn ở Hoa Kỳ đã dẫn đến vị thế thống trị của nước này trên thế giới ngày nay. 2. Nhập cư hàng loạt. 3. Họ làm tất cả các môn học ở trường và các hoạt động hàng ngày bằng tiếng Anh. 4. Nó là sự pha trộn của các từ và cụm từ tiếng Anh và tiếng Hindi. 5. Chúng đang được phát minh mỗi ngày trên khắp thế giới do việc tiếp nhận miễn phí các từ từ các ngôn ngữ khác và dễ dàng tạo ra các hợp chất và dẫn xuất. |
3. (Trang 38 - Tiếng Anh 9) Put the list of ways to improve your English in order of importance for you. Can you add any more ideas? (Đặt danh sách các cách để cải thiện tiếng Anh của bạn theo thứ tự quan trọng đối với bạn. Bạn có thể thêm bất kỳ ý tưởng nào không?)
a. taking tests
b. memorising English vocabulary
c. writing emails and texts
d. speaking for uency and not being corrected all the time
e. listening to songs in English
f. reading English social media websites
g. writing essays
h. imitating English pronunciation
Đáp án gợi ý: a, b, e, h
Hướng dẫn dịch:
a. làm bài kiểm tra.
b. ghi nhớ từ vựng tiếng Anh.
c. viết thư điện tử và bài văn.
d. nói trôi chảy mà không cần sửa lỗi.
e. nghe nhạc tiếng Anh.
f. đọc những trang thông tin xã hội tiếng Anh.
g. viết bài luận.
h. bắt chước phát âm của người Anh.
4. (Trang 38 - Tiếng Anh 9) Work in groups. Compare your lists. Explain your order. (Làm việc theo nhóm. So sánh với danh sách của bạn. Giải thích thứ tự của bạn.)
5. (Trang 38 - Tiếng Anh 9) Work in pairs. Take one of the ideas from 3 and think about how you can achieve it. (Làm việc theo cặp. Lấy một ý tưởng từ bài 3 và nghĩ làm sao để đạt được nó.)
Đáp án gợi ý:
A: I think we should try to imitate English pronunciation.
B: So then we should watch English videos online.
A: Good idea. We can pause the video and repeat.
B: We can even record ourselves and play it back.
Hướng dẫn dịch:
A: Tôi nghĩ chúng ta nên cố gắng bắt chước cách phát âm tiếng Anh.
B: Vậy thì chúng ta nên xem các video tiếng Anh trực tuyến.
A: Ý kiến hay. Chúng tôi có thể tạm dừng video và lặp lại.
B: Chúng tôi thậm chí có thể tự ghi âm và phát lại.
Bài giảng Tiếng Anh 9 Unit 9: English in the world: Skills 1
Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 chi tiết, hay khác:
Unit 9: Từ vựng: Liệt kê các từ vựng trong bài.
Unit 9: Getting started (trang 30, 31, 32): Listen and read (Nghe và đọc)...
Unit 9: A closer look 1 (trang 33, 34): Match the words/phrases in column A with the definitions in column B...
Unit 9: A closer look 2 (trang 35, 36): Read this sentence from the conversation in GETTING STARTED...
Unit 9: Communication (trang 37): Make notes about yourself...
Unit 9: Skills 2 (trang 39): Listen to four different people talking about speaking and learning languages...
Unit 9: Looking back (trang 40, 41): Underline the correct word in each sentence...
Unit 9: Project (trang 41): Read the chart and fill the blanks with the words from the box...
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 9 (sách mới) | Giải bài tập Hóa 9
- Giải sbt Hóa học 9
- Giải vở bài tập Hóa học 9
- Lý thuyết Hóa học 9
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 9
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn 9 (sách mới)
- Soạn văn 9 (ngắn nhất)
- Văn mẫu 9 (sách mới) | Để học tốt Ngữ văn 9 Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 9 (sách mới) | Giải bài tập Toán 9 Tập 1, Tập 2
- Giải sbt Toán 9
- Lý thuyết Toán 9
- Các dạng bài tập Toán lớp 9
- Giáo án Toán lớp 9 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 9 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 9 mới nhất
- Giải sgk Sinh học 9 (sách mới) | Giải bài tập Sinh học 9
- Giải vở bài tập Sinh học 9
- Lý thuyết Sinh học 9
- Giải sbt Sinh học 9
- Giải sgk Vật Lí 9 (sách mới) | Giải bài tập Vật lí 9
- Giải sbt Vật Lí 9
- Lý thuyết Vật Lí 9
- Các dạng bài tập Vật lí lớp 9
- Giải vở bài tập Vật lí 9
- Giải sgk Địa Lí 9 (sách mới) | Giải bài tập Địa lí 9
- Lý thuyết Địa Lí 9
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 9
- Giải sgk Tin học 9 (sách mới) | Giải bài tập Tin học 9
- Lý thuyết Tin học 9
- Lý thuyết Giáo dục công dân 9
- Giải vở bài tập Lịch sử 9
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 9
- Lý thuyết Lịch sử 9
- Lý thuyết Công nghệ 9