Unit 9 lớp 9: Getting started (trang 30, 31, 32)

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 9: Getting started trang 30, 31, 32 chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm dễ dàng hơn.

1 2153 lượt xem
Tải về


Tiếng Anh 9 Unit 9: Getting started trang 30, 31, 32

Video giải Tiếng Anh 9 Unit 9: English in the world: Getting started

1. (Trang 30-31 - Tiếng Anh 9) Listen and read (Nghe và đọc)

Teacher: Welcome to English Club. Today, I’m going to do a quick quiz to check your knowledge of the English language. Question one: Is English the language which is spoken as a first language by most people in the world?

Duong: Of course, it is.

Teacher: Incorrect. Chinese is. Question two:

Does English have the largest vocabulary?

Vy: Yes, with approximately 500,000 words and 300,000 technical terms.

Teacher: Yes, spot on! This is due to the openness of the English language. English has borrowed words from many other languages.

Duong: Yeah, if there weren’t so many words, it would be easier for us to master it!

Teacher: Ha ha... But the simplicity of form makes English easy to learn. Many English words have been simplified over the centuries. Now, question three: Who can tell me an English word that can operate as a noun, a verb, and an adjective?

Mai: I think the word subject can operate as a noun, a verb, and an adjective.

Teacher: Excellent. In English, the same word can operate as many parts of speech. That’s due to its  exibility. Question four: What is the longest word in English which has only one vowel?

Duong: Is it length?

Vy: No, I think it’s strengths.

Teacher: That’s right, Vy. Lastly, question five: Who can tell me at least three varieties of English?

Mai: American English, Australian English, and... er, yes, Indian English.

Hướng dẫn dịch:

Giáo viên: Chào mừng đến với câu lạc bộ tiếng Anh. Hôm nay, tôi sẽ làm một câu đố nhanh để kiểm tra kiến thức của các bạn về tiếng Anh. Câu hỏi thứ nhất: Có phải tiếng Anh là ngôn ngữ được nói đầu tiên bởi hầu hết mọi người trên thế giới không?

Dương: Tất nhiên rồi ạ.

Giáo viên: Không đúng. Là tiếng Trung Quốc. Câu hỏi thứ 2: Có phải tiếng Anh là ngôn ngữ rộng rãi nhất không?

Vy: Vâng, với xấp xỉ 500.000 từ và 300.000 thuật ngữ kỹ thuật.

Giáo viên: Đúng rồi, chính xác! Đó là bởi vì sự cởi mở của tiếng Anh. Tiếng Anh được mượn từ nhiều ngôn ngữ khác.

Dương: Ồ! Nếu không có quá nhiều từ, nó sẽ dễ dàng hơn để chúng ta nắm bắt nó!

Giáo viên: Ha ha... nhưng hình thái đơn giản làm cho tiếng Anh dễ học. Nhiều từ trong tiếng Anh đã được đơn giản hóa qua nhiều thế kỉ. Bây giờ là câu hỏi thứ 3: Ai có thể nói cho tôi biết một từ tiếng Anh có tác dụng như một danh từ, một động từ và một tính từ?

Mai: Em nghĩ từ subject có tác dụng như một danh từ, một động từ và một tính từ ạ.

Giáo viên: Xuất sắc. Trong tiếng Anh, từ tương tự có thể có tác dụng như nhiều phần của bài nói. Điều đó làm cho nó linh động. Câu hỏi thứ 4: Từ dài nhất trong tiếng Anh chỉ có một nguyên âm là gì?

Dương: Có phải là length không?

Vy: Không, mình nghĩ đó là strengths.

Giáo viên: Đúng rồi, Vy. Cuối cùng, câu hỏi 5: Ai có thể nói tôi biết ít nhất 3 sự đa dạng của tiếng Anh?

Mai: Tiếng Anh của người Mỹ, tiếng Anh của người Úc và... er, vâng tiếng Anh của người Ấn Độ.

a. Read the conversation again and find the nouns of the adjectives simple and  flexible. (Đọc đoạn hội thoại lần nữa và tìm danh từ của tính từ simpleflexible)

Đáp án:

simplicity (sự đơn giản)

flexibility (sự uyển chuyển)

b. Convert these adjectives into nouns. You may use a dictionary. (Chuyển những tính từ này thành danh từ. Bạn có thể sử dụng từ điển.)

Adjective

Noun

sad

 

dark

 

stupid

 

popular

 

happy

 

punctual

 

Đáp án:

Adjective

Noun

sad (buồn)

sadness (nỗi buồn)

dark (tối tăm)

darkness (sự tối tăm)

stupid (ngốc)

stupidity (sự ngu ngốc)

popular (phổ biến)

popularity (sự phổ biến)

happy (vui vẻ)

happiness (niềm vui)

punctual (đúng giờ)

punctuality (sự đúng giờ)

c. Read the conversation again and choose the correct answers. (Đọc lại đoạn hội thoại và chọn câu trả lời đúng.)

1. Which language is most spoken as a first language in the world?

A. English            

B. Chinese           

C. Vietnamese

2. English has about ______ words and technical terms.

A. 500,000           

B. 300,000           

C. 800,000

3. The ______ of form makes English easy to learn.

A. simplicity        

B.  exibility          

C. openness

4. One of the reasons why the vocabulary of English is open is that it has ______.

A. a lot of words  

B. many varieties 

C. borrowed many words

5. Some English verbs are ______ their nouns or adjectives.

A. very different from

B. the same as

C. changed according to

Đáp án:

1. B

2. C

3. A

4. C

5. B

Hướng dẫn dịch:

1. Ngôn ngữ nào được sử dụng nhiều nhất với tư cách là ngôn ngữ đầu tiên trên thế giới?

A. Tiếng Anh       

B. Tiếng Trung              

C. Tiếng Việt

2. Tiếng Anh có khoảng ______ từ và thuật ngữ chuyên môn.

A. 500.000           

B. 300.000                     

C. 800.000

3. Mẫu ______ giúp tiếng Anh dễ học.

A. tính đơn giản   

B. tính khả thi                

C. tính cởi mở

4. Một trong những lý do tại sao từ vựng tiếng Anh mở là nó có ______.

A. nhiều từ           

B. nhiều giống               

C. vay mượn nhiều từ

5. Một số động từ tiếng Anh là ______ danh từ hoặc tính từ của chúng.

A. rất khác với     

B. giống như                  

C. thay đổi theo

2. (Trang 32 - Tiếng Anh 9) Match the words/phrases in column A with the definitions in column B. (Nối các từ / cụm từ trong cột A với các định nghĩa trong cột B.)

A

B

1. first language

a. a way of pronouncing the words of a language that shows which country or area a person comes from

2. second language

b. this language is generally used in the government, public administration, law and the education system

3. offcial language

c. the language that you learn to speak from birth

4. accent

d. a regional form of a language in which some words and grammar differs slightly from the standard form of the same language

5. dialect

e. a language that you learn to speak well and that you use for work or at school, but that is not the language you learned first at home

Đáp án:

1. c

2. e

3. b

4. a

5. d

Hướng dẫn dịch:

1. ngôn ngữ đầu tiên – c. ngôn ngữ mà bạn học nói từ khi sinh ra

2. ngôn ngữ thứ hai – e. một ngôn ngữ mà bạn học để nói tốt và bạn sử dụng cho công việc hoặc ở trường, nhưng đó không phải là ngôn ngữ bạn đã học đầu tiên ở nhà

3. ngôn ngữ chính thức – b. ngôn ngữ này thường được sử dụng trong chính phủ, hành chính công, luật và hệ thống giáo dục

4. trọng âm – a. một cách phát âm các từ của một ngôn ngữ cho biết một người đến từ quốc gia hoặc khu vực nào

5. phương ngữ - d. ngôn ngữ đặc trưng của một vùng miền và từ ngữ và ngữ pháp hơi khác so với ngôn ngữ chuẩn

3. (Trang 32 - Tiếng Anh 9) Match the beginning of each sentence (1-6) to its ending (a-f) (Nối phần đầu của mỗi câu (1-6) với phần cuối của nó (a-f))

A

B

1. English is

a. learning English worldwide.

2. The British Council estimates that about 375 million people speak

b. all contributed to the growth of English.

3. At present, over a billion people are

c. English regularly as a second language.

4. Immigration, new technologies, popular culture and even war have

d. though all can be understood, more or less, by speakers of other varieties.

5. Nowadays, there are many varieties of English all over the world such as

e. British English, American English, Australian English, Indian English, etc.

6. There are many differences in accents and dialects between varieties of English

f. used as a first language in at least 75 countries around the world.

Đáp án:

1. f

2. c

3. a

4. b

5. e

6. d

Hướng dẫn dịch:

1. Tiếng Anh được sử dụng như tiếng mẹ để tại ít nhất 75 quốc gia trên thế giới.

2. Hội đồng Anh ước tính rắng có khoảng 375 triệu người nói tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai.

3. Hiện tại hơn 1 tỷ người đang học tiếng Anh trên khắp thế giới.

4. Sự di cư, công nghệ mới, văn hóa chung và thậm chí là chiến tranh đã đóng góp vào sự phát triển của tiếng Anh.

5. Ngày nay có nhiều biến thể của tiếng Anh trên khắp thế giới chẳng hạn như Anh Anh, Anh Úc, Anh Mỹ, Anh Ấn,...

6. Có nhiều sự khác nhau về chất giọng và ngôn ngữ địa phương giữa các biến thể tiếng Anh mặc dù tất cả đều được hiểu ít hay nhiều bởi người nói của các biến thể.

4. (Trang 32 - Tiếng Anh 9) Work in pairs. Ask and answer questions about the English language using the information from 3 (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về ngôn ngữ tiếng Anh bằng cách sử dụng thông tin từ phần 3)

Đáp án gợi ý:

A: How many people speak English regularly as a second language?

B: The British Council estimates that about 375 million people.

A: How many people are learning English worldwide?

B: At present, over a billion people are.

A: What are the varieties of English all over the world?

B: There are British English, American English, Australian English, Indian English and so on.

Hướng dẫn dịch:

A: Có bao nhiêu người nói tiếng Anh thường xuyên như một ngôn ngữ thứ hai?

B: Hội đồng Anh ước tính rằng khoảng 375 triệu người.

A: Có bao nhiêu người đang học tiếng Anh trên toàn thế giới?

B: Hiện tại, hơn một tỷ người.

A: Các loại tiếng Anh trên khắp thế giới là gì?

B: Có tiếng Anh Anh, tiếng Anh Mỹ, tiếng Anh Úc, tiếng Anh Ấn Độ, v.v.

Bài giảng Tiếng Anh 9 Unit 9: English in the world: Getting started

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 chi tiết, hay khác:

Unit 9: Từ vựng: Liệt kê các từ vựng trong bài.

Unit 9: A closer look 1 (trang 33, 34): Match the words/phrases in column A with the definitions in column B...

Unit 9: A closer look 2 (trang 35, 36): Read this sentence from the conversation in GETTING STARTED...

Unit 9: Communication (trang 37): Make notes about yourself...

Unit 9: Skills 1 (trang 38): Read the following text about English as a means of international communication...

Unit 9: Skills 2 (trang 39): Listen to four different people talking about speaking and learning languages...

Unit 9: Looking back (trang 40, 41): Underline the correct word in each sentence...

Unit 9: Project (trang 41): Read the chart and fill the blanks with the words from the box...

1 2153 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: