Review 4 (Unit 10, 11, 12) lớp 9: Language review (trang 82, 83)

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Review 4 (Unit 10, 11, 12): Language review trang 82, 83 chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm dễ dàng hơn.

1 6,686 18/04/2022
Tải về


Tiếng Anh 9 Review 4 (Unit 10, 11, 12): Language review trang 82, 83

Video giải Tiếng Anh 9 Review 4 (Unit 10, 11, 12): Language review

1. (Trang 82 - Tiếng Anh 9) Draw rising or falling arrows to illustrate the correct tones, then listen and practise saying the sentences. (Vẽ những mũi tên lên hoặc xuống để minh họa tông giọng đúng, sau đó nghe và thực hành nói những câu này.)

A: What do the astronauts do while they are aboard the ISS?

B: They keep the station in good condition, and do science experiments.

A: Sounds hard!

B: Not at all!

A: They don’t have ‘weekends’?

B: They do.

A: What do they do during their ‘weekends’?

B: They do various things like watching movies, playing music, reading books, and talking to their families.

Đáp án:

A: What do the astronauts do while they are aboard the ISS ?

B: They keep the station in good condition , and do science experiments .

A: Sounds hard !

B: Not at all !

A: They don’t have ‘weekends’ ?

B: They do .

A: What do they do during their ‘weekends’?

B: They do various things like watching movies , playing music , reading  books, and talking to their families .

Hướng dẫn dịch:

A: Các phi hành gia làm gì khi ở trên ISS?

B: Họ giữ cho trạm trong tình trạng tốt và làm các thí nghiệm khoa học.

A: Nghe có vẻ khó!

B: Không hề!

A: Họ không có cuối tuần à?

B: Có.

A: Họ làm gì trong những ngày cuối tuần của họ?

B: Họ làm nhiều việc khác nhau như xem phim, chơi nhạc, đọc sách và nói chuyện với gia đình.

2. (Trang 82 - Tiếng Anh 9) Draw arrows to illustrate the feelings and opinions of A and B. Then listen and repeat the conversation, paying attention to the tones. (Vẽ các mũi tên để minh họa cảm xúc và ý kiến của A và B. Sau đó lắng nghe và lặp lại đoạn hội thoại, chú ý đến tông giọng.)

A: In the near future, we will mostly learn online.

B: Incredible! But we will still have actual classrooms, won’t we?

A: Sure. But teachers will no longer be knowledge providers.

B: Really?

A: They will be guides, or facilitators.

B: Superb! What about the students’ roles?

A: They’ll be more responsible for their own learning, I think.

B: Amazing! And they will make their own decisions?

A: Absolutely right!

Đáp án:

A: In the near future, we will mostly learn online.

B: Incredible ! But we will still have actual classrooms, won’t we ?

A: Sure. But teachers will no longer be knowledge providers .

B: Really ?

A: They will be guides , or facilitators .

B: Superb ! What about the students’ roles ?

A: They’ll be more responsible for their own learning, I think.

B: Amazing ! And they will make their own decisions ?

A: Absolutely  right !

Hướng dẫn dịch:

A: Trong tương lai gần, chúng tôi sẽ chủ yếu học trực tuyến.

B: Không thể tin được! Nhưng chúng ta vẫn sẽ có những phòng học thực tế, phải không?

A: Chắc chắn rồi. Nhưng giáo viên sẽ không còn là người cung cấp kiến thức nữa.

B: Thật không?

A: Họ sẽ là người hướng dẫn, hoặc người hỗ trợ.

B: Tuyệt vời! Còn về vai trò của học sinh?

A: Tôi nghĩ họ sẽ có trách nhiệm hơn đối với việc học của mình.

B: Thật tuyệt vời! Và họ sẽ đưa ra quyết định của riêng mình chứ?

A: Hoàn toàn đúng!

3. (Trang 82 - Tiếng Anh 9) Change the form of the verbs provided to complete the sentences. (Thay đổi dạng của động từ cho trước để hoàn thành câu)

1. In the future, teachers will be ______ rather than knowledge providers. (facilitate)

2. With rapid scientic ______, people will soon be able to inhabit other planets. (develop)

3. To become a skilled repairman, you need some special vocational ______. (train)

4. This morning’s ______ of the space shuttle has been delayed. (launch)

5. He had been an ______ salesman before he decided to set up his own business. (experience)

6. We will be responsible for our studies, so our teacher won’t have to check ______. (attend)

7. In our vocational training course, students will be the ______ of their own work. (evaluate)

8. There were over one hundred ______ at the forum. (participate)

Đáp án:

1. facilitators

2. development(s)

3. training

4. launch

5. experienced

6. attendance

7. evaluators

8. participants

Hướng dẫn dịch:

1. Trong tương lai giáo viên sẽ là người hỗ trợ thay vì là người cung cấp kiến thức.

2. Với sự phát triển nhanh chóng của khoa học con người sẽ sớm có thể sinh sống ở hành tinh khác.

3. Để trở thành một thợ sữa máy khéo tay bạn cần đào tạo nghề nghiệp đặc biệt.

4. Việc phóng tàu không gian sáng nay đã được hoãn lại.

5. Ông ấy đã từng là một nhân viên bán hàng dày dặn kinh nghiệm trước khi tự thành lập công ty riêng.

6. Chúng ta sẽ tự có trách nhiệm với việc học tập của mình, giáo viên sẽ không phải điểm danh.

7. Trong khóa đào tạo nghề mỗi học viên sẽ là người tự đánh giá công việc của mình.

8. Có hơn một trăm người tham gia diễn đàn.        

4. (Trang 83 - Tiếng Anh 9) Complete each sentence with a phrase in the box. (Hoàn thành câu với một cụm trong hộp)

once in a blue moon

the sky’s the limit

sense of direction

work flexitime

sense of responsibility

burn the midnight oil

mountains of work

make a bundle

1. My mother chooses to ______ instead of a nine-to-five job so that she can have more time for us in the morning.

2. Without a good ______, you may be helpless when you are lost on a totally new planet.

3. Men used to be the breadwinners in our country, but now women go to work and many of them ______.

4. Those students had to ______ before they became successful physicists.

5. Things have changed! Our teacher only checks attendance ______.

6. There are numerous jobs in tourism and hospitality for you to choose. ______!

7. Students can expect to be more successful if they have a ______ for their own learning.

8. In the modern world, women seem to have ______, both at home and at work.

Đáp án:

1. work flexitime

2. sense of direction

3. make a bundle

4. burn the midnight oil

5. once in a blue moon

6. The sky’s the limit

7. sense of responsibility

8. mountains of work

Hướng dẫn dịch:

1. Mẹ tôi chọn làm việc ca linh hoạt thay vì làm giờ hành chính để có nhiều thời gian hơn cho chúng tôi hơn vào buổi sáng.

2. Không có khả năng định hướng tốt, bạn có thể vô dụng khi hoàn toàn thất lạc ở hành tinh mới.

3. Đàn ông đã từng là trụ cột tài chính ở đất nước chúng ta, nhưng ngày nay phụ nữ cũng đi làm và nhiều người còn kiếm được rất nhiều tiền.

4. Những sinh viên này phải làm việc cật lực trước khi trở thành những nhà vật lý thành công.

5. Mọi thứ đã thay đổi! Giáo viên không thường xuyên điểm danh nữa.

6. Có nhiều công việc trong ngành du lịch và ngoại giao cho ban lựa chọn. Bạn có thể đạt được vô hạn.

7. Học sinh được kỳ vọng thành công hơn nếu chúng có trách nhiệm với việc học tập của mình hơn.

8. Trong thế giới hiện đại, phụ nữ có cả núi việc cả ở nhà và đi làm.

5. (Trang 83 - Tiếng Anh 9) Put the verbs in brackets into the infinitive or -ing form. (Đặt động từ không ngoặc ở dạng V-ing hoặc to V)

1. What kind of food do astronauts avoid ______ (eat)?

2. Which roles are women expected ______ (play) in the future?

3. She began ______ (work) as a biologist three years ago.

4. Students tend ______ (be) more responsible for their studies.

5. Men no longer mind ______ (do) housework.

6. Women have attempted ______ (share) the financial burden with their spouses.

7. Astronauts never forget ______ (float) around in the weightless environment.

8. He stopped ______ (check) attendance as his students are hard-working.

Đáp án:

1. eating

2. to play

3. to work/working

4. to be

5. doing

6. to share

7. floating

8. checking

Hướng dẫn dịch:

1. Các phi hành gia tránh loại thức ăn nào?

2. Phụ nữ sẽ đóng vai trò nào trong tương lai?

3. Cô ấy bắt đầu làm việc như là một nhà sinh học cách đây 3 năm.

4. Học sinh có xu hướng có trách nhiệm hơn với việc học của chúng

5. Đàn ông không còn ngại làm việc nhà nữa.

6. Phụ nữ nỗ lực chia sẻ gánh nặng tài chính với chồng của họ

7. Các nhà phi hành gia chưa bao giờ quên việc bay lơ lửng trong môi trường không trọng lực.

8. Anh ấy ngừng điểm danh vì học sinh của anh ấy đang rất chăm chỉ.

6. (Trang 83 - Tiếng Anh 9) Rewrite the pairs of sentences as one sentence using a defining or non-de ning relative clause. (Viết lại những cặp câu và một câu sử dụng mệnh đề quan hệ xác định hoặc không xác định.)

1. My grandfather used to be an astronaut. He has been retired for ten years now.

My grandfather _____________________________.

2. The spacecraft is called Vostok 3KA. It took Yuri Gagarin into space.

The spacecraft ______________________________.

3. She likes her father’s career. Her father pursued this career all his life.

She likes ___________________________________.

4. He admires the teacher. That teacher initiated building the school library.

He admires _________________________________.

5. I work for a man. The man’s farm covers thousands of acres.

I work _____________________________________.

6. Students will have to make their own learning decisions. This will be hard for many of them.

Students ___________________________________.

Đáp án gợi ý:

1. My grandfather, who has been retired for ten years now, used to be an astronaut.

2. The spacecraft which/that took Yuri Gagarin into space is called Vostok 3KA.

3. She likes the career which/that her father pursued all his life.

4. He admires the teacher who initiated building the school library.

5. I work for a man whose farm covers thousands of acres.

6. Students will have to make their own learning decisions, which will be hard for many of them.

Hướng dẫn dịch:

1. Ông tôi, người đã về hưu được mười năm nay, từng là một phi hành gia.

2. Con tàu vũ trụ đã đưa Yuri Gagarin vào không gian được gọi là Vostok 3KA.

3. Cô ấy thích nghề nghiệp mà cha cô ấy đã theo đuổi cả đời.

4. Anh ấy ngưỡng mộ người thầy đã khởi xướng xây dựng thư viện trường.

5. Tôi làm việc cho một người đàn ông có trang trại rộng hàng nghìn mẫu Anh.

6. Học sinh sẽ phải đưa ra quyết định học tập của riêng mình, điều này sẽ gây khó khăn cho nhiều em.

7. (Trang 83 - Tiếng Anh 9) Choose the most suitable expression to complete each of the short dialogues. (Chọn cách diễn đạt phù hợp nhất để hoàn thành mỗi đoạn hội thoại ngắn.)

Sounds interesting

Cool

I am not so sure about that

That’s not entirely true

 No worries

 

1. A: I’m afraid I won’t choose the right job.

B: ______! Why don’t you ask your parents for advice?

2. A: Can you believe that we will inhabit Mars in 20 years?

B: ______. But it is possible.

3. A: There will only be online classes.

B: ______. We will still have actual classes.

4. A: I’ve been asked to come for a job interview.

B: ______! You’ll do well.

5. A: Space Adventures, an American company, has flown individuals to the International Space Station.

B: ______! I may have to save up for that.

Đáp án:

1. No worries

2. I am not so sure about that

3. That’s not entirely true

4. Cool

5. Sounds interesting

Hướng dẫn dịch:

1. A: Tôi e rằng mình sẽ không chọn được công việc phù hợp.

B: Đừng lo lắng! Tại sao bạn không hỏi ý kiến bố mẹ bạn?

2. A: Bạn có thể tin rằng chúng ta sẽ sống trên sao Hỏa trong 20 năm nữa không?

B: Tôi không chắc lắm về điều đó. Nhưng nó hoàn toàn có thể.

3. A: Sẽ chỉ có các lớp học trực tuyến.

B: Điều đó không hoàn toàn đúng. Chúng ta vẫn sẽ có các lớp học thực tế.

4. A: Tôi đã nhận được yêu cầu đến phỏng vấn xin việc.

B: Tuyệt! Bạn sẽ làm tốt thôi.

5. A: Space Adventures, một công ty của Mỹ, đã đưa các cá nhân lên Trạm Vũ trụ Quốc tế.

B: Nghe có vẻ thú vị! Tôi có thể phải tiết kiệm cho điều đó.

Bài giảng Tiếng Anh 9 Review 4 (Unit 10, 11, 12): Language review

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 chi tiết, hay khác:

Review 4 (Unit 10, 11, 12): Skills review (trang 84, 85): Read the text and match the headings with the correct paragraphs...

1 6,686 18/04/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: