Unit 11 lớp 9: Getting started (trang 58, 59, 60)

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 11: Getting started trang 58, 59, 60 chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm dễ dàng hơn.

1 3063 lượt xem
Tải về


Tiếng Anh 9 Unit 11: Getting started trang 58, 59, 60

Video giải Tiếng Anh 9 Unit 11: Changing roles in society: Getting started

1. (Trang 58-59 - Tiếng Anh 9) Listen and read (Nghe và đọc)

Interviewer: We have invited some students from Oak Tree School in Happy Valley to this Beyond 2030 forum, and they are going to share with us their vision of the future. Would you like to go first, Phong?

Phong: I believe the biggest change will take place within the school system. Apart from at school, we will also be learning from places which will give us real-life knowledge and experience, such as at a railway station, in a company, or on a farm.

Mai: I agree. This real-life application of learning will give us a sense of participation, a feeling that we are part of the process.

Interviewer: And what about the role of teachers?

Phong: Ah, they will be more like facilitators, rather than information providers.

Interviewer: Fascinating. How else do you see the future, Nguyen?

Nguyen: Well, I think the role of fathers will drastically change.

Interviewer: Oh yes? In what way?

Nguyen: The modern father will not necessarily be the breadwinner of the family. He may be externally employed or he may stay at home to take care of his children.

Interviewer: And do the housework?

Nguyen: Yes. It’s work, paid or not, isn’t it?

Mai: Absolutely. The benefit will be that children will see their fathers more often and have a closer relationship with them. I don’t see much of my dad, but I love every moment I spend with him.

Interviewer: Well, we are certainly covering some interesting topics ...

Hướng dẫn dịch:

Người phỏng vấn: Chúng tôi đã mời vài bạn học sinh đến từ trường Cây Sồi ở Thung lũng Hạnh Phúc đến tham gia diễn đàn Beyond 2030 và họ sẽ chia sẻ với chúng ta tầm nhìn của các em về tương lai. Em sẽ nói đầu tiên nhé, Phong?

Phong: Em tin rằng sự thay đổi lớn nhất sẽ diễn ra bên trong hệ thống giáo dục. Ngoài trường học, chúng ta cũng sẽ học từ những nơi cho chúng ta kiến thức và kinh nghiệm sống thực tế như nhà ga, công ty hoặc ở một nông trại.

Mai: Mình đồng ý. Việc học có sự áp dụng vào cuộc sống thực tế này sẽ cho chúng ta có thấy mình là người trong cuộc, một cảm giác rằng chúng ta là một phần của quá trình.

Người phỏng vấn: Thế còn vai trò của giáo viên thì sao?

Phong: À, họ sẽ giống người cố vấn hơn là người cung cấp thông tin.

Người phỏng vấn: Hấp dẫn đó. Em nhìn thấy tương lai như thế nào nữa, Nguyên?

Nguyên: À, em nghĩ vai trò của người cha sẽ thay đổi mạnh mẽ.

Người phỏng vấn: Ồ thế ư? Bằng cách nào?

Nguyên: Người cha hiện đại sẽ không cần thiết là trụ cột của gia đình, ông ta có thể là người ra ngoài lao động hoặc có thể ở nhà để chăm sóc con cái.

Người phỏng vấn: Và làm việc nhà?

Nguyên: Vâng, đó cũng là công việc, dù có được trả lương hay không, phải không ạ?

Mai: Chắc chắn rồi. Lợi ích có được là trẻ con sẽ được gặp cha của chúng thường xuyên hơn và có mối quan hệ khăng khít với họ hơn. Mình đã không được gặp cha mình nhiều nhưng mình quý mỗi khoảnh khắc ở bên cạnh ông ấy.

Người phỏng vấn: Được rồi, chúng ta chắc chắn sẽ đi qua vài chủ đề hấp dẫn nữa...

a. Tick (V) the person who has this idea. (Đánh dấu V vào người nào có ý kiến sau đây)

 

 

Phong

Nguyen

Mai

1

Students will learn from a real workplace.

 

 

 

2

Students love seeing themselves as part of the process.

 

 

 

3

The teacher will act more like a facilitator.

 

 

 

4

The father will not necessarily be the breadwinner of the family.

 

 

 

5

With the involvement of fathers in the home, they will develop a closer bond with their children.

 

 

 

Đáp án:

1. Phong

2. Mai

3. Phong

4. Nguyen

5. Mai

Hướng dẫn dịch:

1. Học sinh sẽ học từ nơi làm việc thực tế.

2. Học sinh thích coi mình là một phần của quá trình.

3. Giáo viên sẽ hành động giống như một người hỗ trợ hơn.

4. Người cha không nhất thiết sẽ là trụ cột của gia đình.

5. Với sự tham gia của người cha trong nhà, họ sẽ phát triển mối quan hệ gắn bó hơn với con cái.

b. Answer the questions (Trả lời các câu hỏi)

1. What is the purpose of the Beyond 2030 forum?

2. Who has been invited to the discussion?

3. What does Phong think about classes in the future?

4. Why might students like having classes outside school?

5. Will the father of the future always stay at home?

6. Does Nguyen feel negative about a man doing housework?

Đáp án:

1. It’s for people to share their vision of the future.

2. Some students from Oak Tree School in Happy Valley.

3. He says that learning will also take place outside school.

4. It will give them a sense of participation and of being part of the process.

5. No, he won’t. He may still go to work.

6. No, he doesn’t.

Hướng dẫn dịch:

Câu hỏi

Câu trả lời

1. Mục đích của diễn đàn Beyond 2030 là gì?

2. Ai đã được mời tham gia cuộc thảo luận?

3. Phong nghĩ gì về các lớp học trong tương lai?

4. Tại sao học sinh có thể thích có các lớp học bên ngoài trường học?

5. Ông bố của tương lai sẽ luôn ở nhà à?

6. Nguyên có cảm thấy tiêu cực về một người đàn ông làm việc nhà không?

1. Mọi người chia sẻ tầm nhìn của họ về tương lai.

2. Một số học sinh từ Trường Oak Tree ở Happy Valley.

3. Anh ấy nói rằng việc học cũng sẽ diễn ra bên ngoài trường học.

4. Nó sẽ mang lại cho họ cảm giác được tham gia và là một phần của quá trình.

5. Không, anh ấy sẽ không. Anh ấy có thể vẫn đi làm.

6. Không, anh ấy không.

c. Work in groups. Discuss and find the meaning of the phrases and sentences. (Làm việc theo nhóm. Thảo luận và tìm nghĩa của những cụm và câu)

1. Beyond 2030

2. vision of the future

3. It’s work, paid or not, isn’t it?

4. I love every moment I spend with him.

Đáp án gợi ý:

1. after the year 2030

2. ideas about what life will be like in the future

3. Both housework and paid work are worthy of respect.

4. I love being with my father.

Hướng dẫn dịch:

1. sau năm 2030

2. ý tưởng về cuộc sống sẽ như thế nào trong tương lai

3. Cả việc nhà và công việc được trả lương đều đáng được tôn trọng.

4. Tôi thích ở bên bố tôi.

2. (Trang 60 - Tiếng Anh 9) These words/phrases are taken from the conversation. Tick (V) the correct explanation for each one.

Words

Explanation

1. facilitator

A. a person who provides school facilities like the projector, the interactive whiteboard

B. a person who helps somebody to do something more easily by discussing and giving guidance

2. information provider

A. a person who gathers information and uses it to teach others

B. a machine which sells newspapers

3. breadwinner

A. a person who makes bread to feed the family

B. a person who supports the family with the money he/she earns

Đáp án:

1. B

2. A

3. B

Hướng dẫn dịch:

1. người hỗ trợ

A. một người thu thập thông tin và sử dụng nó để dạy người khác

2. nhà cung cấp thông tin

A. một người thu thập thông tin và sử dụng nó để dạy người khác

3. trụ cột gia đình

B. một người hỗ trợ gia đình bằng số tiền mà anh ấy / cô ấy kiếm được

3. (Trang 60 - Tiếng Anh 9) Work in groups. These pictures represent some visions of the future. Discuss what they may mean. (Làm việc nhóm. Những hình ảnh này đại diện cho một số tầm nhìn của tương lai. Thảo luận về ý nghĩa của chúng.)

Đáp án gợi ý:

1. Cars will be running on solar energy.

2. People will live in houses in the sky.

3. People will be able to talk with their pets.

4. Robots will be doing the housework.

5. Trains will be running as fast as 300km/h.

6. Land will become barren.

Hướng dẫn dịch:

1. Ô tô sẽ chạy bằng năng lượng mặt trời.

2. Mọi người sẽ sống trong những ngôi nhà trên bầu trời.

3. Mọi người sẽ có thể nói chuyện với vật nuôi của họ.

4. Robot sẽ làm việc nhà.

5. Xe lửa sẽ chạy với tốc độ 300km/h.

6. Đất đai sẽ trở nên cằn cỗi.

4. (Trang 60 - Tiếng Anh 9) GAME (Trò chơi)

Make two big groups. One group names a service. The other group gives their vision of that service in the future. Take turns to do this. The group with the most predictions wins. (Lập hai nhóm lớn. Một nhóm đặt tên cho một dịch vụ. Nhóm còn lại đưa ra tầm nhìn của họ về dịch vụ đó trong tương lai. Thay phiên nhau để làm điều này. Nhóm có nhiều dự đoán nhất sẽ thắng.)

Gợi ý:

Service

Vision in the future

Transport

Cars can fly to the sky and dive into the ocean

Education

Distant learning will be more popular

Clothes producing

Robots will make clothes for us

Restaurant

Robots will work as waiter/waitress

Construction

Robot will build houses and buildings

Hướng dẫn dịch:

Dịch vụ

Tầm nhìn tương lai

Đi lại

Ô tô có thể bay lên trời và lặn xuống đại dương

Giáo dục

Học từ xa sẽ phổ biến hơn

Sản xuất quần áo

Robot sẽ may quần áo cho chúng ta

Nhà hàng

Robot sẽ làm bồi bàn / phục vụ bàn

Công trình

Robot sẽ xây nhà và công trình

Bài giảng Tiếng Anh 9 Unit 11: Changing roles in society: Getting started

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 chi tiết, hay khác:

Unit 11: Từ vựng: liệt kê các từ vựng trong bài.

Unit 11: A closer look 1 (trang 61, 62): Complete the table with appropriate words...

Unit 11: A closer look 2 (trang 62, 63): Choose the future active or passive to complete the sentences...

Unit 11: Communication (trang 64, 65): Work in groups. Read the introduction to the Just imagine! forum...

Unit 11: Skills 1 (trang 65, 66): Discuss in groups. (Thảo luận theo nhóm)...

Unit 11: Skills 2 (trang 67): Look at the maps. Where is Kenya located? What do you know about this country...

Unit 11: Looking back (trang 68, 69): Complete the sentences with the words in the box...

Unit 11: Project (trang 69): There have been a lot of changes in society over the past 30 years...

1 3063 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: