Unit 3 lớp 9: Looking back (trang 34)

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 3: Looking back trang 34 chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm dễ dàng hơn.

1 2988 lượt xem
Tải về


Tiếng Anh 9 Unit 3: Looking back trang 34

Video giải Tiếng Anh 9 Unit 3: Teen stress and pressure: Looking back

1. (Trang 34 - Tiếng Anh 9) Put yourself in these teens' shoes. Choose the TWO best words to describe your feelings in the following situations. (Đặt vị trí của bạn vào vị trí của những người trẻ. Chọn 2 từ tốt nhất để miêu tả cảm xúc của bạn trong những tình huống sau.)

1. You won an essay contest. (excited/delighted/tense)

2. Your parents misunderstood you. (calm/frustrated/upset)

3. You stayed up late studying for an important exam. (relaxed/tense/stressed)

4. You are left out by friends. You can’t concentrate on your studies. (confident/worried/tense)

5. Last week you had a presentation in class and you think it was very bad. (disappointed/delighted/frustrated)

6. Your closest friend is moving to another city. (emotional/depressed/embarrassed)

Đáp án:

1. excited/delighted

2. frustrated/upset

3. tense/stressed

4. worried/tense

5. disappointed/frustrated

6. emotional/depressed

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đã thắng một cuộc thi viết luận.

2. Cha mẹ bạn đã hiểu lầm bạn.

3. Bạn đã thức khuya học bài cho một kỳ thi quan trọng.

4. Bạn bị bạn bè cho ra rìa. Bạn không thể tập trung vào việc học của mình.

5. Tuần trước bạn có một bài thuyết trình trong lớp và bạn nghĩ rằng nó rất tệ.

6. Người bạn thân nhất của bạn đang chuyển đến một thành phố khác.

2. (Trang 34 - Tiếng Anh 9) Use the following prompts to say something to the students in. (Sử dụng những lời khuyên sau để nói với học sinh ở bài 1)

1. → congratulate, encourage

2. → empathise, advise

3. → empathise, advise

4. → empathise, advise

5. → assure, encourage

6. → empathise

Đáp án gợi ý:

1. ‘Congratulations!’/ ‘Well done! You did a really great job!’

2. ‘You must have been really disappointed.’/ ‘If I were you, I would talk to my parents.’

3. ‘Stay calm. Everything will be all right.’/ ‘It might be a good idea to have a break when you feel too stressed.’

4. ‘I understand how you feel.’/ ‘It might help to consider talking about this to someone.’/ ‘Have you thought about calling a counselling service?’

5. ‘I understand how you feel.’/ ‘It might help to consider focusing on the good points of the presentation rather than only the weak points.’

6. ‘You must have been really emotional.’/ ‘I understand how you feel.’

Hướng dẫn dịch:

1. ‘Xin chúc mừng!’ / ‘Làm tốt lắm! Bạn đã làm rất tuyệt vời!'

2. ‘Chắc hẳn bạn đã thực sự thất vọng.’ / “Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nói chuyện với bố mẹ tôi.”

3. ‘Hãy bình tĩnh. Mọi chuyện sẽ ổn thôi. ”/“ Có thể là một ý kiến hay nếu bạn cảm thấy quá căng thẳng để nghỉ ngơi. ”

4. “Tôi hiểu cảm giác của bạn.” / “Có thể hữu ích khi cân nhắc nói chuyện này với ai đó.” / “Bạn đã nghĩ đến việc gọi dịch vụ tư vấn chưa?”

5. ‘Tôi hiểu cảm giác của bạn.’ / “Có thể hữu ích khi cân nhắc tập trung vào những điểm tốt của bài thuyết trình hơn là chỉ tập trung vào những điểm yếu.”

6. ‘Bạn phải thực sự xúc động.’ / “Tôi hiểu cảm giác của bạn.”

3. (Trang 34 - Tiếng Anh 9) Give at least two examples for each of these sets of skills. (Đưa ra ít nhất 2 ví dụ cho mỗi kĩ năng sau.)

Đáp án gợi ý:

1. concentrate on doing something; organise your timetable

2. control feelings; know how to get over negative feelings

3. cooperate with others; communicate well

4. know how to act in emergencies; know when to stop taking risks

5. cook for oneself and others; manage a small budget

Hướng dẫn dịch:

1. Kỹ năng nhận thức: tập trung làm điều gì đó; sắp xếp thời gian biểu của bạn

2. Kỹ năng kiểm soát cảm xúc: kiểm soát cảm giác; biết cách vượt qua cảm giác tiêu cực

3. Kỹ năng xã hội: hợp tác với những người khác; giao tiếp tốt

4. Kỹ năng tự chăm sóc: biết cách hành động trong trường hợp khẩn cấp; biết khi nào nên ngừng chấp nhận rủi ro

5. Kỹ năng nhà cửa: nấu ăn cho chính mình và người khác; quản lý một ngân sách nhỏ

4. (Trang 34 - Tiếng Anh 9) Rewrite the following in reported speech. (Viết lại các câu sau ở lời nói gián tiếp)

1. ‘I’m really stressed out! I’ve had three sleepless nights thinking about my exam.’

2. ‘I can’t concentrate! It’s too noisy in here.’

3. ‘She was very upset at fi rst but she’s fi ne now.’

4. ‘I don’t think taking risks too often is a good idea.’

5. ‘He’ll take a cooking class before he goes to college.’

6. ‘I really wish I could make informed decisions!’

Đáp án:

1. She said she was really stressed out, and that she had had three sleepless nights thinking about her exam.

2. He said he couldn’t concentrate because it was too noisy in there.

3. She said she had been very upset at fi rst but she was fi ne then.

4. He said he didn’t think taking risks too often was a good idea.

5. She said he would take a cooking class before he went to college.

6. He said he really wished he could make informed decisions.

Hướng dẫn dịch:

1. Cô ấy nói rằng cô ấy thực sự rất căng thẳng, và cô ấy đã mất ngủ ba đêm để nghĩ về kỳ thi của mình.

2. Anh ấy nói rằng anh ấy không thể tập trung vì ở đó quá ồn ào.

3. Cô ấy nói rằng cô ấy đã rất khó chịu lúc đầu tiên nhưng sau đó cô ấy đã rất vui rồi.

4. Anh ấy nói rằng anh ấy không nghĩ rằng việc chấp nhận rủi ro quá thường xuyên là một ý kiến hay.

5. Cô ấy nói rằng anh ấy sẽ tham gia một lớp học nấu ăn trước khi anh ấy vào đại học.

6. Anh ấy nói rằng anh ấy thực sự ước mình có thể đưa ra quyết định sáng suốt.

5. (Trang 34 - Tiếng Anh 9) Rewrite the underlined phrases in the following text, using question words + fo-infinitives. (Viết lại những cụm được gạch chân trong văn bản dưới đây, sử dụng cấu trúc từ để hỏi + to V)

In our Life Skills lesson last week, our class had a visit from a Fire Safety Offi cer, and this is what he told us: ‘Today I’m going to tell you (1) what you should do in case of fi re. If there is a fire, keep calm. Be sure you know (2) where you can find the nearest exit or stairway. Do not use the lift. Before you leave, close all the doors behind you. You should know (3) how you could activate the fire alarm, and then shout ‘fire’. You should know (4) what number you should call to report the fire and ask for help. In Viet Nam, it's number 114. The number is toll-free and you can call it any time from either a mobile or a landline without dealing area codes.’

Đáp án:

1. Today I’m going to tell you what to do in case of fire.

2. Be sure you know where to find the nearest exit or stairway.

3. You should know how to activate the fire alarm.

4. You should know what number to call to report the fire and ask for help.

Hướng dẫn dịch:

Trong buổi học Kỹ năng sống tuần trước, lớp chúng ta đã có một chuyến thăm từ chứng chỉ Phòng cháy chữa cháy và đây là những gì anh ấy nói với chúng tôi: ‘Hôm nay tôi sẽ nói với bạn bạn nên làm gì trong trường hợp xảy ra sự cố. Nếu có hỏa hoạn, hãy giữ bình tĩnh. Hãy chắc chắn rằng bạn biết nơi bạn có thể tìm thấy lối ra hoặc cầu thang gần nhất. Không sử dụng thang máy. Trước khi bạn rời đi, hãy đóng tất cả các cánh cửa sau lưng bạn. Bạn nên biết làm thế nào bạn có thể kích hoạt chuông báo cháy, và sau đó hét lên 'cháy'. Bạn nên biết số bạn nên gọi để báo cháy và yêu cầu giúp đỡ. Tại Việt Nam, đó là số 114. Số này miễn phí và bạn có thể gọi bất cứ lúc nào từ điện thoại di động hoặc điện thoại cố định mà không cần mã vùng giao dịch.’

6. (Trang 35 - Tiếng Anh 9) Work in pairs. Look at the notes of the two callers from 4, SKILLS 1 and give them some advice. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào những chú thích 2 người gọi điện ở bài 4, phần Skills 1 và cho họ lời khuyên.)

Đáp án gợi ý:

Caller 1: You should talk to your parents about how you feel and what you want to make them understand you more. After that, ask them to give you advices and supports.

Caller 2: You should tell your parents about this situation. You shouldn’t talk or chat with him anymore, especially do not give him your address or personal information.

Hướng dẫn dịch:

Người gọi 1: Bạn nên nói chuyện với bố mẹ của bạn về cảm giác của bạn và những gì bạn muốn để họ hiểu bạn hơn. Sau đó, hãy bảo họ đưa ra lời khuyên và hỗ trợ.

Người gọi 2: Bạn nên nói với bố mẹ về tình huống này. Bạn không nên nói chuyện hoặc tán gẫu với anh ta nữa, đặc biệt là không cung cấp cho anh ta địa chỉ hoặc thông tin cá nhân của bạn.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 chi tiết, hay khác:

Unit 3: Từ vựng: Liệt kê các từ vựng trong bài.

Unit 3: Getting started (trang 26, 27): Listen and read (Nghe và đọc)...

Unit 3: A closer look 1 (trang 28): Complete the paragraph with the words in the box...

Unit 3: A closer look 2 (trang 29, 30): Read the conversation in GETTING STARTED again...

Unit 3: Communication (trang 31): Read about the necessary life skills for teenagers in the United States...

Unit 3: Skills 1 (trang 32): Do you know what a child helpline is...

Unit 3: Skills 2 (trang 33): Listen to an interview with Mis Sweetie, the advice columnist...

Unit 3: Project (trang 35): Work in groups. Prepare some ideas for a teen support group...

1 2988 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: