Unit 6 lớp 9: Skills 1 (trang 66)

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 6: Skills 1 trang 66 chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm dễ dàng hơn.

1 7742 lượt xem
Tải về


Tiếng Anh 9 Unit 6: Skills 1 trang 66

Video giải Tiếng Anh 9 Unit 6: Viet nam then and now: Skills 1

1. (Trang 66 - Tiếng Anh 9) Work in pairs to answer the following questions.

1. What are the things in the pictures?

2. When and where can you see them?

3. How different are they?

Đáp án gợi ý:

- The first picture shows an old tram. The second picture shows a modern train.

- The tram would have been seen in a town or city. These trains can be seen nowadays in big, modern cities.

- They are different in many ways:

+ the first has fewer compartments (two or three) than the second (four).

+ the first runs much more slowly.

+ the first is not air-conditioned while the second is.

+ the first runs along tracks on the ground at street level, while the second runs on elevated tracks.

+ the first is powered by overhead electricity wires, while the second runs on electromagnetics.

Hướng dẫn dịch:

- Hình thứ nhất cho thấy một chiếc xe điện cũ. Hình thứ hai cho thấy một đoàn tàu hiện đại.

- Xe điện sẽ được nhìn thấy ở một thị trấn hoặc thành phố. Ngày nay có thể thấy những chuyến tàu này ở các thành phố lớn, hiện đại.

- Chúng khác nhau về nhiều mặt:

+ hình thứ nhất có ít ngăn (hai hoặc ba) hơn hình thứ hai (bốn).

+ hình thứ nhất chạy chậm hơn nhiều.

+ hình thứ nhất không có máy lạnh trong khi hình thứ hai có.

+ hình thứ nhất chạy dọc theo đường ray trên mặt đất ở mức đường phố, trong khi hình thứ hai chạy trên đường ray trên cao.

+ hình thứ nhất chạy bằng dây dẫn điện trên không, hình cái thứ hai chạy bằng điện từ.

2. (Trang 66 - Tiếng Anh 9) Now read the article from a travel magazine. Then answer the questions that follow. (Bây giờ, đọc bài báo từ một tờ báo du lịch. Sau đó trả lời các câu hỏi sau)

Ha Noi had its first tramways in 1900. The tram system was a major means of transport in the city for nine decades and thus the image of the tram and its clanging sounds have gone deep into the hearts and minds of Hanoians. Since it was convenient and cheap to get around the city and to the suburban areas by tram, the system was very popular. However, due to the population boom and the need for a wider road system, the last rail track was removed.

Now, after more than 20 years, the population of Ha Noi has risen from about two million people to more than six million people; therefore, the number of vehicles on the roads has increased dramatically. To meet the increasing travel demands, Ha Noi

is launching its first skytrain system, connecting Cat Linh and Ha Dong. The system is expected to begin operations by 2016, with initial four-compartment skytrains. Furthermore, a new rail system project including around eight kilometres of skytrain rail and four kilometres of subway rail, connecting Ha Noi Central Station and Nhon, has also been under construction and is expected to be completed in a few years.

Câu hỏi:

1. In which century was the tram system built?

2. What was the role of the tram system in Ha Noi?

3. When was the system removed?

4. What has happened to Ha Noi’s population over the last two decades?

5. How has the tram system in Ha Noi been improved recently?

6. Which of the transport systems do you think is more impressive to Hanoians?

Đáp án:

1. In the 20th century.

2. It was a major means of transport for Hanoians.

3. In 1990.

4. The population has increased dramatically.

5. New rail systems including a skytrain and a subway are under way.

6. (Đáp án gợi ý) The first tramways in 1900.

Hướng dẫn dịch:

Câu hỏi

Câu trả lời

1. Hệ thống tàu điện được xây dựng vào thế kỷ nào?

2. Vai trò của hệ thống xe điện ở Hà Nội là gì?

3. Hệ thống được gỡ bỏ khi nào?

4. Điều gì đã xảy ra với dân số Hà Nội trong hai thập kỷ qua?

5. Hệ thống xe điện ở Hà Nội gần đây đã được cải thiện như thế nào?

6. Bạn nghĩ hệ thống giao thông nào ấn tượng hơn với người Hà Nội?

1. Vào thế kỷ 20.

2. Nó là một phương tiện giao thông chính của người Hà Nội.

3. Năm 1990.

4. Dân số tăng đột biến.

5. Hệ thống đường sắt mới bao gồm tàu điện trên không và tàu điện ngầm đang được triển khai.

6. (Đáp án gợi ý) Xe điện đầu tiên vào năm 1900.

Dịch bài đọc:

Hà Nội có đường xe điện đầu tiên vào năm 1900. Hệ thống xe điện là 1 phương tiện vận tải chính của thành phố vào thập kỉ thứ 9 và thật vậy hình ảnh của chiếc xe điện và âm thanh leng keng của nó đã đi sâu vào trái tim và tâm trí của người Hà Nội. Bởi vì nó tiện lợi và rẻ khi đi vòng quanh thành phố và vùng ngoại ô bằng xe điện, hệ thống này đã rất phổ biến.

Ngày nay, sau hơn 20 năm, dân số của Hà Nội đã tăng từ 2 triệu người lên hơn 6 triệu người; vì vậy, số lượng phương tiện trên đường phố đã tăng đáng kể. Đế đáp ứng nhu cầu đi lại tăng cao, Hà Nội đang khai trương hệ thông tàu điện trên cao, nối liền Cát Linh và Hà Đông. Hệ thống được mong đợi sẽ bắt đầu hoạt động nào năm 2016 với 4 toa tàu điện đầu tiên. Hơn nữa, dự án hệ thống đường ray mới bao gồm 8 km đường ray xe điện trên cao và 4 km đường ray ngầm dưới mặt đất, nối liền nhà ga trung tâm Hà Nội và Nhơn đang được xây dựng và mong đợi sẽ hoàn thành trong vài năm nữa.

3. (Trang 66 - Tiếng Anh 9) Decide if the following statements are true (T) or false (F). (Xem những câu sau là đúng (T) hay sai (F))

1. The purpose of the passage is to persuade people to go by skytrain.

2. Hanoians were deeply attached to their tram system.

3. The tram system of Ha Noi only operated in the downtown area.

4. There has been a sharp increase in the number of vehicles in Ha Noi.

5. The new skytrain has been running for two years.

Đáp án:

1. F

2. T

3. F

4. T

5. F

Hướng dẫn dịch:

1. Mục đích của đoạn văn là thuyết phục mọi người đi xe điện trên cao.

2. Người Hà Nội gắn bó sâu sắc với hệ thông tàu điện của họ.

3. Hệ thống xe điện của Hà Nội chỉ hoạt động ở khu vực thành thị.

4. Có sự tăng nhanh số lượng phương tiện ở Hà Nội.

5. Hệ thông tàu điện trên cao mới đã chạy được 2 năm.

4. (Trang 66 - Tiếng Anh 9) Work in pairs. List different types of traditional and modern transport systems in Viet Nam. (Làm việc theo cặp. Lên danh sách những loại hệ thống giao thông truyền thống và hiện đại tại Việt Nam)

Đáp án gợi ý:

Past

Present

road types: path, earthen road, trench, brick road, tunnel, alley, tram system

vehicles: bicycle, rickshaw, coach, train, tram

road types: underpass,  yover, skytrain system, skywalk system, cable car, tunnel, alley

vehicles: motorbike, bicycle, coach, train, car, tram, plane

Hướng dẫn dịch:

Quá khứ

Hiện tại

các loại đường: đường, đường đất, rãnh, đường gạch, đường hầm, hẻm, hệ thống xe điện

phương tiện: xe đạp, xe kéo, xe khách, xe lửa, xe điện

các loại đường: hầm chui, cầu vượt, hệ thống tàu điện trên cao, hệ thống đi bộ trên cao, cáp treo, hầm, hẻm

phương tiện: xe máy, xe đạp, xe khách, tàu hỏa, ô tô, xe điện, máy bay

5. (Trang 66 - Tiếng Anh 9) Discuss the changes in transport in your neighbourhood. Is there anything that you prefer about the traditional/modern transport systems where you live? (Thảo luận những thay đổi trong giao thông ở vùng xung quanh bạn. Có điều gì bạn thích hơn ở giao thông truyền thống hoặc hiện đại nơi bạn sống không?)

Đáp án gợi ý:

I prefer the modern train than the old tram in my city because it’s much faster and it has air conditioner so that my trip is more comfortable.

Now in city, there are more buses than in the past. I like that because they help to reduce pollution and the fees are quite cheap.

Hướng dẫn dịch:

Tôi thích tàu hiện đại hơn tàu điện cũ trong thành phố của tôi vì nó nhanh hơn nhiều và có máy điều hòa để chuyến đi của tôi thoải mái hơn.

Bây giờ trong thành phố, có nhiều xe buýt hơn trước đây. Tôi thích điều đó vì chúng giúp giảm thiểu ô nhiễm và lệ phí khá rẻ.

Bài giảng Tiếng Anh 9 Unit 6: Viet nam then and now: Skills 1

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 chi tiết, hay khác:

Unit 6: Từ vựng: Liệt kê từ vựng trong bài vào bảng.

Unit 6: Getting started (trang 60, 61): Listen and read (Nghe và đọc)...

Unit 6: A closer look 1 (trang 62, 63): Put one word/phrase under each picture...

Unit 6: A closer look 2 (trang 63, 64): Fill in each blank with the past perfect form...

Unit 6: Communication (trang 65): Read the posts on Viet Travel Forum (VTF) from people who visited Viet Nam...

Unit 6: Skills 2 (trang 67): Describe what you see in each picture. What are the similarities or diff erences...

Unit 6: Looking back (trang 68, 69): Complete the following word web with transport systems in Viet Nam then and now...

Unit 6: Project (trang 69): What do you like most about each of the pictures...

1 7742 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: