Review 4 (Unit 10, 11, 12) lớp 9: Skills review (trang 84, 85)

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Review 4 (Unit 10, 11, 12): Skills review trang 84, 85 chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm dễ dàng hơn.

1 1654 lượt xem
Tải về


Tiếng Anh 9 Review 4 (Unit 10, 11, 12): Skills review trang 84, 85

Video giải Tiếng Anh 9 Review 4 (Unit 10, 11, 12): Skills review

1.a. (Trang 84 - Tiếng Anh 9) Read the text and match the headings with the correct paragraphs. (Đọc văn bản và nối các tiêu đề với đoạn văn đúng)

A. Initial qualifications

B. On-the-job duties

C. Introduction

D. Further training

1. I never had any idea about how much training NASA’s astronauts need until I read a magazine which described their job requirements and 3 about how much training NASA’s astronauts need until I read a magazine which described their job requirements and duties.

2. The astronauts need to have an advanced degree from a prestigious institution in engineering, biological science, physical science, or mathematics. They also have to pass a physical test which is as rigorous as a military one.

3. Astronauts are required to complete a special training programme, which normally lasts for two years, before they are allowed to  y into space. During the  rst  ight, they must fly with astronauts who are extremely experienced in flying jet aircraft.

4. While they are in space, they have to be prepared to make repairs to their spacecraft or space station, which is not an easy task. Exterior repairs, which involve leaving the interior in a special suit and spacewalking to troubled areas, can be very

hard. Astronauts also have to do scienti c research in space. They do experiments together with Earth-based scientists, who consult with them on how to deal with the challenges of research in space.

Đáp án:

1. C

2. A

3. D

4. B

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi chưa bao giờ có ý tưởng về việc tập huấn cho các phi hành gia NASA bao nhiêu tiền cho đến khi tôi đọc một tạp chí mô tả những yêu cầu công việc của họ và nhiệm vụ của họ.

2. Các phi hành gia cần có bằng cấp cao từ các học việc danh tiềng ngành kỹ sư, khoa học sinh học, vật lý học hoặc toán. Họ cũng phải vượt qua bài kiểm tra thể lực cũng nghiêm ngặt như trong quân đội.

3. Các phi hành gia được yêu cầu hoàn thành chương trình tập huấn đặc biệt, thường kéo dài khoảng hai năm, trước khi họ được phép bay trong không gian. Trong chuyến bay đầu tiên, họ phải bay với các phi hành gia cực kỳ có kinh nghiệm trong các chuyến bay.

4. Trong lúc đang ở trong không gian, họ phải được chuẩn bị để sữa chữa tàu không gian hoặc trạm không gian, không phải là một công việc dễ dàng. Những sửa chữa bên ngoài, bao gồm rời khỏi tàu trong bộ trang phục bay và đi bộ đến khu vực có vấn đề, có thể rất khó khăn. Các phi hành gia cũng phải nghiên cứu trong không gian. Họ làm thí nghiệm cùng với các nhà khoa học ở Trái Đất, người cố vấn cho họ cách giải quyết những thử thách nghiên cứu không gian.

1.b. (Trang 84 - Tiếng Anh 9) Read the text again and decide whether the statements are true (T) or false (F). (Đọc lại văn bản và xem các câu này đúng hay sai)

1. NASA's astronauts are well-qualified people.

2. NASA doesn't have any special physical requirements.

3. Astronauts are allowed to fly on their own after two years of special training.

4. Astronauts and scientists move together to troubled areas to make repairs.

5. Astronauts consult with Earth-based scientists on how to deal with challenges during space research.

Đáp án:

1. T

2. F

3. F

4. F

5. T

Hướng dẫn dịch:

1. Các phi hành gia của NASA rất tài giỏi.

2. NASA không có yêu cầu đặc biệt về thể chất.

3. Các phi hành gia được phép bay một mình sau hai năm huấn luyện đặc biệt.

4. Các nhà khoa học và phi hành gia di chuyển cùng nhau đến khu vực có vấn đề để sửa chữa.

5. Các phi hành gia cố vấn các nhà khoa học ở Trái Đất cách giải quyết những thử thách trong nghiên cứu không gian.

2. (Trang 85 - Tiếng Anh 9) Choose a dream job you would like to do. Say why you dream of doing the job. (Chọn một công việc mơ ước mà bạn muốn làm. Nói lý do tại sao bạn mơ ước được làm công việc đó.)

Gợi ý:

I want to be a tour guilde in the future. It has been my dream job since I was 10. I love this job because I’m really into travelling and exploring new places, meeting new people and experiencing exotic culture not only nationally but also all over the world. Despite tour guilder is a busy and difficult job, you still want to pursue it in the future.

Hướng dẫn dịch:

Tôi muốn trở thành một hiệp hội du lịch trong tương lai. Đó là công việc mơ ước của tôi kể từ khi tôi 10 tuổi. Tôi yêu công việc này vì tôi thực sự thích đi du lịch và khám phá những địa điểm mới, gặp gỡ những con người mới và trải nghiệm nền văn hóa kỳ lạ không chỉ ở quốc gia mà còn trên toàn thế giới. Mặc dù tour Guildder là một công việc bận rộn và khó khăn nhưng bạn vẫn muốn theo đuổi nó trong tương lai.

3.a. (Trang 85 - Tiếng Anh 9) Listen to the interview and answer the questions. (Nghe bài phỏng vấn và trả lời câu hỏi)

1. What job does Jane want to apply for?

2. How long is the trial period?

Đáp án:

1. a hotel receptionist

2. two weeks

Hướng dẫn dịch:

1. Jane muốn ứng tuyển công việc gì? - Tiếp tân khách sạn.

2. Thời gian thử việc là bao lâu? - 2 tuần.

3.b. (Trang 85 - Tiếng Anh 9) Listen again and complete the sentences. (Nghe lại và hoàn thành câu.)

1. Jane says in her CV that she is a ______ person.

2. She is confident ______ di erent kinds of people.

3. She has a good ______.

4. She has some ______ as a receptionist in a school.

5. She is willing to work ______.

Đáp án:

1. sociable

2. dealing with

3. telephone manner

4. experience

5. night shifts

 

Hướng dẫn dịch:

1. Jane nói trong CV rằng cô ấy là một người hòa đồng.

2. Cô ấy tự tin đối phó với nhiều loại người khác nhau.

3. Cô ấy có một cách điện thoại tốt.

4. Cô ấy có một số kinh nghiệm làm lễ tân trong trường học.

5. Cô ấy sẵn sàng làm việc ca đêm.

Nội dung bài nghe:

Interviewer: Good afternoon.

Jane: Good afternoon.

Interviewer: Please take a seat. Did you  nd our o ce easily?

Jane: Yes, I didn’t have any problems.

Interviewer: Right. Well, I can see from your CV that you are sociable and you like meeting people.

Jane: Yes, I’m a very outgoing person.

Interviewer: Well, that’s exactly the kind of person our hotel needs to work at the reception desk. Why do you think you are capable of doing the job well?

Jane: I’m confident dealing with different types of people. I also have a good telephone manner, so telephone work is one of my strengths. I believe I can do this work well since I have some experience as a school receptionist, as you can see from my CV.

Interviewer: That’s great. As you know, our hotel needs someone to work shifts. Are you willing to work night shifts?

Jane: I think I can manage it.

Interviewer: Right, then. Shall we give you a trial period of say... two weeks?

Jane: That’s fine. Thank you!

Hướng dẫn dịch:

Người phỏng vấn: Chào buổi chiều.

Jane: Chào buổi chiều.

Người phỏng vấn: Vui lòng ngồi. Bạn có tìm thấy văn phòng của chúng tôi một cách dễ dàng?

Jane: Vâng, tôi không có vấn đề gì.

Người phỏng vấn: Được rồi. Vậy, tôi có thể thấy từ CV rằng bạn là người hòa đồng và bạn thích gặp gỡ mọi người.

Jane: Vâng, tôi là người như vậy.

Người phỏng vấn: Vâng, đó chính xác là người mà khách sạn của chúng tôi cần làm tại bàn lễ tân. Tại sao bạn nghĩ bạn có khả năng làm tốt công việc?

Jane: Tôi tự tin ứng xử với nhiều loại người khác nhau. Tôi cũng là một tổng đài viên tốt, do đó, điện thoại làm việc là một trong những điểm mạnh của tôi. Tôi tin rằng tôi có thể làm việc này tốt kể từ khi tôi có một số kinh nghiệm như một nhân viên tiếp tân trường, như bạn có thể nhìn thấy từ CV của tôi.

Người phỏng vấn: Thật tuyệt. Như bạn đã biết, khách sạn của chúng tôi cần ai đó làm việc thay thế. Bạn có muốn làm việc ca đêm không?

Jane: Tôi nghĩ tôi có thể làm được.

Người phỏng vấn: Đúng rồi. Chúng tôi sẽ cho bạn một khoảng thời gian thử việc ... hai tuần?

Jane: Không sao đâu. Cảm ơn bạn!

4. (Trang 85 - Tiếng Anh 9) Over time, the popularity of different jobs may change. In your opinion, what job will be the most popular in the next 10 years? (Theo thời gian sự phổ biến của những công việc khác nhau có thể thay đổi. Theo ý kiến của bạn, công việc nào phổ biến nhất trong 10 năm nữa?)

Write a paragraph of about 120 words to express your opinion. Remember to discuss why you think so.  (Viết 1 đoạn văn khoảng 120 từ để trình bày ý kiến của bạn. Nhớ thảo luận tại sao bạn nghĩ vậy.)

Gợi ý:

I think one of the most popupar jobs in the future can be astronaut, the ‘driver’ of expensive spacecrafts. The first reason is many people are dreaming of  ying into the space and are willing to pay for such ‘trips’ if the costs are not as high as they are now. In fact, this kind of space travel has attracted many world’s travel agencies to exploit, so hopefully it will be much cheaper to follow such journeys. This also means the demand for spacecraft drivers will be increasing. Secondly, astronauts will certainly be able to make a bundle and the opportunities for this job will be much higher. Moreover, those astronauts will also have many chances to travel between planets, and enjoy the spectacular views from outside the Earth. In short, because of the increasing demand for space travelling, the opportunities to earn money, and the interesting nature of the job, this job will likely be a favourite job for many people in very near future.

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ một trong những công việc phổ biến nhất trong tương lai có thể là phi hành gia, người lái tàu vũ trụ đắt tiền. Lý do đầu tiên là nhiều người đang mơ ước được đi vào không gian và sẵn sàng trả tiền cho những chuyến đi như vậy nếu chi phí không cao như hiện tại. Trên thực tế, loại hình du hành vũ trụ đã thu hút nhiều hãng du lịch trên thế giới khai thác, vì vậy thật đáng hy vọng đi theo những chuyến đi như vậy sẽ rẻ hơn rất nhiều. Điều này cũng có nghĩa là nhu cầu về người lái tàu vũ trụ sẽ ngày càng tăng. Thứ hai, các phi hành gia chắc chắn sẽ bó tay và cơ hội cho công việc này sẽ cao hơn rất nhiều. Hơn nữa, những phi hành gia đó cũng sẽ có nhiều cơ hội đi du lịch giữa các hành tinh và thưởng thức những khung cảnh ngoạn mục từ bên ngoài Trái đất. Tóm lại, do nhu cầu đi lại không gian ngày càng tăng, cơ hội kiếm tiền và tính chất thú vị của công việc, công việc này có thể sẽ là một công việc yêu thích của nhiều người trong tương lai gần.

Bài giảng Tiếng Anh 9 Review 4 (Unit 10, 11, 12): Skills review

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 chi tiết, hay khác:

Review 4 (Unit 10, 11, 12): Language review (trang 82, 83): Draw rising or falling arrows to illustrate the correct tones, then listen and practise saying the sentences...

1 1654 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: