Unit 10 lớp 9: Skills 2 (trang 55)

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 10: Skills 2 trang 55 chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm dễ dàng hơn.

1 2461 lượt xem
Tải về


Tiếng Anh 9 Unit 10: Skills 2 trang 55

Video giải Tiếng Anh 9 Unit 10: Space travel: Skills 2

1. (Trang 55 - Tiếng Anh 9) Look at the pictures and discuss with your partner what is happening in them. Can you guess what the recording is about? Now listen and check. (Nhìn vào những bức tranh và thảo luận với bạn của mình cái gì đang xảy ra trong đó. Bạn có đoán bài ghi âm nói về cái gì không? Bây giờ nghe và kiểm tra.)

Đáp án:

The recording is about space tourism. (Đoạn ghi âm nói về du lịch vũ trụ.)

Nội dung bài nghe:

Dreaming of a holiday sunbathing on Mars, or playing some sports at a lunar resort and spa? While it may take decades for these ideas to come true, space tourism, which is space travel for recreational, leisure, or business purposes is becoming more realistic. Since 2001, the American company Space Adventures has flown tourists to the International space Station to live and work alongside professional astronauts for up to 10 days. The company now offers a service called ‘Spacewalk’ where clients can leave the ISS and float above the Earth. It also plans to launch by 2018 its ‘Circumlunar Mission’, which takes clients to within 100 kilometres of the moon’s surface. Virgin Galactic, the world’s first spaceline, has been preparing to launch its first manned spaceflight. By 2015, almost 700 people from more than 50 different countries have paid deposits at the price of $250,000 per ticket. The possibility of travelling into space sounds wonderful, but it has been criticised as well. People say it’s costly, dangerous, and unsustainable, since its growth could cause environmental problems including speeding up global warming.

Hướng dẫn dịch:

Ước mơ một kì nghỉ tắm nắng trên sao Hỏa, hoặc chơi một số môn thể thao tại một khu nghỉ mát và spa trên mặt trăng? Mặc dù có thể mất hàng thập kỷ để những ý tưởng này trở thành hiện thực, du lịch vũ trụ, là chuyến đi không gian cho mục đích giải trí, hoặc kinh doanh đang trở nên thực tế hơn. Từ năm 2001, công ty Space Adventures của Mỹ đã đưa khách du lịch đến Trạm không gian Quốc tế để sống và làm việc cùng với phi hành gia chuyên nghiệp trong 10 ngày. Công ty hiện nay cung cấp một dịch vụ gọi là "Spacewalk", nơi khách hàng có thể rời khỏi ISS và nổi trên Trái đất. Nó cũng có kế hoạch ra mắt vào năm 2018 "Circumlunar Mission" của nó, đưa khách hàng đến trong phạm vi 100 km từ mặt trăng. Virgin Galactic, tàu vũ trụ đầu tiên trên thế giới. Đến năm 2015, gần 700 người từ hơn 50 quốc gia khác nhau đã trả tiền ký quỹ với mức giá $ 250,000 cho mỗi vé. Khả năng đi vào không gian nghe có vẻ tuyệt vời, nhưng cũng đã bị chỉ trích. Người ta nói nó tốn kém, nguy hiểm và không bền vững, vì sự tăng trưởng của nó có thể gây ra các vấn đề về môi trường bao gồm đẩy nhanh sự nóng lên toàn cầu.

2. (Trang 55 - Tiếng Anh 9) Listen again then answer the questions with NO MORE THAN THREE WORDS. (Nghe lại sau đó trả lời các câu hỏi KHÔNG HƠN BA TỪ.)

1. What are the three purposes of space tourism?

2. Where has Space Adventures  own clients to since 2001?

3. What is the name of the service with which clients can leave the ISS and  oat above the Earth?

4. What is Virgin Galactic preparing to launch?

5. What are the words that were used to criticise space tourism?

Đáp án:

1. recreational, leisure, business

2. International Space Station

3. ‘Spacewalk’

4. manned space flight

5. costly, dangerous, unsustainable

Hướng dẫn dịch:

Câu hỏi

Câu trả lời

1. Ba mục đích của du lịch vũ trụ là gì?

2. Space Adventures đã sở hữu khách hàng ở đâu kể từ năm 2001?

3. Tên của dịch vụ mà khách hàng có thể rời ISS và đi trên Trái đất?

4. Virgin Galactic chuẩn bị ra mắt cái gì?

5. Những từ đã được sử dụng để chỉ trích du lịch vũ trụ là gì?

1. giải trí, thư giãn, kinh doanh

2. Trạm vũ trụ quốc tế

3. ‘Đi bộ ngoài không gian’

4. chuyến bay vào không gian có người lái

5. tốn kém, nguy hiểm, không bền vững

3. (Trang 55 - Tiếng Anh 9) Match the numbers to their references, then listen and check your answers. (Ghép các con số với tài liệu của chúng, sau đó lắng nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn.)

1. 2018

A. the number of people who have signed up to travel into space with Virgin Galactic.

2. 100 kilometres

B. the price of the deposit for a space ight on a Virgin Galactic spacecraft.

3. 700

C. the distance from the moon that clients can be taken to.

4. 50

D. the year when Space Adventures plans to launch its ‘Circumlunar Mission’

5. $250,000

E. the number of countries the 700 clients come from.

Đáp án:

1. D

2. C

3. A

4. E

5. B

Nội dung bài nghe:

Dreaming of a holiday sunbathing on Mars, or playing some sports at a lunar resort and spa? While it may take decades for these ideas to come true, space tourism, which is space travel for recreational, leisure, or business purposes is becoming more realistic. Since 2001, the American company Space Adventures has  own tourists to the International Space Station to live and work alongside professional astronauts for up to 10 days. The company now offers a service called ‘Spacewalk’ where clients can leave the ISS and  oat above the Earth. It also plans to launch by 2018 its ‘Circumlunar Mission’, which takes clients to within 100 kilometres of the moon’s surface. Virgin Galactic, the world’s first spaceline, has been preparing to launch its first manned space ight. By 2015, almost 700 people from more than 50 different countries have paid deposits at the price of $250,000 per ticket. The possibility of travelling into space sounds wonderful, but it has been criticised as well. People say it’s costly, dangerous, and unsustainable, since its growth could cause environmental problems including speeding up global warming.

Hướng dẫn dịch:

Nằm mơ về một kỳ nghỉ tắm nắng trên sao Hỏa hoặc chơi một số môn thể thao tại một khu nghỉ mát và spa mặt trăng? Mặc dù có thể mất nhiều thập kỷ để những ý tưởng này trở thành hiện thực, nhưng du lịch vũ trụ, tức là du hành vũ trụ cho các mục đích giải trí, thư giãn hoặc kinh doanh đang trở nên thực tế hơn. Kể từ năm 2001, công ty Space Adventures của Mỹ đã có khách du lịch đến Trạm vũ trụ quốc tế để sống và làm việc cùng với các phi hành gia chuyên nghiệp trong tối đa 10 ngày. Công ty hiện cung cấp một dịch vụ có tên là 'Spacewalk', nơi khách hàng có thể rời ISS và đi trên Trái đất. Nó cũng có kế hoạch ra mắt vào năm 2018 'Sứ mệnh Circumlunar', đưa khách hàng đến trong phạm vi 100 km từ bề mặt mặt trăng. Virgin Galactic, máy bay không gian đầu tiên trên thế giới, đã chuẩn bị khởi động không gian có người lái đầu tiên. Đến năm 2015, gần 700 người từ hơn 50 quốc gia khác nhau đã nộp tiền đặt cọc với mức giá 250.000 USD / vé. Khả năng du hành vào không gian nghe có vẻ tuyệt vời, nhưng nó cũng bị chỉ trích. Mọi người nói rằng nó tốn kém, nguy hiểm và không bền vững, vì sự phát triển của nó có thể gây ra các vấn đề về môi trường, bao gồm cả việc tăng tốc độ ấm lên toàn cầu.

4. (Trang 55 - Tiếng Anh 9) Look at these advertising examples from the websites of some space tourism companies. Underline the words/phrases that you think make the advertisements sound more persuasive. (Hãy xem những ví dụ quảng cáo này từ các trang web của một số công ty du lịch vũ trụ. Hãy gạch chân những từ / cụm từ mà bạn cho rằng làm cho quảng cáo nghe có sức thuyết phục hơn.)

“Become a lunar explorer. Join the greatest private expedition of our time.”

“An amazing, life-chaning experience.”

“Ready to Become An Astronaut?”

Đáp án:

Become a lunar explorer. Join the greatest private expedition of our time.”

“An amazing, life-chaning experience.”

Ready to Become An Astronaut?”

Hướng dẫn dịch:

“Hãy trở thành một nhà thám hiểm mặt trăng. Hãy tham gia chuyến thám hiểm tư nhân vĩ đại nhất trong thời đại của chúng ta. ”

"Một trải nghiệm tuyệt vời, thay đổi cuộc sống."

"Sẵn sàng trở thành phi hành gia chưa?"

5. (Trang 55 - Tiếng Anh 9) Can you guess what is being advertised? Find the answer in the box. (Bạn có thể đoán những gì đang được quảng cáo? Tìm câu trả lời trong hộp.)

1. ‘Bake the Very Best’

2. ‘Shine with life’

3. ‘The best coffee for the best YOU’

4. ‘Green clean happy machine’

5. ‘Timeless charm’

6. ‘ Have you met Mr Goodbar? Good? You bet!’

a shampoo product

a chocolate product

a coffee product

a tourism slogan

a fuel-effcient car

a bakery slogan

Đáp án:

1. a bakery slogan

2. a shampoo product

3. a coffee product

4. a fuel-efficient car

5. a tourism slogan

6. a chocolate product

Hướng dẫn dịch:

1. ‘Nướng tốt nhất’ = khẩu hiệu tiệm bánh

2. ‘Tỏa sáng với cuộc sống’ = một sản phẩm dầu gội đầu

3. 'Cà phê tốt nhất cho BẠN tốt nhất' = một sản phẩm cà phê

4. ‘Cỗ máy hạnh phúc xanh sạch đẹp’ = một chiếc xe tiết kiệm nhiên liệu

5. 'Sự quyến rũ vượt thời gian' = khẩu hiệu du lịch

6. ‘Bạn đã gặp Mr Goodbar chưa? Tốt? Bạn đặt cược!’ = một sản phẩm socola

6. (Trang 55 - Tiếng Anh 9) Write a short ad (2-4 sentences) to advertise these products. You can use strong adjectives, active verbs, imperatives, comparatives, questions, etc. (Viết một đoạn quảng cáo ngắn (2-4 câu) để quảng cáo các sản phẩm này. Bạn có thể sử dụng tính từ mạnh, động từ chủ động, mệnh lệnh, so sánh, câu hỏi, v.v.)

a. A new detergent product

b. A new yoghurt product

c. A new model of bicycle

Đáp án gợi ý:

1. Watch miracles happen as our extra-mild detergent removes all your stubborn stains! An excellent way to protect your clothes.

2. Have you tried our new delicious and healthy yoghurt? Its tasty freshness will brighten your day!

3. The most stylish bicycle ever. Designed with you in mind.

Hướng dẫn dịch:

1. Hãy xem phép màu xảy ra khi chất tẩy cực nhẹ của chúng tôi loại bỏ tất cả các vết bẩn cứng đầu của bạn! Một cách tuyệt vời để bảo vệ quần áo của bạn.

2. Bạn đã thử sữa chua ngon và tốt cho sức khỏe mới của chúng tôi chưa? Sự tươi ngon của nó sẽ làm tươi sáng cả ngày của bạn!

3. Chiếc xe đạp phong cách nhất từ trước đến nay. Được thiết kế với bạn trong tâm trí.

Bài giảng Tiếng Anh 9 Unit 10: Space travel: Skills 2

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 chi tiết, hay khác:

Unit 10: Từ vựng: liệt kê các từ vựng học trong bài

Unit 10: Getting started (trang 46, 47, 48): Listen and read (Nghe và đọc)...

Unit 10: A closer look 1 (trang 49, 50): Fill the gaps with the verbs provided. Modify the verb if necessary...

Unit 10: A closer look 2 (trang 51, 52): Look at the timeline and put the verbs in brackets into the correct tense...

Unit 10: Communication (trang 52, 53): Put a tick (V) under the things you think ISS astronauts do and a cross...

Unit 10: Skills 1 (trang 54): Do you recognise the Vietnamese astronaut in these photos...

Unit 10: Looking back (trang 56, 57): Complete the sentences using the prompts provided...

Unit 10: Project (trang 57): Imagine you are working for a space tourism company...

1 2461 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: