Unit 4 lớp 9: Skills 2 (trang 47)

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 4: Skills 2 trang 47 chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm dễ dàng hơn.

1 2,932 18/04/2022


Tiếng Anh 9 Unit 4: Skills 2 trang 47

Video giải Tiếng Anh 9 Unit 4: Life in the past: Skills 2

1. (Trang 47 - Tiếng Anh 9) An old man is talking about his school days. Listen and decide if the statements are true (T), false (F), or not given (NG). (Một người đàn ông lớn tuổi đang kể về ngày tháng đi học của mình. Nghe và xem câu nào đúng (T), sai( F), hay không có thông tin (NG))

1. The school had classes for different age groups.

2. All the subjects were taught by one teacher.

3. Some students didn’t wear shoes to school.

4. Students didn’t have exams because they would cost too much.

5. Students could talk to their teacher whenever they wanted to.

6. The teacher didn’t give students any homework.

Đáp án:

1. F

2. T

3. T

4. NG

5. F

6. T

Hướng dẫn dịch:

1. Trường có các lớp học cho các nhóm tuổi khác nhau.

2. Tất cả các môn học đều do một giáo viên dạy.

3. Một số học sinh không mang giày đến trường.

4. Học sinh không có bài kiểm tra vì chúng sẽ rất tốn kém.

5. Học sinh có thể nói chuyện với giáo viên của họ bất cứ khi nào họ muốn.

6. Giáo viên không cho học sinh làm bài tập về nhà.

Nội dung bài nghe:

I went to a village school. In fact, there was only one classroom for 15 students of different ages, both boys and girls, and one teacher who taught everything. The school didn’t have a name, so we just called it ‘our school’. We used to walk to school. Some children went bare-footed.

At school we learnt to read and to write. We also learnt a little maths and history. There were no science lessons, and we didn’t have exams, either.

Although our school was small, it had strict rules. We had to behave ourselves. We stood up and bowed to greet our teacher at the start of every lesson. We could talk only when we were allowed to. However, we had no homework and no extra classes. I had a lot of time to play outside and to help my parents in the house. I loved my school and those school days.

Hướng dẫn dịch:

Tôi học ở một trường làng. Trên thực tế, chỉ có một phòng học cho 15 học sinh ở các độ tuổi khác nhau, cả nam và nữ, và một giáo viên dạy mọi thứ. Trường không có tên, vì vậy chúng tôi chỉ gọi nó là "trường của chúng tôi". Chúng tôi đã từng đi bộ đến trường. Một số trẻ em đi chân trần.

Ở trường, chúng tôi học đọc và viết. Chúng tôi cũng học một chút toán và lịch sử. Không có bài học khoa học và chúng tôi cũng không có kỳ thi.

Mặc dù trường của chúng tôi rất nhỏ, nhưng nó có những quy định nghiêm ngặt. Chúng tôi đã phải tự xử sự. Chúng tôi đứng dậy và cúi đầu chào cô giáo của chúng tôi khi bắt đầu mỗi giờ học. Chúng tôi chỉ có thể nói chuyện khi được phép. Tuy nhiên, chúng tôi không có bài tập về nhà và không có lớp học thêm. Tôi đã có rất nhiều thời gian để chơi bên ngoài và giúp đỡ bố mẹ tôi trong nhà. Tôi yêu ngôi trường của tôi và những ngày học đó.

2. (Trang 47 - Tiếng Anh 9) Listen again and fill the blanks with the correct information. (Nghe lại và điền vào chỗ trống với thông tin đúng.)

1. Number of students: ____________________________.

2. Some students went to school __________________.

3. Lessons focused on: reading, writing, ___________ and ______________.

4. The school was small but it had _________________.

5. The students had no homework, no ____________.

Đáp án:

1. 15

2. bare-footed

3. maths, history (in any order)

4. strict rules

5. extra classes

Hướng dẫn dịch:

1. Số lượng học sinh: 15

2. Nhiều học sinh đi học bằng chân trần.

3. Các bài học tập trung vào: đọc, viết, toán học, và lịch sử.

4. Trường học nhỏ nhưng có quy định nghiêm ngặt.

5. Các học sinh không có bài tập về nhà, không kiểm tra trên lớp.

3. (Trang 47 - Tiếng Anh 9) Make a list of the facilities you are using your studies nowadays. Then tick one(s) you think was/were not avail about twenty years ago. (Lập 1 danh sách cơ sở vật chất bạn đang sử dụng cho việc học tập hiện nay. Tích vào những thứ bạn nghĩ là đã không được sử dụng cách đây 20 năm.)

Đáp án gợi ý:

- projector: máy chiếu

- computer: máy tính

- USB

- Library (thư viện)

- Laptop/ Mobile phone (máy tính xách tay/ điện thoại di động)

4. (Trang 47 - Tiếng Anh 9) Choose one facility which was not available twenty years ago and write a short description of how students in the past studied without that facility. (Chọn một cơ sở vật chất không được sử dụng cách đây 20 năm và viết 1 đoạn văn về chủ đề học sinh ngày xưa làm thế nào để học mà không có cơ sở vật chất đó.)

In your writing, you should include:

- what facility it is

- what it is used for

- how students did the job in the past when they didn’t have it

- how you feel about the change

Đáp án gợi ý:

It is most likely that students twenty years ago were not able to enjoy the Internet in their studies. That’s why it took them a lot of time, energy, and even money, to do a project that we can now easily complete in one or two days.

For example, when being asked to write an assignment about past habits, the students had to go to the library, look for books on the topic, read the books, and hand-write any information that they thought was useful for their assignment. They would also have to meet with some old people and talk to them about the past. At home, they had to hand-write their assignment, possibly with a lot of erasing and rewriting of the first draft. After fi nishing the draft, they had to write a clean copy on another piece of paper for submission.

Hướng dẫn dịch:

Rất có thể các sinh viên cách đây hai mươi năm đã không thể tận hưởng Internet trong quá trình học tập của họ. Đó là lý do tại sao họ đã mất rất nhiều thời gian, năng lượng và thậm chí cả tiền bạc để thực hiện một dự án mà giờ đây chúng ta có thể dễ dàng hoàn thành trong một hoặc hai ngày.

Ví dụ, khi được yêu cầu viết một bài tập về những thói quen trong quá khứ, học sinh phải đến thư viện, tìm sách về chủ đề này, đọc sách và viết tay bất kỳ thông tin nào mà họ cho là hữu ích cho bài tập của mình. Họ cũng sẽ phải gặp một số người già và nói chuyện với họ về quá khứ. Ở nhà, họ phải viết tay bài tập của mình, có thể tẩy xóa nhiều lần và viết lại bản nháp đầu tiên. Sau khi hoàn thành bản nháp, họ phải viết một bản sao sạch sẽ trên một tờ giấy khác để nộp.

Bài giảng Tiếng Anh 9 Unit 4: Life in the past: Skills 2

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 chi tiết, hay khác:

Unit 4: Từ vựng: liệt kê các từ vựng cần học vào bảng...

Unit 4: Getting started (trang 40, 41): Listen and read (Nghe và đọc)...

Unit 4: A closer look 1 (trang 41, 42): Match a verb in A with a word/ phrase in B...

Unit 4: A closer look 2 (trang 43, 44): Read the conversation from GETTING STARTED and underline the...

Unit 4: Communication (trang 45): Look at the introduction to the competition that was lauched on the 4Teen website...

Unit 4: Skills 1 (trang 46): Think (Nghĩ)...

Unit 4: Looking back (trang 48): Choose the best answer A, B, or C to complete...

Unit 4: Project (trang 49): Life has changed a lot over the past 50 years, and there are many...

1 2,932 18/04/2022


Xem thêm các chương trình khác: