Unit 11 lớp 9: Looking back (trang 68, 69)

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 11: Looking back trang 68, 69 chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm dễ dàng hơn.

1 22057 lượt xem
Tải về


Tiếng Anh 9 Unit 11: Looking back trang 68, 69

Video giải Tiếng Anh 9 Unit 11: Changing roles in society: Looking back

1. (Trang 68 - Tiếng Anh 9) Complete the sentences with the words in the box. (Hoàn thành các câu với từ trong hộp)

individually-oriented

responsive to

hands-on

facilitators

financially

male-dominated

1. The feudal system promotes ______ societies, where women obey men unconditionally.

2. Most services nowadays are mass-focussed, not ______.

3. This syllabus is quite theoretical. I want to see something more ______.

4. A successful education must be ______ social demands.

5. Women these days prefer to be ______ independent.

6. Teachers will become ______ rather than information providers.

Đáp án:

1. male-dominated

2. individually-oriented

3. hands-on

4. responsive to

5. financially

6. facilitators

Hướng dẫn dịch:

1. Chế độ phong kiến đề cao xã hội do đàn ông ngự trị, phụ nữ tuân lệnh đàn ông vô điều kiện.

2. Hầu hết dịch vụ ngày nay đều theo thị hiếu của cộng đồng, không dành cho đối tượng riêng lẻ.

3. Giáo trình này khá là mang tính lý thuyết, tôi muốn cái gì đó thực tế hơn.

4. Nền giáo dục thành công là phải đáp ứng nhu cầu của xã hội.

5. Phụ nữ ngày nay thích độc lập về tài chính.

6. Giáo viên sẽ trở thành người hỗ trợ thay vì là người cung cấp thông tin.

2. (Trang 68 - Tiếng Anh 9) Use the words in their correct forms to complete the sentences. (Sử dụng những từ ở dạng đúng để hoàn thành những câu sau.)

support        1. Greener is an organisation which ______ community activities.

provide        2. Our dream is to become the largest childcare ______ in the area.

prediction    3. I hope that in the near future, scientists will  nd a reliable method of ______ earthquakes.

tailor           4. We have ______ our syllabus to fit this advanced group.

evaluation   5. Every school has to ______ how well their students are doing.

witness        6. They called three ______ of the accident to court.

Đáp án:

1. supports

2. provider

3. predicting

4. tailored

5. evaluate

6. witnesses

Hướng dẫn dịch:

1. Greener là một tổ chức hỗ trợ các hoạt động cộng đồng.

2. Ước mơ của chúng tôi là trở thành nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc trẻ lớn nhất khu vực.

3. Tôi hi vọng rắng trong tương lai gần các nhà khoa học sẽ tìm được biện pháp tin cậy để tiên đoán các trận động đất.

4. Chúng tôi đã sửa đổi giáo trình để phù hợp với nhóm nâng cao.

5. Mỗi trường học phải đánh giá học sinh đang thể hiện tốt như thế nào.

6. Họ đã gọi ba nhân chứng của vụ tai nạn đến tòa án.

3. (Trang 68 - Tiếng Anh 9) Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the sentences. (Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu)

1. A group of biologists ______ come from different countries are studying the emperor penguin in Antarctica.

A. which              

B. whom             

C. that                  

D. they

2. The young man sitting by the bar is the famous boyscout Peter Wing, ______ we were talking about.

A. whom              

B. that                  

C. whose              

D. him

3. On the wall are some old photos, ______ in black and white.

A. which is          

B. which are         

C. who are            

D. they are

4. Have you ever seen Picasso’s La Guerre, ______ is really a masterpiece?

A. who                 

B. which              

C. that                  

D. they

5. This lovely place is called Nowy Swiat, ______ means New World.

A. who                 

B. it                     

C. which              

D. that

6. The police are now looking for two young men, ______ were seen running out of the store.

A. which              

B. they                 

C. whom              

D. who

Đáp án:

1. C

2. A

3. B

4. B

5. C

6. D

Hướng dẫn dịch:

1. Một nhóm các nhà sinh vật học đến từ các quốc gia khác nhau đang nghiên cứu về loài chim cánh cụt hoàng đế ở Nam Cực.

2. Người đàn ông trẻ tuổi đang ngồi cạnh quầy bar là Peter Wing của chàng trai nổi tiếng, người mà chúng ta đang nói đến.

3. Trên tường là một số bức ảnh cũ đen trắng.

4. Bạn đã bao giờ nhìn thấy Picasso’s La Guerre, đó thực sự là một kiệt tác chưa?

5. Nơi đáng yêu này được gọi là Nowy Swiat, có nghĩa là Thế giới mới.

6. Cảnh sát hiện đang tìm kiếm hai người đàn ông trẻ tuổi chạy ra khỏi cửa hàng.

4. (Trang 68 - Tiếng Anh 9) Use the correct form of the relative clause to combine the two sentences into one. (Sử dụng dạng đúng của mệnh đề quan hệ để kết hợp hai câu thành một.)

1. Many tourists visit Liverpool. Liverpool is the home of The Beatles.

2. The town hasn’t got any parks. People can go and relax there.

3. My son took part in the Beyond 2030 forum. The forum invited people to share their vision of the future.

4. Baron Pierre de Coubertin was the founder of the modern Olympic Games. He was not in favour of women participating in the Games.

5. There will be an open discussion. The discussion will look at the main challenges and opportunities in the coming decades.

6. The changing economic role of women started in 1948. It has greatly a ected the role of men.

Đáp án:

1. Many tourists visit Liverpool, which is the home of The Beatles.

2. The town hasn’t got any parks where people can go and relax.

3. My son took part in the Beyond 2030 forum, which invited people to share their vision of the future.

4. Baron Pierre de Coubertin, who was the founder of the modern Olympic Games, was not in favour of women participating in the Games.

5. There will be an open discussion which will look at the main challenges and opportunities in the coming decades.

6. The changing economic role of women, which started in 1948, has greatly a ected the role of men.

Hướng dẫn dịch:

1. Nhiều du khách đến tham quan Liverpool. Liverpool là quê hương của ban nhạc the Beatles.

2. Thị trấn này không có nhiều công viên. Mọi người có thể đến đây và thư giãn.

3. Con trai tôi tham gia diễn đàn the Beyon 2030. Diễn đàn này mời mọi người đến để chia sẻ cái nhìn về tương lai.

4. Baron Pierre de Coubertin là người sáng lập của thế vận hôi Olympic hiện đại. Ông không thích phụ nữ tham gia vào thế vận hội này.

5. Có một buổi thảo luận mở. Cuộc thảo luận sẽ xem xét những thách thức và cơ hội chính trong những thập kỷ tới.

6. Sự thay đổi vai trò kinh tế của phụ nữ đã bắt đầu năm 1948. Nó đã ảnh hưởng lớn đến vai trò của đàn ông.

5. (Trang 69 - Tiếng Anh 9) Match each prediction with two responses. Then practise saying them in pairs. (Ghép mỗi dự đoán với hai phản hồi. Sau đó, thực hành nói chúng theo cặp.)

Predictions

Responses

1. People will no longer send letters by mail.

2. Technology will allow mothers to deliver children at home by themselves.

3. People will be travelling in supersonic trains.

4. There will be sky houses in big cities.

A. What will it be like living high up?

B. Faster than planes? How come?

C. I wish they would. I love reading a handwritten letter, which is much more personal.

D. Well, why not? We have seen amazing things that technology o ers.

E. I’d love it. The view from the window would be fantastic.

F. I don’t think it’s ever going to happen. It’s too dangerous.

G. We won’t be able to see the scenery on the way!

H. That’s for sure! Emails and messages will replace them.

Đáp án:

1. C, H

2. D, F

3. B, G

4. A, E

Hướng dẫn dịch:

1. Mọi người sẽ không còn gửi thư qua đường bưu điện nữa.

C. Tôi ước gì họ sẽ làm. Tôi thích đọc một bức thư viết tay, nó mang tính cá nhân hơn nhiều.

H. Đó là điều chắc chắn! Email và tin nhắn sẽ thay thế chúng.

2. Công nghệ sẽ cho phép các bà mẹ tự đỡ đẻ cho con tại nhà.

D. Chà, tại sao không? Chúng tôi đã thấy những điều tuyệt vời mà công nghệ mang lại.

F. Tôi không nghĩ điều đó sẽ xảy ra. Nó quá nguy hiểm.

3. Mọi người sẽ đi trên những chuyến tàu siêu thanh.

B. Nhanh hơn máy bay? Làm thế nào mà?

G. Chúng tôi sẽ không thể nhìn thấy phong cảnh trên đường!

4. Sẽ có những ngôi nhà trên trời ở các thành phố lớn.

A. Sống ở trên cao sẽ như thế nào?

E. Tôi thích nó. Khung cảnh từ cửa sổ sẽ thật tuyệt vời.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 chi tiết, hay khác:

Unit 11: Từ vựng: liệt kê các từ vựng trong bài.

Unit 11: Getting started (trang 58, 59, 60): Listen and read (Nghe và đọc)...

Unit 11: A closer look 1 (trang 61, 62): Complete the table with appropriate words...

Unit 11: A closer look 2 (trang 62, 63): Choose the future active or passive to complete the sentences...

Unit 11: Communication (trang 64, 65): Work in groups. Read the introduction to the Just imagine! forum...

Unit 11: Skills 1 (trang 65, 66): Discuss in groups. (Thảo luận theo nhóm)...

Unit 11: Skills 2 (trang 67): Look at the maps. Where is Kenya located? What do you know about this country...

Unit 11: Project (trang 69): There have been a lot of changes in society over the past 30 years...

1 22057 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: