Review 1 (Unit 1, 2, 3) lớp 9: Language review (trang 36, 37)

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Review 1 (Unit 1, 2, 3): Language review trang 36, 37 chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm dễ dàng hơn.

1 8,193 18/04/2022
Tải về


Tiếng Anh 9 Review 1 (Unit 1, 2, 3): Language review trang 36, 37

Video giải Tiếng Anh 9 Review 1 (Unit 1, 2, 3): Language review

1. (Trang 36 - Tiếng Anh 9) Listen and practise saying the sentences. Pay attention to the underlined words. (Nghe và thực hành nói các câu. Chú ý đến những từ được gạch chân.)

1. My town is nice and peaceful, but it isn’t very big.

2. Da Nang Museum of Cham Sculpture attracts a lot of foreign visitors.

3. A: Were you wearing a helmet when you fell off your bike?

B: No, I wasn’t.

4. Son: Can I go to a party tonight, Mum?

Mother: OK, but please don’t make noise when you come home.

5. A: My mum’s really a good friend of mine.

B: Is she? Mine is very strict towards me.

Hướng dẫn dịch:

1. Thị trấn của tôi rất đẹp và yên bình, nhưng nó không lớn lắm.

2. Bảo tàng Điêu khắc Chăm ở Đà Nẵng thu hút rất đông du khách nước ngoài.

3. A: Bạn có đang đội mũ bảo hiểm khi bị ngã xe không?

B: Không, tôi không.

4. Con trai: Con đi dự tiệc tối nay được không Mẹ?

Mẹ: Được rồi, nhưng đừng làm ồn khi con về nhà.

5. A: Mẹ tôi thực sự là một người bạn tốt của tôi.

B: Có phải cô ấy không? Tôi rất nghiêm khắc đối với tôi.

2. (Trang 36 - Tiếng Anh 9) Look at the underlined words in the sentences and mark them as W (weak) or S (strong). Then listen to check and practise. (Nhìn vào những từ được gạch chân trong câu và đánh dấu W (nhẹ) hoặc S (mạnh). Nghe để kiểm tra và thực hành.)

1. A: Is ( __ ) Minh happy about winning the scholarship?

B: Yes, he is ( __ ). But his parents are ( __ ) happier.

2. A: I can’t ( __ ) understand it! Aren’t ( __ ) you my son?

B: I’m terribly sorry, dad. But it isn’t ( __ ) entirely my fault.

3. A: Pho Hien is ( __ ) a very old town in North Viet Nam.

B: Is it ( __ )? Where is it ( __ ) located?

4. A: It’s ( __ ) raining. Are they ( __ ) wearing raincoats?

B: She ( __ ) is, but he ( __ ) isn’t.

Đáp án:

1. A: Is (W) Minh happy about winning the scholarship?

B: Yes, he is (S). But his parents are (W) happier.

2. A: I can’t (S) understand it! Aren’t (S) you my son?

B: I’m terribly sorry, dad. But it isn’t (S) entirely my fault.

3. A: Pho Hien is (W) a very old town in North Viet Nam.

B: Is it (S)? Where is it (W) located?

4. A: It’s (W) raining. Are they (W) wearing raincoats?

B: She (S) is, but he (S) isn’t.

Hướng dẫn dịch:

1. A: Minh có vui vì giành được học bổng không?

B: Có. Nhưng bố mẹ cậu ấy vui hơn.

2. A: Bố không thể hiểu được! Con không phải là con trai của bố sao?

B: Con vô cùng xin lỗi bố. Nhưng đó không hoàn toàn là lỗi của con.

3. A: Phố Hiến là một thị trấn rất lâu đời ở miền Bắc Việt Nam.

B: Thật không? Nó ở đâu?

4. A: Trời đang mưa. Họ có đang mặc áo mưa không?

B: Cô ấy có, nhưng anh ấy thì không.

3. (Trang 36 - Tiếng Anh 9) Match the verbs in column A with the words/phrases in column B (Nối động từ ở cột A với từ/ cụm từ ở cột B)

Đáp án:

- reduce pollution (giảm thiểu ô nhiễm)

- pull down an old building (phá huỷ một toà nhà cũ)

- empathise with someone (đồng cảm với ai đó)

- make a handicraft (làm đồ thủ công)

- set up a home business (thành lập doanh nghiệp gia đình)

- feel worried and frustrated (cảm thấy lo lắng và thất vọng)

- have high expectations (có kì vọng cao)

- provide employment (cung cấp việc làm)

4. (Trang 36 - Tiếng Anh 9) Fill each gap with a word from the box (Điền vào mỗi chỗ trống một từ trong hộp)

attractions

giant

excited

interest

fascinating

tallest

symbol

affordable

The London Eye, also known as the Millennium Wheel, is a (1)______ observation wheel in London. The entire structure is 135 metres (443 ft) tall and the wheel has a diameter of 120 metres (394 ft). When erected in 1999 it was the world’s (2)______ observation wheel. It is now one of the most popular (3)______ in the world. It is considered to be a (4)______ of London. People make special journeys to see the (5)______ giant wheel. 15,000 people can ride the wheel every day. They feel (6)______ to climb above the city and look back down on it. Not just rich people, but everybody can do this. It is public and (7)______, and it has become a place of (8)______ in London.

Đáp án:

1. giant

2. tallest

3. attractions

4. symbol

5. fascinating

6. excited

7. affordable

8. interest

Hướng dẫn dịch:

Đôi mắt của London, hay còn được biết đến như là vòng quay thiên niên kỉ là một vòng quay quan sát khổng lồ ở London. Toàn bộ cấu trúc cao 135m (443 ft) và vòng quay có đường kính 120m (394 ft). Khi được dựng nên vào năm 1999 nó là vòng quay quan sát cao nhất của thế giới. Bây giờ nó là một trong những điểm thu hút phổ biến trên thế giới. Nó được xem như là một biểu tượng của nước Anh. Người ta thực hiện những chuyến đi đặc biệt để nhìn thấy vòng quay khổng lồ tuyệt vời này. 15000 người có thể ngồi lên vòng quay này mỗi ngày. Họ cảm thấy hào hứng khi leo lên trên và nhìn xuống thành phố. Không chỉ người giàu, mọi người đều có thể làm điều này. Nó là một nơi công cộng, một biểu tượng và nó đã trở thành một điểm yêu thích ở London.

5. (Trang 37 - Tiếng Anh 9) Complete each sentence with the correct form of a phrasal verb from the list. (Hoàn thành mỗi câu theo dạng đúng của cụm động từ.)

look up

deal with

turn down

set up

get over

put up with

give up

keep up with

1. The two countries agreed to ______ full diplomatic relations.

2. When you’re tired and under stress, it’s important to look after yourself and find ways to ______ it.

3. Six people applied for the job, but four of them were ______.

4. Why don’t you ______ this word in the dictionary?

5. Mike had to ______ gymnastics because of his injury.

6. I’m going crazy! I can’t ______ so much confusion!

7. I think she ______ the quarrel with her close friend.

8. It’s difficult to ______ changes in technology.

Đáp án:

1. set up

2. deal with

3. turned down

4. look up

5. give up

6. put up with

7. got over

8. keep up with

Hướng dẫn dịch:

1. Hai nước nhất trí thiết lập quan hệ ngoại giao đầy đủ.

2. Khi bạn mệt mỏi và căng thẳng, điều quan trọng là phải chăm sóc bản thân và tìm cách giải quyết.

3. Sáu người đã nộp đơn xin việc, nhưng bốn người trong số họ đã bị từ chối.

4. Tại sao bạn không tra từ này trong từ điển?

5. Mike phải bỏ môn thể dục dụng cụ vì chấn thương.

6. Tôi sắp phát điên! Tôi không thể chịu đựng được quá nhiều bối rối!

7. Tôi nghĩ cô ấy đã vượt qua cuộc cãi vã với người bạn thân của mình.

8. Rất khó để theo kịp những thay đổi của công nghệ.

6. (Trang 37 - Tiếng Anh 9) Rewrite the following questions in reported speech, using question words before fo-infinitives. (Viết lại các câu sau bằng lời nói gián tiếp, sử dụng cấu trúc từ để hỏi + to V)

1. “What should I wear to the fancy dress party?” Trang asked.

2. “Should I help Chau with the money my mum gave to me?” she wondered.

3. “Where can we get those traditional handicrafts?” Nick wondered.

4. “Who can I turn to for help with my homework now?” Phuc said.

5. “When should I break the sad news to him?” Hoa asked.

Đáp án:

1. Trang wondered what to wear to the fancy dress party.

2. She couldn’t decide whether to help Chau with the money her mum had given to her.

3. Nick wondered where to get those traditional handicrafts.

4. Phuc had no idea who to turn to for help with his homework.

5. Hoa was not sure when to break the sad news to him.

Hướng dẫn dịch:

1. Trang băn khoăn không biết mặc gì đi dự tiệc váy áo cầu kỳ.

2. Cô ấy không thể quyết định có giúp Châu với số tiền mà mẹ cô ấy đã đưa cho cô ấy hay không.

3. Nick băn khoăn không biết lấy những món đồ thủ công truyền thống đó ở đâu.

4. Phúc không biết phải nhờ ai giúp làm bài tập.

5. Hoa không biết phải báo tin buồn cho anh vào lúc nào.

7. (Trang 37 - Tiếng Anh 9) Choose the suitable words/ phrases complete the mini-talks. (Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp hoàn thành cuộc hội thoại nhỏ sau.)

what to do

As far as I know

Cool

No worries

If I were in your shoes

 

1. A: My face often goes red and hot these days. What should I do?

B: ______, there’s no cause for concern.

2. A: You look upset. What’s the problem?

B: Well, my cousin wants to share my room during his visit, but we don’t get on very well. I don’t know ______.

3. A: Shall we visit the lantern making workshop?

B: ______! When should we go?

4. A: Thanks a lot for your sound advice.

B: ______.

5. A: What do you suggest I should do now?

B: ______, I’d take it easy and try to forget it.

Đáp án:

1. As far as I know

2. what to do

3. Cool

4. No worries

5. If I were in your shoes

Hướng dẫn dịch:

1. A: Mặt tôi thường xuyên đỏ và nóng trong những ngày này. Tôi nên làm gì?

B: Theo như tôi biết, không có lý do gì để lo lắng cả.

2. A: Bạn trông có vẻ khó chịu. Vấn đề là gì?

B: À, anh họ tôi muốn ở cùng phòng của tôi trong chuyến thăm của anh ấy, nhưng chúng tôi không hợp nhau lắm. Tôi không biết phải làm gì.

3. A: Chúng ta sẽ đến thăm xưởng làm đèn lồng chứ?

B: Tuyệt! Khi nào chúng ta nên đi?

4. A: Cảm ơn rất nhiều vì lời khuyên âm thanh của bạn.

B: Đừng lo lắng.

5. A: Bạn gợi ý xem tôi nên làm gì bây giờ?

B: Nếu tôi ở trong tình huống của bạn, tôi sẽ thả lỏng và cố gắng quên nó đi.

Bài giảng Tiếng Anh 9 Review 1 (Unit 1, 2, 3): Language review

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 chi tiết, hay khác:

Review 1 ( Unit 1, 2, 3): Skills review (trang 38, 39): Read the two letters: one from a girl and the other from Miss Wiselady...

1 8,193 18/04/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: