Unit 1 lớp 9: A closer look 2 (trang 9, 10)

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 1: A closer look 2 trang 9, 10 chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm dễ dàng hơn.

1 4,201 18/04/2022
Tải về


Tiếng Anh 9 Unit 1: A closer look 2 trang 9, 10

Video giải Tiếng Anh 9 Unit 1: Local environment: A closer look 2

1. (Trang 9 - Tiếng Anh 9) Underline the dependent clause in each sentence below. Say whether it is a dependent clause of concession (DC), of purpose (DP), of reason (DR), or of time (DT). (Gạch chân mệnh đề phụ thuộc trong mỗi câu dưới đây. Xem xét xem mệnh đề nào là mệnh đề nhựơng bộ (DC), mệnh đề chỉ mục đích (DP), mệnh đề chỉ nguyên nhân (DR), mệnh đề thời gian (DT).)

1. When people talk about traditional paintings they think of Dong Ho village.

2. My sister went to Tay Ho village in Hue so that she could buy some bai tho conical hats.

3. Although this museum is small, it has many unique artefacts.

4. This square is our favourite place to hang out because we have space to skateboard.

5. The villagers have to dry the buffalo skin under the sun before they make the drumheads.

Đáp án:

1. When people talk about traditional paintings they think of Dong Ho village. (DT)

2. My sister went to Tay Ho village in Hue so that she could buy some bai tho conical hats. (DP)

3. Although this museum is small, it has many unique artefacts. (DC)

4. This square is our favourite place to hang out because we have space to skateboard. (DR)

5. The villagers have to dry the buffalo skin under the sun before they make the drumheads. (DT)

Hướng dẫn dịch:

1. Khi nói về tranh truyền thống, người ta thường nghĩ về làng Đông Hồ.

2. Chị tôi đến làng Tây Hồ ở Huế để mua vài chiếc nón bài thơ.

3. Mặc dù bào tàng này nhỏ nhưng nó có nhiều đồ tạo tác độc đáo.

4. Quảng trường này là nơi yêu thích của chúng tôi để tụ tập bởi vì chúng tôi có không gian để chơi trượt ván.

5. Người dân phải phơi khô da trâu trước khi họ làm mặt trống.

2. (Trang 10 - Tiếng Anh 9) Make a complex sentence from each pair of sentences. Use the subordinator provided and make any necessary changes. (Tạo một câu phức từ mỗi cặp câu. Sử dụng liên từ phụ thuộc được cung cấp và có thể thay đổi nếu cần thiết.)

1. The villagers are trying to learn English. They can communicate with foreign customers. (in order that)

2. We ate lunch. Then we went to Non Nuoc marble village to buy some souvenirs. (after)

3. This hand-embroidered picture was expensive. We bought it. (even though)

4. This department store is an attraction in my city. The products are of good quality. (because)

5. This is called a Chuong conical hat. It was made in Chuong village. (since)

Đáp án:

1. The villagers are trying to learn English in order that they can communicate with foreign customers.

2. After we had eaten lunch, we went to Non Nuoc marble village to buy some souvenirs.

3. Even though this hand-embroidered picture was expensive, we bought it.

4. This department store is an attraction in my city because the products are of good quality.

5. This is called a Chuong conical hat since it was made in Chuong village.

Hướng dẫn dịch:

1. Dân làng đang cố gắng học tiếng Anh để có thể giao tiếp với khách hàng nước ngoài.

2. Sau khi ăn trưa, chúng tôi đến làng đá cẩm thạch Non Nước để mua một số quà lưu niệm.

3. Mặc dù bức tranh thêu tay này đắt nhưng chúng tôi đã mua nó.

4. Cửa hàng bách hóa này là một điểm thu hút trong thành phố của tôi vì các sản phẩm có chất lượng tốt.

5. Đây được gọi là nón lá Chuông vì nó được làm ở làng Chuông.

3. (Trang 10 - Tiếng Anh 9) Read this part of the conversation from GETTING STARTED. Pay attention to the underlined part and answer the questions. (Đọc đoạn hội thoại từ phần Getting Started. Tập trung vào phần được gạch chân và trả lời câu hỏi.)

Mi: Wow! When did your grandparents set up this workshop?

Phong: My great-grandparents started it, not my grandparents. Then my grandparents took over the business.

Câu hỏi:

1. What is the meaning of the underlined verb phrases?

2. Can each part of the verb phrase help you understand its meaning?

Đáp án:

1.

- set up: start something (a business, an organisation, etc.)

- take over: take control of something (a business, an organisation, etc.)

2. No, the individual words in the verb phrase do not help with comprehension. This is why they are sometimes considered difficult.

Hướng dẫn dịch:

1. set up (thiết lập, bắt đầu một cái gì đó)

take over (kiểm soát)

2. Không, các từ riêng biệt trong cụm động từ không giúp hiểu ý nghĩa của nó. Đó là lý do tại sao chúng đôi khi được xem là khó.

4. (Trang 10 - Tiếng Anh 9) Match the phrasal verbs in A with their meaning in B.  (Nối những cụm động từ ở cột A với nghĩa của nó ở cột B )

Đáp án:

1. c

2. g

3. f

4. a

5. h

6. b

7. e

8. d

Hướng dẫn dịch:

1. pass down = lưu truyền - chuyển từ thế hệ này sang kế tiếp (c)

2. live on = có tiền mua những thứ cần - có đủ tiền để sống (g)

3. deal with = giải quyết - hành động để giải quyết vấn đề (f)

4. close down = đóng lại - dừng việc kinh doanh (a)

5. face up to = đối diện với - chấp nhận, giải quyết (h)

6. get on with = ăn ý/ sống hòa thuận với ai - có mối quan hệ thân thiện với ai đó (b)

7. come back = trở lại – trở về (e)

8. turn down = từ chối - từ chối thứ gì đó (d)

5. (Trang 10 - Tiếng Anh 9) Complete each sentence using the correct form of a phrasal verb in 4. You don't need to use all the verbs. (Hoàn thành mỗi câu với dạng đúng của cụm động từ ở bài 4. Không cần sử dụng tất cả các động từ. )

1. We must _________ the reality that our handicrafts are in competition with those of other villages.

2. I invited her to join our trip to Trang An, but she _________ my invitation.

3. The craft of basket weaving is usually _________ from generation to generation.

4. Do you think we can _________ selling silk scarves as souvenirs?

5. They had to _________ the museum because it's no longer a place of interest.

6. What time _________ you _________ from the trip last night?

Đáp án:

1. face up to

2. turned down

3. passed down

4. live on

5. close down

6. did... come back

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta phải đối mặt với một sự thật rằng sản phẩm thủ công của chúng ta đang có sự cạnh tranh với các làng nghề khác.

2. Tôi đã mời cô ấy cùng tham gia chuyến đi Tràng An với chúng tôi, nhưng cô ấy đã từ chối lời mời của tôi.

3. Nghề đan mây thường được kế thừa từ thế hệ này sang thế hệ khác.

4. Bạn nghĩ rằng chúng ta có thể kiếm sống bằng việc bán khăn choàng lụa làm quà lưu niệm được không?

5. Họ phải đóng cửa viện bảo tàng bởi vì nó không còn là một điểm tham quan yêu thích nữa.

6. Tối qua bạn trở về từ chuyến đi lúc mấy giờ?

6. (Trang 10 - Tiếng Anh 9) Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence, using the word given (Hoàn thành câu sao cho nghĩa của câu thứ 2 giống với câu đầu tiên. Sử dụng các từ đã cho )

1. Where did you get the information about Disneyland Resort? (find)

Where________________________________________?

2. What time did you get out of bed this morning? (up)

When________________________________________?

3. I’ll read this leaflet to see what activities are organised at this attraction. (look)

I'll________________________________________.

4. They're going to publish a guidebook to different beauty spots in Viet Nam. (out)

They're________________________________________.

5. I'm thinking with pleasure about the weekend! (forward)

I'm________________________________________!

Đáp án:

1. Where did you find out about Disneyland Resort?

2. When did you get up this morning?

3. I'll look through this leaflet to see what activities are organised at this attraction.

4. They're going to bring out a guidebook to different beauty spots in Viet Nam.

5. I'm looking forward to the weekend!

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đã tìm hiểu về Disneyland Resort ở đâu?

2. Sáng nay bạn thức dậy khi nào?

3. Tôi sẽ xem qua tờ rơi này để xem những hoạt động nào được tổ chức tại điểm du lịch này.

4. Họ sẽ đưa ra một cuốn sách hướng dẫn về các danh lam thắng cảnh khác nhau ở Việt Nam.

5. Tôi đang mong chờ đến cuối tuần!

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 chi tiết, hay khác:

Unit 1 : Từ vựng: Liệt kê các từ trong bài...

Unit 1: Getting started (trang 6, 7): Listen and read (Nghe và đọc)...

Unit 1: A closer look 1 (trang 8, 9): Write the verbs in the box under the pictures...

Unit 1: Communication (trang 11): Nick, Mi, Duong, and Mai are planning a day out to a place of interest for...

Unit 1: Skills 1 (trang 12): Work in pairs. One looks at Picture A, and the other looks at Picture B on page 15...

Unit 1: Skills 2 (trang 13): Describe what you see in each picture. Do you know what places they are...

Unit 1: Looking back (trang 14): Write some traditional handicrafts in the...

Unit 1: Project (trang 15): What makes you proud of your area...

1 4,201 18/04/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: