Unit 10 lớp 9: A closer look 2 (trang 51, 52)

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 10: A closer look 2 trang 51, 52 chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm dễ dàng hơn.

1 12,884 18/04/2022


Tiếng Anh 9 Unit 10: A closer look 2 trang 51, 52

Video giải Tiếng Anh 9 Unit 10: Space travel: A closer look 2

1. (Trang 51 - tiếng Anh 9) Look at the timeline and put the verbs in brackets into the correct tense. (Nhìn vào dòng thời gian và đặt các động từ trong ngoặc vào thì đúng.)

1. Fruit flies (be sent) ______ into space before Laika the dog (make) ____ her space journey.

2. By the time Laika (become) ______ the first astronaut dog, fruit flies had already been launched into space.

3. Gagarin (fly) ______ into space eight years before Armstrong walked on the moon.

4. When the USA (put) _____ the first human on the moon, Russia (send) ______ the first human into space.

5. When Virgin Galactic (establish) _______ in 2004, Dennis Tito (travel) ______ into space as a tourist.

Đáp án:

1. had been sent; made

2. became; had (already) been launched

3. had  own; walked

4. put; had (already) sent

5. was established; had (already) travelled

Hướng dẫn dịch:

1. Ruồi giấm đã được đưa vào không gian trước khi chó Laika thực hiện chuyến du hành không gian của nó.

2. Vào lúc chó Laika trở thành chú chó du hành đầu tiên, ruồi giấm đã được phóng vào không gian rồi.

3. Gagarin đã bay vào không gian 8 năm trước khi Armstrong đi bộ trên mặt trăng.

4. Khi nước Mỹ đưa con người đầu tiên đến mặt trăng, Nga đã đưa người đầu tiên vào không gian rồi.

5. Khi Virgin Galactic được thành lập vào năm 2004, Dennis Tito đã đi vào không gian như một du khách rồi.

2. (Trang 51 - tiếng Anh 9) Had these moments already happened when the following people were born? Add the missing dates of birth to the box, then choose an event from the timeline. Ask and answer questions about that event with a partner. (Phải chăng những khoảnh khắc này đã xảy ra khi những người sau đây được sinh ra? Thêm ngày sinh còn thiếu vào hộp, sau đó chọn một sự kiện từ dòng thời gian. Hỏi và trả lời các câu hỏi về sự kiện đó với một bạn)

Đáp án gợi ý:

1. A: Had you already been born when the Russian space dog Laika became the first animal to orbit Earth in a spacecraft named Sputnik 2?

B: No, I hadn’t.

2. A: Had the American astronaut Neil Amstrong become the first human to walk on the moon when Mr Phuong was born?

B: He had.

Hướng dẫn dịch:

1. A: Bạn đã được sinh ra khi con chó vũ trụ Laika của Nga trở thành con vật đầu tiên quay quanh Trái đất trong một tàu vũ trụ có tên Sputnik 2 chưa?

B: Chưa.

2. A: Có phải nhà du hành vũ trụ người Mỹ Neil Amstrong đã trở thành người đầu tiên đi bộ trên mặt trăng khi ông Phương được sinh ra?

B: Đúng.

3. (Trang 51 - tiếng Anh 9) Complete the following sentences with/without a relative pronoun. (Hoàn thành những câu sau với một đại từ quan hệ / hoặc không có đại từ quan hệ)

1. This is the astronaut ______ visited our school last week.

2. This is the village ______ Helen Shaman, the first British astronaut, was born.

3. Can you talk more about the parabolic flights ______ you took for your training?

4. This is the museum ______ has some of the best rock collections in the country.

5. We’ll explore inland Sweden and visit the summer house ______ Carin and Ola have built themselves.

6. This is the year ______ the first human walked on the moon.

Đáp án:

1. who/that

2. where

3. which/that/

4. which/that

5. which/that/

6. when

Hướng dẫn dịch:

1. Đây là nhà du hành đã thăm trường ta vào tuần vừa rồi.

2. Đây là ngôi làng nơi Helen Sharman, nhà du hành người Anh đầu tiên, sinh ra.

3. Bạn có thể nói nhiều hơn về chuyến bay tạo môi trường không trọng lực mà bạn đã tham gia huấn luyện không?

4. Đây là viện bảo tàng có vài bộ sưu tập đá tốt nhất của quốc gia.

5. Chúng ta sẽ khám phá vùng nội địa của Thụy Điển và thăm ngôi nhà mùa hè mà Carin và Ola đã tự xây.

6. Đây là năm mà con người đầu tiên đi bộ trên mặt trăng.

4. (Trang 52 - tiếng Anh 9) Combine each pair of sentences into one, using the prompts provided. (Kết hợp từng cặp câu thành một, sử dụng gợi ý đã cho)

1. The class watched a  lm yesterday. The  lm was about the Apollo 13 space mission.

→ The film _______________________________.

2. We read about an astronaut. The astronaut travelled into space in 1961.

→ We read about _________________________.

3. This is the man. He works for NASA.

→ This is the man _________________________.

4. The team plays on the left. The team has never won the championship.

→ The team ______________________________.

5. This article describes a ground-breaking space mission to land on a comet. The mission is called Rosetta.

→ The ground-breaking space mission ______.

6. The Rosetta mission has a task. The task is comparable to a fly trying to land on a speeding bullet.

→ The task _______________________________.

Đáp án:

1. The film which/that/X the class watched yesterday was about the Apollo 13 space mission.

2. We read about an astronaut who travelled into space in 1961.

3. This is the man who works for NASA.

4. The team who/that plays on the left has never won the championship.

5. The ground-breaking space mission which/that/X this article describes is called Rosetta.

6. The task which/that/X the Rosetta mission has is comparable to a fly trying to land on a speeding bullet.

Hướng dẫn dịch:

1. Bộ phim mà cả lớp đã xem hôm qua nói về sứ mệnh không gian của Apollo 13.

2. Chúng ta đọc về một phi hành gia đã du hành vào không gian vào năm 1961.

3. Đây là người đàn ông làm việc cho NASA.

4. Đội chơi bên trái chưa bao giờ giành chức vô địch.

5. Sứ mệnh không gian đột phá mà bài báo này mô tả được gọi là Rosetta.

6. Nhiệm vụ mà nhiệm vụ Rosetta có có thể so sánh với một con ruồi đang cố gắng đáp xuống một viên đạn tốc độ.

5. (Trang 52 - tiếng Anh 9) In pairs, use the information from the timeline to talk about someone, something, or some moments in space exploration history. Don’t mention their exact name so that the other has to guess. (Theo cặp, sử dụng thông tin từ dòng thời gian để nói về ai đó, điều gì đó hoặc một số khoảnh khắc trong lịch sử khám phá không gian. Đừng đề cập đến tên chính xác của họ để người khác phải đoán.)

Đáp án gợi ý:

1. A: What kind of fly was the first animal launched into space in an American rocket?

B: It’s fruit flies.

2. A: What’s the name of the cosmonaut, who was the first human in space?

B: He is Yuri Gagarin.

3. A: How long did the training take Dennis to become the first space tourist?

B: 900 hours of training.

Hướng dẫn dịch:

1. A: Con vật đầu tiên được phóng lên vũ trụ trong tên lửa của Mỹ là loại ruồi nào?

B: Đó là ruồi giấm.

2. A: Tên của nhà du hành vũ trụ, người đầu tiên có mặt trong không gian là gì?

B: Anh ấy là Yuri Gagarin.

3. A: Khóa đào tạo mất bao lâu để Dennis trở thành khách du lịch vũ trụ đầu tiên?

B: 900 giờ đào tạo.

Bài giảng Tiếng Anh 9 Unit 10: Space travel: A closer look 2

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 chi tiết, hay khác:

Unit 10: Từ vựng: liệt kê các từ vựng học trong bài

Unit 10: Getting started (trang 46, 47, 48): Listen and read (Nghe và đọc)...

Unit 10: A closer look 1 (trang 49, 50): Fill the gaps with the verbs provided. Modify the verb if necessary...

Unit 10: Communication (trang 52, 53): Put a tick (V) under the things you think ISS astronauts do and a cross...

Unit 10: Skills 1 (trang 54): Do you recognise the Vietnamese astronaut in these photos...

Unit 10: Skills 2 (trang 55): Look at the pictures and discuss with your partner what is happening in them...

Unit 10: Looking back (trang 56, 57): Complete the sentences using the prompts provided...

Unit 10: Project (trang 57): Imagine you are working for a space tourism company...

1 12,884 18/04/2022


Xem thêm các chương trình khác: