Unit 7 lớp 9: A closer look 2 (trang 11, 12)

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 7: A closer look 2 trang 11, 12 chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm dễ dàng hơn.

1 6,209 18/04/2022
Tải về


Tiếng Anh 9 Unit 7: A closer look 2 trang 11, 12

Video giải Tiếng Anh 9 Unit 7: Recipes and eating habits: A closer look 2

1. (Trang 11 - Tiếng Anh 9) Fill each blank with a, an, some, or any (Điền vào chỗ trống a, an, some hoặc any)

Tom: Nina, you’re drinking (1)______ cola for breakfast?

Nina: Yes, (2)______ glass of Coke and (3)______ crisps. That’s my favourite.

Tom: Don’t you know that is a very bad way to start your day?

Nina: Why is it bad?

Tom: Breakfast is the  rst meal of the day, so it’s very important to eat nutritious things.

Nina: Such as?

Tom: If you can’t cook (4)______ food yourself, have (5)______ bowl of cereal and (6)______ milk. Then eat (7) ______ apple.

Nina: But there isn’t (8) ______ milk in the fridge.

Tom: Go out and buy (9) ______.

Đáp án:

1. a

2. a

3. some

4. some/any

5. a

6. some

7. an

8. any

9. some

Hướng dẫn dịch:

Tom: Bạn có muốn uống một chút coke cho bữa ăn sáng không?

Nina: Ừ. Một cốc Coke và một ít khoai tấy chiên. Chúng là những món tôi ưa thích.

Tom: Bạn không rằng đó là cách tồi tệ để bắt đầu một ngày của bạn à?

Nina: Sao nó lại không tốt?

Tom: Bữa ăn sáng là bữa đầu tiên trong trong ngày, vì vậy bạn cần ăn những món giàu dinh dưỡng.

Nina: Ví dụ như?

Tom: Chẳng hạn nếu bạn không thể tự nấu ăn. Bạn nên ăn một bát ngũ cốc và một ít sữa. Sau đó là 1 quả táo.

Nina: Nhưng không có sữa trong tủ lạnh.

Tom: Đi ra ngoài và mua một ít về nào.

2. (Trang 11 - Tiếng Anh 9) Match the food quantifiers with the nouns. Some quantifiers can go with more than one noun. (Nối các lượng từ thức ăn với danh từ. Một số lượng từ có thể đi với nhiều hơn 1 danh từ.)

1. a teaspoon of

a. milk

2. a bottle of

b. garlic

3. 300 grams of

c. celery

4. a stick of

d. cabbage

5. a bunch of

e. salami

6. a head of

f. beef

7. a slice of

g. sugar

8. a clove of

h. grapes

Đáp án:

1. a, g

2. a

3. f, g

4. c

5. h

6. b, d

7. e, f

8. b

Hướng dẫn dịch:

a teaspoon of milk = một thìa sữa

a teaspoon of  sugar = một thìa cà phê đường

a bottle of milk = một chai sữa

300 grams of beef = 300 gram thịt bò

300 grams of sugar = 300 gram đường

a stick of celery = một thanh cần tây

a bunch of grapes = một chùm nho

a head of garlic = một củ tỏi

a head of cabbage = một đầu bắp cải

a slice of salami = một lát xúc xích Ý

a slice of beef = một lát thịt bò

a clove of garlic = một tép tỏi

3.a. (Trang 11 - Tiếng Anh 9) Read the instructions to make a chicken salad. Fill each blank with a word/phrase in the box. (Đọc hướng dẫn để làm món salad gà. Điền vào mỗi chỗ trống với một từ / cụm từ trong hộp.)

tablespoons

some

an

200 grams

teaspoon (x2)

 

Boil (1)______ of lean chicken. While the chicken is cooking, wash two cucumbers, chop them in half and slice them. Then peel (2)______ onion and slice it. Mix the sliced cucumber and onion in a bowl. Add two (3)______ of vinegar, a (4)______ of salt and a (5)______ of sugar into the bowl and mix well. Leave the mixture to marinate for 10 minutes. Now slice the cooked chicken and combine it with the mixture in the bowl. Before eating, add (6)______ pepper.

Đáp án:

1. 200 grams

2. an

3. tablespoons

4. teaspoon

5. teaspoon

6. some

Hướng dẫn dịch:

Đun sôi 200g thịt gà đã rửa sạch. Trong khi nấu gà, rửa hai quả dưa chuột, bổ ra làm đôi rồi thái lát. Sau đó, gọt vỏ hành tây rồi thái lát. Trộn dưa chuột và hành tây đã thái trong 1 cái tô. Thêm 2 thìa súp giấm, 1 thìa canh muối và 1 thìa canh đường vào tô rồi trộn kỹ. Để hỗn hợp đó thấm gia vị trong 10 phút. Giờ, thái gà đã chín trộn với hỗn hợp trên. Trước khi ăn thêm ít ớt.

3.b. (Trang 11 - Tiếng Anh 9) Work in pairs. Think about a simple salad. Write the instructions on how to make it using the quanti ers and cooking verbs you have learnt. Share the instructions with the whole class. Vote for the best salad. (Làm việc theo nhóm. Nghĩ về một món salad đơn giản. Viết hướng dẫn làm sao để làm ra món đó, sử dụng lượng từ và động từ chỉ việc nấu ăn mà bạn đã được học. Chia sẻ hướng dẫn đó với cả lớp. Bầu chọn cho món salad ngon nhất.)

Đáp án gợi ý:

Cut the bread into medium pieces and bake for 8-10 minutes until they brown evenly. Lay the chicken breasts on the pan for 4 minutes then turn them and cook for another 4 minutes. While waiting for the chicken, crush the garlic and mix with the cheese, mayonnaise and white wine vinegar, stir in a few teaspoon water if you want. Chop the chicken into bite-size, add the mixture to chicken and toss. Sprinkle some cheese on top and serve right away.

Hướng dẫn dịch:

Cắt bánh mì thành những miếng vừa và nướng trong 8-10 phút cho đến khi chúng chín đều. Đặt ức gà trên chảo trong 4 phút, sau đó lật chúng và nấu thêm 4 phút. Trong khi đợi gà, bạn đập dập tỏi rồi trộn với phô mai, sốt mayonnaise và giấm rượu trắng, cho vài thìa cà phê nước vào khuấy đều nếu muốn. Chặt gà thành miếng vừa ăn, cho hỗn hợp vào gà và đảo đều. Rắc một ít phô mai lên trên và phục vụ ngay.

4. (Trang 12 - Tiếng Anh 9) Read these sentences from the conversation in GETTING STARTED. Pay attention to the underlined part and answer the questions. (Đọc những câu này từ cuộc trò chuyện trong phần GETTING STARTED. Chú ý đến phần gạch chân và trả lời các câu hỏi.)

Mi: I can wash the spring onions if you like, Mrs Warner. ...

Nick’s mum: ... You should be careful if you use the red knife – it’s sharp.

Câu hỏi:

1. What does can in the first sentence express?

2. What does should in the second sentence express?

Đáp án:

1. ability

2. advice

Hướng dẫn dịch:

1. Can trong câu đầu tiên diễn đạt điều gì? – Khả năng.

2. Should trong câu thứ hai diễn đạt điều gì? – Lời khuyên.

5. (Trang 12 - Tiếng Anh 9) Match the first half of the sentence in A with the second half in B. (Ghép nửa đầu câu trong A với nửa sau trong B.)

A

B

1. If we have more money,

a. if he wants to eat them raw.

2. If she eats less fast food,

b. you should use less salt.

3. He must wash the vegetables carefully

c. we can eat out more often.

4. If you cook for Hung,

d. you can have a bar of chocolate tomorrow.

5. My mum may be surprised

e. she may lose weight.

6. If you eat healthy food tonight,

f. if my dad cooks dinner.

Đáp án:

1. c

2. e

3. a

4. b

5. f

6. d

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu chúng ta có nhiều tiền hơn, chúng ta có thể đi ăn ở ngoài thường xuyên hơn.

2. Nếu cô ấy ăn ít đồ ăn nhanh hơn, cô ấy có thể giảm cân.

3. Anh ta phải rửa rau cẩn thận nếu anh ta muốn ăn sống.

4. Nếu bạn nấu ăn cho Hùng, bạn nên sử dụng ít muối hơn.

5. Mẹ tôi có thể ngạc nhiên nếu bố tôi nấu bữa tối.

6. Nếu bạn ăn thức ăn lành mạnh vào tối nay, bạn có thể có một thanh sô cô la vào ngày mai.

6. (Trang 12 - Tiếng Anh 9) What will you say in these situations? Use suitable modal verbs with conditional sentences type 1. (Bạn sẽ nói gì trong những tình huống này? Sử dụng các động từ khuyết thiếu phù hợp với câu điều kiện loại 1.)

1. Your father likes salty food, but you think it is necessary to reduce the amount of salt in his food. Otherwise, his health will suffer. You share your opinion with him.

2. Your brother is a good eater. He’s able to eat three bowls of rice when he’s hungry. You tell this to your friend.

3. You want to take a cooking class. Your mum agrees but asks you to choose a class at the weekend. Here is what she says to you.

4. Your friend offers you a slice of pork, but you see that it is undercooked. You refuse because it is possible that you will have a stomachache. You tell this to her.

5. Your sister is making a cake. You advise her to whisk the eggs for 10 minutes so that the cake is lighter.

Đáp án gợi ý:

1. If you want to have good health, you must reduce the amount of salt in your food.

2. If my brother is hungry, he can eat three bowls of rice.

3. You can take a cooking class if it is at the weekend.

4. If I eat this undercooked pork, I may have a stomachache.

5. You should whisk the eggs for 10 minutes if you want a lighter cake.

Hướng dẫn dịch:

1. Bố bạn thích ăn mặn, nhưng bạn cho rằng cần giảm lượng muối trong thức ăn của ông ấy. Nếu không, sức khỏe của anh ấy sẽ rất tệ. Bạn chia sẻ ý kiến của bạn với ông ấy.

- Muốn có sức khỏe tốt thì phải giảm lượng muối trong thức ăn.

2. Anh trai của bạn là một người ăn ngon. Anh ấy có thể ăn ba bát cơm khi đói. Bạn nói điều này với bạn của bạn.

- Nếu anh tôi đói, anh ấy có thể ăn ba bát cơm.

3. Bạn muốn tham gia một lớp học nấu ăn. Mẹ của bạn đồng ý nhưng yêu cầu bạn chọn một lớp học vào cuối tuần. Đây là những gì bà ấy nói với bạn.

- Bạn có thể tham gia một lớp học nấu ăn nếu đó là vào cuối tuần.

4. Bạn của bạn gọi cho bạn một lát thịt lợn, nhưng bạn thấy rằng nó chưa được nấu chín. Bạn từ chối vì rất có thể bạn sẽ bị đau bụng. Bạn nói điều này với cô ấy.

- Nếu tôi ăn thịt lợn nấu chưa chín này, tôi có thể bị đau bụng.

5. Em gái của bạn đang làm bánh. Bạn khuyên cô ấy nên đánh trứng trong 10 phút để bánh nở nhẹ hơn.

- Bạn nên đánh trứng trong 10 phút nếu muốn bánh nhạt màu hơn.

Bài giảng Tiếng Anh 9 Unit 7: Recipes and eating habits: A closer look 2

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 chi tiết, hay khác:

Unit 7: Từ vựng: Liệt kê từ vựng trong bài.

Unit 7: Getting started (trang 6, 7, 8): Listen and read (Nghe và đọc)...

Unit 7: A closer look 1 (trang 9, 10): Write a food preparation verb from the box under each picture...

Unit 7: Communication (trang 13): Look at the picture. Answer the questions...

Unit 7: Skills 1 (trang 14): Work in pairs. Answer the questions...

Unit 7: Skills 2 (trang 15): Work in pairs. One of you looks at Picture A, and the other looks at Picture B on page 17...

Unit 7: Looking back (trang 16): Match the words in A with their description or definition in B...

Unit 7: Project (trang 17): Work in groups. Go to other classes and ask different students about their eating habits...

1 6,209 18/04/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: