Review 2 (Unit 4, 5, 6) lớp 9: Skills review (trang 72, 73)

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Review 2 (Unit 4, 5, 6): Skills review trang 72, 73 chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm dễ dàng hơn.

1 6,977 18/04/2022
Tải về


Tiếng Anh 9 Review 2 (Unit 4, 5, 6): Skills review trang 72, 73

Video giải Tiếng Anh 9 Review 2 (Unit 4, 5, 6): Skills review

1. (Trang 72 - Tiếng Anh 9) Read the text and choose the correct answer A, B, C, or D for the questions. (Đọc văn bạn và chọn đáp án đúng cho các câu hỏi)

50 years back in time and even before that, in the absence of the Internet and various hi-tech toys, the entertainment world used to be so diff erent from what it is nowadays. Running wild on the pastures, and bathing in the river, children back then saw nature as their playground and were curious to explore and enjoy it in their own creative ways. They found small objects around them to make toys. Boys used branches as swords for mock battles while girls used them as chopsticks to play imaginary restaurants. In this way, children enjoyed themselves on the way to school, during school breaks, and even when they were herding buff aloes. At that time, tug of war, hide and seek, and skipping were popular games. Some have even

made it through to today.

The fact that those popular games were meant to be played in groups made it easier and faster for children to make friends. Moreover, people rarely moved away from their hometown, so childhood bonds were even stronger as children grew up playing together all their life.

1. Children in the past saw nature as ______.

A. an entertainment                           

B. an unknown environment

C. a workshop                                   

D. beautiful scenery

2. Which of the following things was NOT likely to be used as a toy by children in the past?

A. Sticks              

B. Small stones    

C. Dry leaves       

D. Beautiful silver spoons

3. Which statement is NOT true about children’s games in the past?

A. Tug of war was familiar to most children.

B. Some games are still played now.

C. Children could play them while they were herding buffaloes.

D. No game in the past is known to children nowadays.

4. The word “explore” could be replaced by ______.

A. find                 

B. discover          

C. destroy            

D. play

5. The word “them” refers to ______.

A. children           

B. boys                

C. branches          

D. toys

Đáp án:

1. A

2. D

3. D

4. B

5. C

Hướng dẫn dịch:

Vào thời điểm này 50 năm trước và trước đó nữa, trong sự thiếu vắng của Internet và đủ loại đồ chơi công nghệ cao, thế giới giải trí khác biệt so với những gì ngày nay. Chạy chơi thoải mái trên những đồng cỏ và tắm sông, trẻ con ngày ấy xem thiên nhiên là sân chơi của chúng và tò mò khám phá cũng như hưởng thụ thiên nhiên theo cách sáng tạo của chính mình. Chúng tìm những đồ vật nhỏ xung quanh chúng để làm đồ chơi. Con trai dùng cành cây làm gươm để chơi đánh trận giả trong khi con gái cành cây làm đũa để chơi đồ hàng. Bằng cách này, trẻ con vui chơi với nhau trên đường đến trường, suốt thời gian ra chơi và thậm chí khi chúng chăn trâu. Lúc đó, kéo quân, trốn tìm, nhảy dây là những trò chơi phổ biến. Một số chúng thậm chí tồn tại đến hôm nay.

Sự thật là những trò chơi phổ biến đó có ý nghĩa chơi theo nhóm làm cho bọn trẻ kết bạn nhanh hơn và dễ dàng hơn. Hơn nữa, người ta hiếm khi rời khỏi nơi họ sống, vì vậy mối ràng buộc thơ ấu thậm chí mạnh mẽ hơn thể như trẻ con lớn lên chơi cùng nhau suốt cuộc đời chúng.

2. (Trang 73 - Tiếng Anh 9) These are some ideas taken from Reading. Do you agree or disagree with them? Support your answers with ideas from the passage or of your own. (Đây là một số ý tưởng lấy từ Reading. Bạn đồng ý hay không đồng ý với chúng? Hỗ trợ câu trả lời của bạn bằng các ý tưởng từ đoạn văn hoặc của riêng bạn.)

1. Children back then saw nature as their playground.

2. Playing games in groups made it easier and faster for children to make friends.

3. Childhood bonds were stronger as they grew up playing together.

Đáp án gợi ý:

1. I agree with this opinion. Children at that time could play everywhere.

2. I agree with this opinion. According to the reading text, playing in groups made it easier and faster for children to make friends.

3. I agree with this opinion. People rarely moved away from their hometown, so childhood bonds were even stronger as children grew up playing together all their life.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi đồng ý với ý kiến này. Trẻ con thời đó có thể chơi ở khắp mọi nơi.

2. Tôi đồng ý với ý kiến này. Theo bài đọc, chơi theo nhóm giúp trẻ kết bạn dễ dàng và nhanh chóng hơn.

3. Tôi đồng ý với ý kiến này. Mọi người hiếm khi xa quê hương của họ, vì vậy tình yêu tuổi thơ càng bền chặt hơn khi những đứa trẻ lớn lên chơi với nhau suốt cuộc đời.

3. (Trang 73 - Tiếng Anh 9) Listen to Nguyen’s presentation about a natural wonder in Viet Nam and decide if the sentences are true (T) or false (F). (Hãy nghe Nguyên trình bày về một kỳ quan thiên nhiên ở Việt Nam và quyết định xem câu đó là đúng (T) hay sai (F).)

1. People visit Moc Chau in spring only.

2. The beauty of Moc Chau is like nowhere else in Viet Nam.

3. Visitors eat the local dishes because they love the way they smell.

4. Visitors to a small village are likely to be treated with home-made corn wine.

5. The locals’ hospitality is one attraction for tourists.

6. It’s difficult to reach Moc Chau because of its remote and high elevation.

Đáp án:

1. F

2. T

3. F

4. T

5. T

6. F

Nội dung bài nghe:

Moc Chau has recently become a popular tourist attraction that draws travellers throughout the year. People are attracted to this lovely town to admire its endless hills. The picturesque scenery here is unlike anything else in Viet Nam. Many places remain untouched by people. Apart from its fabulous scenery, Moc Chau is also famous for its local dishes, which are new to outsiders. People usually try them out of curiosity and end up falling in love with their amazing taste. Another attraction of this small town is its honest and friendly people. Visiting small villages in Moc Chau, tourists are welcomed into the locals’ homes and treated with homemade corn wine. The warm and open hospitality of the people here has made it a delightful experience for domestic as well as international visitors.

Located only 187 kilometres from Ha Noi, Moc Chau can easily be reached by both private and public transport.

Hướng dẫn dịch:

Mộc Châu gần đây đã trở thành một điểm du lịch nổi tiếng thu hút du khách thập phương. Mọi người bị thu hút đến thị trấn đáng yêu này để chiêm ngưỡng những ngọn đồi bất tận của nó. Phong cảnh đẹp như tranh vẽ ở đây không giống bất cứ nơi nào ở Việt Nam. Nhiều nơi vẫn còn hoang sơ của con người. Ngoài cảnh đẹp tuyệt vời, Mộc Châu còn nổi tiếng với những món ăn địa phương mới lạ đối với người ngoài. Mọi người thường thử chúng vì tò mò và cuối cùng sẽ yêu thích hương vị tuyệt vời của chúng. Một điểm hấp dẫn khác của thị trấn nhỏ này là con người thật thà và thân thiện. Đến thăm các bản nhỏ ở Mộc Châu, du khách được chào đón vào nhà của người dân địa phương và thưởng thức rượu ngô tự nấu. Sự hiếu khách nồng hậu và cởi mở của người dân nơi đây đã tạo nên một trải nghiệm thú vị cho du khách trong nước cũng như quốc tế.

Chỉ cách Hà Nội 187 km, bạn có thể dễ dàng đến Mộc Châu bằng cả phương tiện giao thông công cộng và cá nhân.

4. (Trang 73 - Tiếng Anh 9) Based on the notes below, write a short paragraph about a traditional home in the countryside of Viet Nam in the past. In your writing, you can include all or some of the ideas below (Dựa vào nội dung chú thích dưới đây, hãy viết một đoạn văn ngắn kể về ngôi nhà truyền thống ở các vùng quê Việt Nam xưa. Trong bài viết của bạn, bạn có thể bao gồm tất cả hoặc một số ý tưởng bên dưới)

- accommodation: three-room and two-wing house

+ well-off : made of wood, bricks, and tiles

+ poorer: made of bamboo, earth, and straw

- family structure: extended

- man: dominant fi gure/head of the household

- food and drinks: mainly home-grown and home-made

- marriages: arranged by parents

Đáp án gợi ý:

A traditional home in Viet Nam has two wings and three rooms. The house was usually made of wood or bricks and tiles if owner is well-off. The poor built their houses with bamboo, earth and straw. Most of them live in extended family where man is head of the household. Food and drinks were mainly home-grown and home-made so they were all very healthy. Their marriages were usually arranged by parents.

Hướng dẫn dịch:

Nhà truyền thống ở Việt Nam có hai chái và ba gian. Nhà thường làm bằng gỗ hoặc gạch ngói nếu gia chủ khá giả. Người nghèo xây nhà bằng tre, nứa, đất và rơm. Hầu hết họ sống trong đại gia đình mà người đàn ông là chủ hộ. Đồ ăn thức uống chủ yếu là cây nhà lá vườn tự làm nên rất tốt cho sức khỏe. Cuộc hôn nhân của họ thường do cha mẹ sắp đặt.

Bài giảng Tiếng Anh 9 Review 2 (Unit 4, 5, 6): Skills review

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 chi tiết, hay khác:

Review 2 (Unit 4, 5, 6): Language review (trang 70, 71): Read the mini-talks and circle the words in red which you think are stressed...

1 6,977 18/04/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: