Unit 12 lớp 9: Communication (trang 77)

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 12: Communication trang 77 chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm dễ dàng hơn.

1 1,279 18/04/2022
Tải về


Tiếng Anh 9 Unit 12: Communication trang 77

Video giải Tiếng Anh 9 Unit 12: My future career: Communication

1. (Trang 77 - Tiếng Anh 9) The 4Teen website has launched a forum for teens to discuss their career paths. Read these posts and underline the reasons for their choices. (Website 4Teen đã mở một diễn đàn cho thanh thiếu niên để thảo luận con đường sự nghiệp của họ. Đọc những bài đăng sau đây về sự lựa chọn của họ.)

Hướng dẫn dịch:

Tú: Mọi người nói mình có thể hát, vì vậy mình dự đinh đăng ký học trường biểu diễn nghệ thuật. Mình hi vọng trở thành ca sĩ nhạc thính phòng. Mình sẽ nổi tiếng đi khắp thế giới và gặp gỡ những người khác nhau. Mình sẽ kiếm rất nhiều tiền.

Anh: Mình dự định trở thành một kiến trúc sư vì mình thích thiết kế và kiến trúc. Đó là công việc rất có ý nghĩa. Một kiến trúc sư giỏi có thể cải thiện cuộc sống của con người. Mẹ mình là một kiến trúc sư thành công và thật tốt khi bà làm việc theo ca linh động. Mình muốn giống như mẹ.

Dương: Mình dự định học vật lý ở trường đại học. Mình luôn tò mò về cách thức và lý và thế giới tự nhiên hoạt động theo cách của nó. Mình sẽ trở thành một nhà vật lý để tìm ra câu trả lời cho những câu hỏi của riêng mình về thế giới.

Dzung: Mình không biết làm gì trong tương lai. Nhưng mình chắc chắn sẽ không làm bác sĩ. Chị của mình đang học ngành y và chị ấy phải làm việc rất cật lực. Chị ấy học đại học và làm việc ở bệnh viện. Mình không thể chịu được như vậy.

2. (Trang 77 - Tiếng Anh 9) Read the posts again. In groups, discuss and decide whose reasons for choosing/not choosing the job you agree with and whose you disagree with. Say why. (Đọc các bài đăng lần nữa. Theo nhóm, thảo luận và quyết định lý do của ai cho việc lựa chọn/ không lựa chọn công việc mà bạn đồng tình và của ai bạn không đồng tình. Nói lý do)

Gợi ý:

Post from Tu:

- I agree that if Tu can sing, he should enroll in a school for performing arts.

- Tu is right. A singer can make a bundle.

- I can’t agree with Tu’s reason. Not every singer becomes famous.

- I don’t think every singer can travel all over the world.

Post from Anh:

- I totally agree with Anh that it is a meaningful job, because architects can help improve people’s lives.

- I can’t agree with Anh that architects work flexitime. My dad is also an architect and he has to be at work at 8 a.m. every day.

Post from Duong:

- Duong is absolutely right. If he is curious about the natural world, that job can satisfy him in many ways.

- I’m sorry, I can’t agree with Duong. He wants to become a physicist because he is curious about the world, but can he be sure that he is able to do the job? Is he good at physics?

Post from Dzung:

- Exactly. What Dzung says is true. Student doctors do have to burn the midnight oil. They have to learn about everything related to their patients because their advice affects the patients’ lives.

- I totally agree with Dzung because it is very hard to work in hospitals. All around you are patients waiting for your help.

- Hold on... If everyone only thinks about the hardships, who will become doctors? Who will treat the patients, then?

Hướng dẫn dịch:

Bài của Tú:

- Tôi đồng ý rằng nếu Tú hát được thì nên đăng ký vào một trường đào tạo nghệ thuật biểu diễn.

- Tú nói đúng. Một ca sĩ có thể làm một bó.

- Tôi không thể đồng ý với lý do của Tú. Không phải ca sĩ nào cũng trở nên nổi tiếng.

- Tôi không nghĩ rằng mọi ca sĩ đều có thể đi du lịch khắp nơi trên thế giới.

Bài của Anh:

- Tôi hoàn toàn đồng ý với Ánh rằng đó là một công việc có ý nghĩa, vì kiến ​​trúc sư có thể giúp cải thiện cuộc sống của mọi người.

- Tôi không thể đồng ý với Ánh rằng kiến ​​trúc sư làm việc linh hoạt. Bố tôi cũng là một kiến ​​trúc sư và ông ấy phải làm việc lúc 8 giờ sáng mỗi ngày.

Bài của Dương:

- Dương hoàn toàn đúng. Nếu anh ấy tò mò về thế giới tự nhiên, công việc đó có thể thỏa mãn anh ấy theo nhiều cách.

- Tôi xin lỗi, tôi không thể đồng ý với Dương. Anh ta muốn trở thành một nhà vật lý vì anh ta tò mò về thế giới, nhưng anh ta có thể chắc chắn rằng anh ta có thể làm được công việc không? Anh ấy có giỏi vật lý không?

Bài từ Dzung:

- Chính xác. Những gì Dzũng nói là sự thật. Các bác sĩ sinh viên phải đốt dầu lúc nửa đêm. Họ phải tìm hiểu mọi thứ liên quan đến bệnh nhân của mình vì lời khuyên của họ ảnh hưởng đến cuộc sống của bệnh nhân.

- Tôi hoàn toàn đồng ý với Dzũng vì làm việc ở bệnh viện rất vất vả. Xung quanh bạn là những bệnh nhân đang chờ đợi sự giúp đỡ của bạn.

- Cố lên ... Nếu ai cũng chỉ nghĩ đến những khó khăn vất vả thì ai sẽ trở thành bác sĩ? Vậy thì ai sẽ điều trị cho bệnh nhân?

3.a. (Trang 77 - Tiếng Anh 9) Work in pairs. Tell your partner about a job you want/don’t want to do in the future. Remember to say why or why not. (Làm việc theo cặp. Nói với đối tác của bạn về một công việc bạn muốn / không muốn làm trong tương lai. Nhớ nói lý do tại sao hoặc tại sao không.)

Gợi ý:

- I want to be a primary teacher in the future. It’s my dream since I was a child. I like that job because I really love kids and I want to teach them new things, to make them happy and to see them grow up everyday.

- Being a doctor is my dream job for a long time. I want to take care of people and cure diseases. Moreover, if I am a doctor, I can protect the health of my family whenever they feel sick.

Hướng dẫn dịch:

- Tôi muốn trở thành giáo viên tiểu học trong tương lai. Đó là ước mơ của tôi từ khi tôi còn bé. Tôi thích công việc đó vì tôi thực sự yêu trẻ em và tôi muốn dạy chúng những điều mới, để chúng vui và thấy chúng lớn lên hàng ngày.

- Làm bác sĩ là công việc mơ ước của tôi từ lâu. Tôi muốn chăm sóc mọi người và chữa bệnh. Hơn nữa, nếu tôi là một bác sĩ, tôi có thể bảo vệ sức khỏe của gia đình tôi bất cứ khi nào họ cảm thấy đau ốm.

3.b. (Trang 77 - Tiếng Anh 9) Report your decisions to another pair or to the class. (Tường thuật lại quyết định của bạn với cặp khác hoặc trước lớp.)

Bài giảng Tiếng Anh 9 Unit 12: My future career: Communication

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 chi tiết, hay khác:

Unit 12: Từ vựng: liệt kê các từ vựng trong bài.

Unit 12: Getting started (trang 70, 71, 72): Listen and read (Nghe và đọc)...

Unit 12: A closer look 1 (trang 73, 74): Put one word/phrase under each picture. There is one extra word...

Unit 12: A closer look 2 (trang 75, 76): Complete each second sentence so that it has a similar meaning to the first...

Unit 12: Skills 1 (trang 78): Discuss the questions. Read the article from a career guide website and check your answers...

Unit 12 : Skills 2 (trang 79): Work in pairs and answer the questions below...

Unit 12: Looking back (trang 80, 81): Match each job with its description. (Nối mỗi nghề với mô tả của nó)...

Unit 12: Project (trang 81): Describe the picture. (Mô tả bức tranh)...

1 1,279 18/04/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: