Unit 3 lớp 9: A closer look 1 (trang 28)

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 3: A closer look 1 trang 28 chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm dễ dàng hơn.

1 4173 lượt xem
Tải về


Tiếng Anh 9 Unit 3: A closer look 1 trang 28

Video giải Tiếng Anh 9 Unit 3: Teen stress and pressure: A closer look 1

1. (Trang 28 - Tiếng Anh 9) Complete the paragraph with the words in the box. There is one word that you don't need. (Hoàn thành đoạn văn sau với những từ trong hộp. Một từ sẽ không cần sử dụng)

independence

informed

shape and height

embarrassed

delighted

self-aware

reasoning skills

 

 

Adolescence is the period between childhood and young adulthood. Your body will change in (1)______. Your brain will grow and you’ll have improved self-control and (2)______. Physical changes are diff erent for everyone, so you don’t need to feel (3)______ or frustrated!

You’ll experience emotional changes as well. You’ll feel you want more (4)______ and responsibility. You may become more (5)______, and care about other people’s opinions, especially those of your friends. But remember you’ll need adult support and guidance to make (6)______ decisions and overcome stress.

Đáp án:

1. shape and height

2. reasoning skills

3. embarrassed

4. independence

5. self-aware

6. informed

Hướng dẫn dịch:

Giai đoạn vị thành niên là giai đoạn giữa thời thơ ấu và trưởng thành. Cơ thể của bạn sẽ thay đổi về hình dáng và chiều cao. Não bộ của bạn sẽ phát triển và bạn sẽ cải thiện sự tự kiểm soát và khả năng lý luận. Những thay đổi về thể chất ở mỗi người là khác nhau, vì vậy bạn không cần phải cảm thấy xấu hổ hay thất vọng!

Bạn cũng sẽ trải nghiệm những thay đổi về mặt cảm xúc. Bạn sẽ cảm thấy muốn độc lập và có trách nhiệm hơn. Bạn có thể biết tự nhận thức và quan tâm đến ý kiến của mọi người hơn, đặc biệt là những người bạn của bạn. Nhưng hãy nhớ rằng bạn sẽ cần sự trợ giúp và hướng dẫn của người lớn để có những quyết định có cân nhắc và vượt qua căng thẳng.

2. (Trang 28 - Tiếng Anh 9) Match the source of stress and pressure to the expression. (Nối tên của các loại áp lực với những biểu hiện của nó.)

1. school pressures and frustrations

2. physical changes

3. unsafe living environment

4. problems with classmates at school

5. negative feelings about themselves

6. having too high expectations

Đáp án:

A. 5

B. 2

C. 6

D. 3

E. 1

F. 4

Hướng dẫn dịch:

A. "Tôi sẽ không bao giờ giỏi toán. Tôi thật quá ngu ngốc!"

5. cảm giác tiêu cực về bản thân

B. ‘Tôi ghét giọng nói của mình. Nó trầm bổng không đều! Có chuyện gì đó xảy ra với nó? VÀ các cô gái đang chế giễu tôi! Tôi rất xấu hổ'

2. thay đổi sinh lý

C. ‘Tôi phải đạt điểm cao nhất trong kỳ thi này. Tôi phải là học sinh giỏi nhất lớp!’

6. kỳ vọng quá cao

D. ‘Tôi cảm thấy lo lắng khi phải đợi xe buýt ở khu đó sau giờ học buổi tối. Ở đó yên tĩnh và tối tăm.’

3. môi trường sống không an toàn

 

E. ‘Tôi có bài tập lớn này phải hoàn thành và tôi không biết bắt đầu từ đâu. Khó quá!’

1. áp lực và thất vọng ở trường

F. ‘Tại sao cậu ấy bắt tôi làm bài tập về nhà? Nó không công bằng Và cậu ấy nói nếu tôi không hiểu thì cậu ấy sẽ làm cho cuộc sống của tôi trở nên khó khăn.’

4. vấn đề với các bạn cùng lớp ở trường

3. (Trang 28 - Tiếng Anh 9) Which of the following can be done in the above situations? Discuss with your partner. (More than one solution can be suitable for one situation.) (Điều nào sau đây nên làm với các tình trạng trên? Thảo luận với bạn của mình. (Mỗi tình trạng có thể có nhiều hơn 1 cách giải quyết.) 

Đáp án gợi ý:

A. 1, 3, 4

C. 1

B. 4

D. 4

E. 2, 1

F. 4

Hướng dẫn dịch:

1. Hãy nghỉ ngơi, sau đó bạn sẽ cảm thấy sẵn sàng để bắt đầu lại.

2. Chia những nhiệm vụ lớn thành những nhiệm vụ nhỏ.

3. Tập trung vào điểm mạnh của bạn.

4. Nói với ai đó về điều này và/ hoặc nhờ họ giúp đỡ.

4. (Trang 28 - Tiếng Anh 9) Have you ever been in any of these situations? If so, what did you do to deal with them? (Bạn đã bao giờ ở trong trường hợp đó chưa? Nếu có, bạn đã làm gì để giải quyết chúng?)

Đáp án gợi ý:

Yes, I do. I experienced the first situation, which means I did think that I’m totally stupid because I was not good at Maths, I dealt with it by talking to my mom and my teacher. They helped me to improve my performance in Math and to be more confident.

Hướng dẫn dịch:

Có, tôi có từng. Tôi đã trải qua tình huống đầu tiên, có nghĩa là tôi đã nghĩ rằng tôi hoàn toàn ngu ngốc vì tôi không giỏi Toán, tôi đã giải quyết nó bằng cách nói chuyện với mẹ và thầy giáo của tôi. Họ đã giúp tôi cải thiện thành tích môn Toán và tự tin hơn.

5. (Trang 29 - Tiếng Anh 9) Listen to the recording and practise saying the sentences. Pay attention to the way the verb be is pronounced. (Nghe đoạn ghi âm và thực hành nói các câu. Tập trung vào cách động từ được phát âm. )

1. - Where are you? You aren’t at the bus stop.

- I am at the bus stop, but I can’t see you.

2. - Are you busy right now?

- Yes, I am. Sorry, could you wait for a minute?

3. - Is Ronia in?

- No, she’s out ice-skating.

- But it’s so cold!

- It is. But she’s got all her warm clothes on.

4. - Wasn’t Bill disappointed about the exam result?

- He was. But he was hiding it well.

Hướng dẫn dịch:

1. - Bạn đang ở đâu? Bạn không ở bến xe buýt.

- Tôi đang ở trạm xe buýt, nhưng tôi không thấy bạn.

2. - Hiện tại bạn có bận không?

- Có. Xin lỗi, bạn có thể đợi một phút không?

3. - Ronia có ở không?

- Không, cô ấy đang trượt băng.

- Nhưng trời lạnh quá!

- Đúng vậy. Nhưng cô ấy đã mặc tất cả quần áo ấm.

4. - Bill có thất vọng về kết quả kỳ thi không?

- Có. Nhưng cậu ấy đã che giấu nó rất tốt.

6. (Trang 29 - Tiếng Anh 9) Look at the following sentences and underline the verb forms of "be" which should be stressed. Then listen to the recording to check and practise. (Nhìn vào những câu sau và gạch chân những dạng của động từ "be" được phát âm. Nghe và kiểm tra lại. )

1. - You aren’t worried about the exam? Good for you!

- I am worried! But I try not to show it.

2. - Do you think Jack is good at Japanese?

- He is. But he’s a bit shy to speak it.

3. - Isn’t badminton her favourite sport?

- Yes, it is.

4. - Who’s he?

5. - Sorry - we’re late!

- Actually, you aren’t. We haven’t started yet.

6. - Is she happy at the new school?

- Yes, she is. She likes it a lot.

Đáp án:

1. aren’t, am

4. no stress

2. is

5. aren’t

3. isn’t, is

6. is

Hướng dẫn dịch:

1. – Bạn không lo lắng cho kì thi sao? Thật tốt.

- Tôi lo lắm, nhưng tôi cố không thể hiện ra thôi.

2. – Bạn có nghĩ Jack giỏi tiếng Nhật không?

- Có, nhưng cậu ấy xấu hổ nên không nói.

3. – Cầu lông không phải môn thể thao ưa thích của cô ấy à?

- Có.

4. Cậu ấy là ai?

5. – Xin lỗi, chúng tôi đến muộn.

- Thật ra bạn không muộn. Chúng tôi vẫn chưa bắt đầu.

6. – Cô ấy có hạnh phúc ở ngôi trường mới không?

- Có, cô ấy rất thích nó.

Bài giảng Tiếng Anh 9 Unit 3: Teen stress and pressure: A closer look 1

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 chi tiết, hay khác:

Unit 3: Từ vựng: Liệt kê các từ vựng trong bài.

Unit 3: Getting started (trang 26, 27): Listen and read (Nghe và đọc)...

Unit 3: A closer look 2 (trang 29, 30): Read the conversation in GETTING STARTED again...

Unit 3: Communication (trang 31): Read about the necessary life skills for teenagers in the United States...

Unit 3: Skills 1 (trang 32): Do you know what a child helpline is...

Unit 3: Skills 2 (trang 33): Listen to an interview with Mis Sweetie, the advice columnist...

Unit 3: Looking back (trang 34): Put yourself in these teens' shoes. Choose the TWO best words to describe...

Unit 3: Project (trang 35): Work in groups. Prepare some ideas for a teen support group...

1 4173 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: