Trường Đại học Thái Bình Dương tuyển sinh với 5 phương thức năm 2022
Trường Đại học Thái Bình Dương tuyển sinh với 5 phương thức năm 2022, mời các bạn đón xem:
A. Trường Đại học Thái Bình Dương tuyển sinh với 5 phương thức năm 2022
Năm 2022, Trường ĐH Thái Bình Dương (TBD) tuyển sinh với 5 phương thức xét tuyển, chỉ tiêu 1.000 sinh viên. Trong đó, trường đưa vào 2 phương thức mới gồm sử dụng kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM và sử dụng điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2022 (trên Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời).
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào học bạ THPT theo kết quả của 05 học kỳ (cả năm lớp 10, cả năm lớp 11, và HK 1 lớp 12); Hoặc của cả 03 năm lớp 10, 11, 12; Hoặc của học kỳ 1 năm lớp 12 theo ngành và tổ hợp tương ứng của phương thức 2; Hoặc của cả năm lớp 12 theo ngành và tổ hợp môn tương ứng của phương thức 2.
- Phương thức 2: Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2022 do Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, theo tổng điểm 03 môn tổ hợp xét tuyển.
- Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp học bạ THPT và điều kiện riêng của trường: tốt nghiệp trung cấp trở lên (người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định hiện hành), hoặc có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS 5.0, TOEFL iBT 55, TOEIC 550), hoặc đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi cấp tỉnh trở lên (Học sinh giỏi, Khoa học kỹ thuật, Olympic truyền thống 30-4).
- Phương thức 4: Sử dụng kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM.
- Phương thức 5: Sử dụng điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2022 (trên Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời).
1. Chỉ tiêu tuyển sinh
- Chỉ tiêu tuyển sinh: 1.000 chỉ tiêu của 8 ngành bậc ĐH
- Theo Đề án Tuyển sinh dự kiến năm 2022, trường xét tuyển 1.000 chỉ tiêu của 8 ngành bậc ĐH. Chỉ tiêu và tổ hợp môn xét tuyển ở 8 ngành bậc đại học như sau:
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu theo phương thức |
Tổ hợp môn xét tuyển |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
2 |
3 |
4 |
|||
1 |
7340301 |
Kế toán |
40 |
30 |
10 |
10 |
10 |
A00 |
A01 |
A08 |
A09 |
2 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
40 |
30 |
10 |
10 |
10 |
A00 |
A01 |
A08 |
A09 |
3 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
70 |
50 |
10 |
10 |
10 |
A00 |
A01 |
A08 |
A09 |
4 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
40 |
30 |
10 |
10 |
10 |
A00 |
D01 |
A01 |
D07 |
5 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
40 |
30 |
10 |
10 |
10 |
D01 |
D14 |
D66 |
D84 |
6 |
7810101 |
Du lịch |
90 |
70 |
20 |
10 |
10 |
C00 |
D01 |
D14 |
A07 |
7 |
7380101 |
Luật |
70 |
50 |
10 |
10 |
10 |
C00 |
D01 |
C19 |
C20 |
8 |
7310608 |
Đông Phương học |
40 |
30 |
10 |
10 |
10 |
C00 |
D01 |
C19 |
C20 |
* Trong đó:
A00: Toán, Lý, Hóa; |
C19: Văn, Sử, GDCD; D01: Văn, Toán, Tiếng Anh; |
D14: Văn, Sử, Tiếng Anh; |
2. Thời gian tuyển sinh trong năm 2022
- Tuyển sinh theo phương thức 2, dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT quốc gia: thực hiện quy định theo khung thời gian của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tuyển sinh theo phương thức 1 và phương thức 3, xét tuyển học bạ THPT, xét tuyển thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông; có chứng chỉ tiếng Anh; các giải thưởng theo quy định: từ ngày 01/3/2022 đến khi đủ chỉ tiêu tuyển sinh của Trường (xét tuyển và nhập học liên tục trong năm).
- Tuyển sinh theo phương thức 4, dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM: dự kiến tháng từ tháng 4/2022.
- Tuyển sinh theo phương thức 5, dựa trên điểm xét tốt nghiệp: dự kiến từ tháng 8/2022.
3. Ngưỡng đảm bào chất lượng đầu vào
- Phương thức 1: xét tuyển dựa vào học bạ THPT, điểm trung bình cộng theo từng trường hợp từ 6.0 trở lên.
- Phương thức 2: xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022, thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và ngưỡng đảm bảo chất lượng của Trường.
- Phương thức 3: xét tuyển dựa vào học bạ THPT (điểm trung bình cộng theo từng trường hợp như phương thức 1 đạt từ 6.0 trở lên) và đạt một trong các điều kiện theo yêu cầu riêng của trường đã đề cập ở phương thức 3.
- Phương thức 4: Sử dụng kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM, đạt từ 600 trở lên.
- Phương thức 5: Điểm xét tốt nghiệp năm 2022, đạt từ 5,5 trở lên.
- Tổng giá trị học bổng trên 14 tỷ đồng năm 2022
- Năm 2022, trường ĐH TBD tiếp tục chính sách học bổng rộng mở cho thí sinh với 400 suất. Trong đó, có 120 suất học bổng Phát triển Tài năng, 80 suất học bổng Khuyến học, 200 suất học bổng Vượt khó Covid-19. Tổng giá trị trên 14 tỷ đồng, nhiều suất lên đến 100% giá trị học phí toàn khoá học. Ngoài ra, trường còn vận động tài trợ từ các tổ chức, doanh nghiệp để cung cấp các loại học bổng cho sinh viên.
B. Học phí trường Đại học Thái Bình Dương năm 2022
Dựa theo Đề án Tuyển sinh năm 2022 của Đại học Thái Bình Dương, VietJack xin tổng hợp mức học phí như sau:
- Học phí toàn khoá cho sinh viên nhập học năm 2022 là 62.400.000 đồng/toàn khóa; trung bình 5.672.000 đồng/học kỳ. Học phí này đã bao gồm 25% học phí được giảm thông qua chương trình học bổng Vượt khó Covid-19 cho tất cả tân sinh viên.
- Trường Đại học Thái Bình Dương tổ chức đào tạo theo hình thức tín chỉ, trong đó mỗi ngành học có 130 tín chỉ (tương đương khoảng 45 môn học). Học phí cho mỗi tín chỉ là 640.000 đồng/tín chỉ, hay 83.200.000 đồng cho toàn khoá. 100% tân sinh viên 2022 được giảm 25% học phí qua chương trình học bổng Covid-19 nên học phí thực đóng là là 62.400.000 đồng cho toàn khoá học hay trung bình 5.672.000 đồng/học kỳ.
- Theo lộ trình mẫu, sinh viên sẽ hoàn thành chương trình học trong vòng 3,5 năm học. Nhà trường sẽ tổ chức giảng dạy 3 học kỳ mỗi năm. Học phí trung bình một học kỳ ở trên được tính cho 11 học kỳ.
C. Học phí trường Đại học Thái Bình Dương năm 2021
- Mức học phí cho năm học 2021 là 640.000 đồng/tín chỉ.
- Tùy theo số lượng tín chỉ mà sinh viên đăng ký trong từng kỳ học mà mức thu cụ thể sẽ có sự chênh lệch giữa các sinh viên với nhau.
- Nhà trường cam kết không tăng học phí trong suốt quá trình học tập.
D. Học phí trường Đại học Thái Bình Dương năm 2020
- Tất cả các ngành, chuyên ngành: 640.000 đồng/tín chỉ.
- Nhà trường cam kết duy trì mức học phí cố định toàn khóa học. Đồng thời, do ảnh hưởng của dịch Covid-19, Trường ĐH Thái Bình Dương quyết định giảm 80% học phí năm đầu tiên cho tân sinh viên khóa tuyển sinh đại học chính quy năm 2020 khi đóng học phí 1 lần cho cả năm học 2020-2021.
Ngành |
Số tín chỉ năm I |
Học phí chưa giảm (vnđ) |
Học phí đã giảm 80% (vnđ) |
Công nghệ thông tin |
41 |
26.240.000 |
5.248.000 |
Ngôn ngữ Anh |
43 |
27.520.000 |
5.504.000 |
Đông phương học; Du lịch; Kế toán; Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; Luật |
44 |
28.160.000 |
5.632.000 |
Xem thêm các chương trình khác:
- Đại học Luật - Đại học Huế (DHA)
- Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế (DHF)
- Đại học Kinh tế - Đại học Huế (DHK)
- Đại học Nông lâm - Đại học Huế (DHL)
- Đại học Sư phạm - Đại học Huế (DHS)
- Đại học Khoa học - Đại học Huế (DHT)
- Trường Du lịch - Đại học Huế (DHD)
- Khoa Kỹ thuật và Công nghệ - Đại học Huế (DHE)
- Khoa Quốc tế - Đại học Huế (DHI)
- Đại học Nghệ thuật - Đại học Huế (DHN)
- Đại học Y Dược - Đại học Huế (DHY)
- Khoa Giáo dục Thể chất - Đại học Huế (DHC)
- Đại học Phú Xuân (DPX)
- Đại học Văn hoá, Thể thao và Du lịch Thanh Hoá (DVD)
- Đại học Hồng Đức (HDT)
- Đại học Kinh tế Nghệ An (CEA)
- Đại học Công nghiệp Vinh (DCV)
- Đại học Công nghệ Vạn Xuân (DVX)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh (SKV)
- Đại học Vinh (TDV)
- Đại học Y khoa Vinh (YKV)
- Đại học Hà Tĩnh (HHT)
- Đại học Quảng Bình (DQB)
- Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị (DHQ)
- Đại học Phan Châu Trinh (DPC)
- Đại học Quảng Nam (DQU)
- Phân hiệu Đại học Nội vụ Hà Nội tại Quảng Nam (DNV)
- Đại học Tài chính - Kế toán (DKQ)
- Đại học Phạm Văn Đồng (DPQ)
- Phân hiệu Đại học Công nghiệp TP HCM tại Quảng Ngãi (IUQ)
- Đại học Quy Nhơn (DQN)
- Đại học Quang Trung (DQT)
- Đại học Phú Yên (DPY)
- Học viện Ngân hàng - Phân viện Phú Yên (NHP)
- Đại học Xây dựng miền Trung (XDT)
- Phân hiệu Đại học Nông Lâm TP HCM tại Ninh Thuận
- Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng (DDK)
- Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng (DDQ)
- Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng (DDF)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng (DSK)
- Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn (Đại học Đà Nẵng) (VKU)
- Viện nghiên cứu và đào tạo Việt - Anh (Đại học Đà Nẵng) (DDV)
- Trường Y dược - Đại học Đà Nẵng (DDY)
- Đại học Đông Á (DAD)
- Đại học Kỹ thuật Y - Dược Đà Nẵng (YDN)
- Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (KTD)
- Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng (DDS)
- Đại học Duy Tân (DDT)
- Đại học Thể dục Thể thao Đà Nẵng (TTD)
- Đại học Phan Thiết (DPT)
- Đại học Đà Lạt (TDL)
- Đại học Yersin Đà Lạt (DYD)
- Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột (BMU)
- Đại học Tây Nguyên (TTN)
- Phân hiệu Đại học Nông lâm TP HCM tại Gia Lai (NLG)
- Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum (DDP)