Đại học Luật - Đại học Huế (DHA): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024)

Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Đại học Luật - Đại học Huế năm 2024 mới nhất bao gồm mã trường, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm...Mời các bạn đón xem:

1 276 lượt xem

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Luật - Đại học Huế

Video giới thiệu trường Đại học Luật - Đại học Huế

Giới thiệu

- Tên trường: Đại học Luật - Đại học Huế

- Tên tiếng Anh: University of Law - Hue University

- Mã trường: DHA

- Loại trường: Công lập

- Hệ đào tạo: Đại học - Sau Đại học - Liên thông - Tại chức - Văn bằng 2

- Địa chỉ: KQH Đại học Huế, đường Võ Văn Kiệt, phường An Tây, TP Huế

- SĐT: 0234.3946997

- Email: [email protected]

- Website: https://www.hul.edu.vn/ và trang tuyển sinh http://tuyensinh.hul.hueuni.edu.vn/ 

- Facebook: www.facebook.com/hul.edu.vn/

Thông tin tuyển sinh

I. Thông tin chung

1. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh

3.1. Phương thức xét tuyển

 - Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT (học bạ) 

- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả của Kỳ thi TN THPT năm 2024

- Phương thức 3: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành

- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo phương thức riêng của Trường Đại học Luật, Đại học Huế

3.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

- Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT: Đã tốt nghiệp THPT, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là 18 điểm áp dụng đối với tất cả tổ hợp đăng kí xét tuyển (không tính điểm ưu tiên).

- Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi TN THPT năm 2024: Trường Đại học Luật, Đại học Huế sẽ xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và công bố trên trang thông tin điện tử của Nhà trường và của Đại học Huế trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng.

3.3. Các điều kiện sử dụng trong xét tuyển

* Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT (học bạ):

- Điểm xét tuyển bằng tổng điểm của các môn thuộc tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, ưu tiên khu vực theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển

Sử dụng kết quả học tập các môn trong tổ hợp môn xét tuyển ở cấp THPT của 3 học kỳ: Học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 để tính điểm xét tuyển. Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) mỗi môn học của học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp 11, học kỳ 1 lớp 12. Điều kiện xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển phải >=18.0:

ĐXT = (Môn 1 + Môn 2 + Môn 3) + ĐƯT (nếu có)

(Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐƯT: Điểm ưu tiên).

Nếu số thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển lớn hơn chỉ tiêu xét tuyển thì ưu tiên xét tuyển các thí sinh có điểm trung bình chung học tập năm học lớp 12 cao hơn.

Ví dụ: Thí sinh đăng kí xét tuyển vào Ngành Luật - mã ngành 7380101 của Trường Đại học Luật, Đại học Huế bằng tổ hợp A00: Toán, Vật lí, Hóa học có kết quả học tập như sau:

Đại học Luật - Đại học Huế (DHA) (ảnh 1)

Thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức dựa trên kết quả học tập bậc THPT phải xác nhận nhập học theo hình thức và thời gian do Trường ấn định. Trường hợp tuyển sinh theo phương thức này chưa hết chỉ tiêu thì số chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét tuyển theo phương thức dựa trên kết quả của kỳ thi TN THPT năm 2024 và ngược lại.

- Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi TN THPT năm 2024: Căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học hệ chính quy năm 2024 và số lượng hồ sơ đăng ký xét tuyển, Trường Đại học Luật, Đại học Huế sẽ quyết định điểm trúng tuyển cho các ngành học.

3.4. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển; Xét tuyển thẳng theo Đề án tuyển sinh của Nhà trường

- Các thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực, tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế hiện hành;

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo các tiêu chí cụ thể như sau:

1.  Thí sinh là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic quốc tế, thành viên chính thức đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế

2. Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tiếng Pháp; thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia.

3. Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên, THPT năng khiếu, THPT thực hành, đạt danh hiệu học sinh giỏi năm học lớp 12;

4. Thí sinh thuộc các trường THPT đạt danh hiệu học sinh giỏi năm học lớp 11 và lớp 12;

5. Thí sinh có học lực loại khá trong cả 3 năm học THPT trở lên và đáp ứng điều kiện về ngoại ngữ sau:

- Tiếng Anh: có chứng chỉ IELTS đạt điểm từ 5,0 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 64 điểm trở lên hoặc TOEIC (4 kĩ năng) đạt từ 600 điểm trở lên; chứng chỉ còn thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp tính đến ngày 30/6/2024.

- Tiếng Pháp/tiếng Nhật/tiếng Hàn/tiếng Trung: là học sinh lớp 12 chuyên tiếng Pháp/tiếng Nhật/tiếng Hàn/tiếng Trung của các trường THPT chuyên hoặc là học sinh lớp song ngữ có học tiếng Pháp/ tiếng Nhật/tiếng Hàn/tiếng Trung của các trường THPT và điểm trung bình tiếng Pháp/tiếng Nhật/tiếng Hàn/tiếng Trung năm lớp 12 từ 7,5 điểm trở lên.

6. Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các năm 2022, 2023, 2024 ở các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, GDCD
7. Thí sinh tham dự Vòng thi tuần cuộc thi "Đường lên đỉnh Olympia" của Đài truyền hình Việt Nam và có học lực loại khá trong cả 3 năm học THPT trở lên.

8. Thí sinh là người nước ngoài đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương THPT và có trình độ tiếng Việt đạt từ Bậc 4/6 (B2) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài.

Thí sinh không dùng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển theo Quy chế hiện hành.

5. Học phí

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)

Học phí áp dụng với sinh viên chính quy dự kiến mức thu năm học 2024 – 2025 là 14 triệu đồng/năm/sinh viên; mức tăng hàng năm (nếu có) không quá 20% so với mức học phí năm liền kề.

II.  Các ngành tuyển sinh

 

Đại học Luật - Đại học Huế (DHA) (ảnh 2)

Điểm chuẩn các năm

A. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Luật - Đại học Huế năm 2023 mới nhất

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7380101 Luật A00; C00; C20; D66 19  
2 7380107 Luật Kinh tế A00; C00; C20; D01 19

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7380101 Luật A00; C00; C20; D66 21  
2 7380107 Luật kinh tế A00; C00; C20; D01 21

B. Điểm chuẩn của trường Đại học Luật - Đại học Huế năm 2020 - 2022 như sau

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Luật

15,50

17,50

20

18,50

19

Luật Kinh tế

15,75

16,25

20

18,50

19

 

Học phí

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)

Học phí áp dụng với sinh viên chính quy dự kiến mức thu năm học 2024 – 2025 là 14 triệu đồng/năm/sinh viên; mức tăng hàng năm (nếu có) không quá 20% so với mức học phí năm liền kề.

 

Chương trình đào tạo

Đại học Luật - Đại học Huế (DHA) (ảnh 3)

Một số hình ảnh

Trường Đại học Luật, Đại học Huế công bố thông tin tuyển sinh đại học chính  quy năm 2022

Fanpage trường

Xem vị trí trên bản đồ