Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (KTD): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024)
Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (KTD) năm 2024 mới nhất bao gồm mã trường, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm...Mời các bạn đón xem:
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
Video giới thiệu trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
- Tên tiếng Anh: Da Nang Architecture University (DAU)
- Mã trường: KTD
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học
- Địa chỉ: Số 566 Núi Thành, phường Hòa Cường Nam, quận Hải Châu, Tp. Đà Nẵng
- SĐT: 0236.2210030 - 2210031 - 2210032
- Email: infor@dau.edu.vn
- Website: https://dau.edu.vn/ và trang tuyển sinh https://tuyensinh.dau.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/DaihocKientrucDanang/
Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (Mã trường KTD) công bố phương án tuyển sinh Đại học chính quy dự kiến năm 2024. Theo đó, Nhà trường dự kiến xét tuyển 2.900 chỉ tiêu trình độ Đại học chính quy cho 18 ngành đào tạo theo 04 phương thức xét tuyển bao gồm:
STT |
Phương thức |
Tên phương thức |
Mã phương thức |
1 |
Phương thức 1 |
Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024 |
100 |
2 |
Phương thức 2 |
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp & điểm thi năng khiếu |
405 |
3 |
Phương thức 3 |
Xét tuyển theo kết quả học tập ghi trong học bạ |
200 |
4 |
Phương thức 4 |
Kết hợp kết quả học tập cấp thpt & điểm thi năng khiếu |
406 |
3.1. Phương thức 1,2: Thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 để xét tuyển. Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT về thời gian xét tuyển, lệ phí xét tuyển, cách thức đăng ký. Thí sinh cần tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 và có điểm thi đạt từ ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do Nhà trường quy định. Đối với các tổ hợp có sử dụng điểm năng khiếu, thí sinh cần tham dự kỳ thi đánh giá năng lực Mỹ thuật được tổ chức tại Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng hoặc tại các trường Đại học có tổ chức thi trên cả nước.
Tổ hợp và cách thức tính điểm theo kết quả thi tốt nghiệp 2024:
Mã Phương thức |
Phương thức xét tuyển |
Tổ hợp xét tuyển |
Cách tính điểm |
100 |
Xét kết quả thì tốt nghiệp THPT |
A00, A01, B00, D01, D14, D15 |
ĐXT = Điểm Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Điểm ƯT |
405 |
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp & điểm thi năng khiếu |
V00, V01, V02, H00 |
ĐXT: Điểm xét tuyển
Điểm Môn 1, Môn 2, Môn 3: Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của từng môn trong tổ hợp xét tuyển. Chi tiết tổ hợp xem tại Bảng 4.
Điểm ƯT (Điểm ưu tiên): Điểm ưu tiên được xác định theo Khoản 4, Điều 7 của Thông tư 08/TT-BGDĐT.
Từ năm 2023, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ƯT = [(30 - Tổng điểm đạt được của thí sinh)/7.5] x Tổng điểm ưu tiên xác định thông thường.
Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. Như vậy, nếu thí sinh tham gia xét tuyển đại học từ năm thứ 3 trở đi sau khi tốt nghiệp THPT thì sẽ không được cộng điểm ưu tiên khu vực.
3.2. Phương thức 3,4: Thí sinh sử dụng kết quả học tập cấp trung học phổ thông (học bạ). Thí sinh cần có điểm xét tuyển đạt từ ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do Nhà trường quy định. Cụ thể như sau:
Mã Phương thức |
Phương thức xét tuyển |
Tổ hợp xét tuyển |
Cách tính điểm |
200 |
Xét tuyển theo kết quả học tập ghi trong học bạ |
5K2 , 122 |
ĐXT = Điểm TB x 3 + Điểm ƯT |
A00, A01, B00, D01, D14, D15 |
ĐXT = Điểm Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Điểm ƯT |
||
406 |
Kết hợp kết quả học tập cấp THPT & điểm thi năng khiếu |
5K1, 121 |
ĐXT = Điểm TB x 2 + Điểm NK + Điểm ƯT |
V00, V01, V02, H00 |
ĐXT = Điểm Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Điểm ƯT |
ĐXT: Điểm xét tuyển
Điểm Môn 1, Môn 2, Môn 3: Điểm cả năm lớp 12 của từng môn trong tổ hợp xét tuyển
Điểm NK: Điểm thi năng khiếu (Vẽ mỹ thuật)
Điểm ƯT (Điểm ưu tiên): Điểm ưu tiên được xác định theo Khoản 4, Điều 7 của Thông tư 08/TT-BGDĐT.
Từ năm 2023, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ƯT = [(30 - Tổng điểm đạt được của thí sinh)/7.5] x Tổng điểm ưu tiên xác định thông thường.
Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. Như vậy, nếu thí sinh tham gia xét tuyển đại học từ năm thứ 3 trở đi sau khi tốt nghiệp THPT thì sẽ không được cộng điểm ưu tiên khu vực.
Điểm TB: Điểm trung tất cả các môn của 5HK (Tổ hợp 5K1, 5K2) hoặc Điểm Trung bình cả năm lớp 12 (Tổ hợp 121, 122) cụ thể như sau:
+ 5K1: Tổ hợp xét tuyển sử dụng Điểm trung bình tất cả các môn văn hóa của 5 Học kỳ (bao gồm HK1, HK2 lớp 10, HK1,HK2 lớp 11 và HK 1 lớp 12) kết hợp Điểm thi năng khiếu.
+ 5K2: Tổ hợp xét tuyển sử dụng Điểm trung bình tất cả các môn văn hóa của 5 Học kỳ (bao gồm HK1, HK2 lớp 10, HK1,HK2 lớp 11 và HK 1 lớp 12)
Điểm TB = (HK1 lớp 10 + HK2 lớp 10 + HK1 lớp 11 + HK2 lớp 11 + HK1 lớp 12)/5
+ 121: Tổ hợp xét tuyển sử dụng Điểm trung bình cả năm lớp 12 kết hợp Điểm thi năng khiếu
+ 122: Tổ hợp xét tuyển sử dụng Điểm trung bình cả năm lớp 12
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
+ Đối với phương thức 100 & 405 (Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT): Sau khi có kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT, Nhà trường sẽ công bố ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào.
+ Đối với phương thức 200 & 406 (Sử dụng kết quả học tập THPT ghi trong học bạ hoặc Kết hợp kết quả học tập cấp THPT & điểm thi năng khiếu) : Điểm nhận hồ sơ xét tuyển đối với phương thức xét tuyển theo kết quả học tập THPT >= 18 điểm (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng).
+ Đối với các tổ hợp có môn Vẽ mỹ thuật:
- Tổ hợp V00, V01, V02: Tổng điểm TB của 2 môn văn hóa ≥ 12.0
- Tổ hợp H00: Điểm TB môn Văn ≥ 6.0
- Điểm môn Vẽ mỹ thuật; Bố cục màu ≥ 4.0
5. Học phí
Đang cập nhật
6. Quy trình và thời gian đăng ký xét tuyển
Phương thức xét tuyển |
Cách đăng ký xét tuyển |
Thời gian |
Phương thức 1 (Xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024) |
- Đợt 1: Thí sinh ĐKXT trực tuyến theo quy định và kế hoạch chung trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT (bắt buộc). Thí sinh chọn căn cứ để xét tuyển bao gồm: Thứ tự nguyện vọng; Mã trường KTD – Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng; Mã ngành học. |
Đang cập nhật |
- Các đợt bổ sung (nếu có): Thí sinh ĐKXT trực tuyến theo đường dẫn https://xettuyen.dau.edu.vn và gửi hồ sơ ĐKXT về Trường qua bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh (hoặc nộp trực tiếp tại Trường). |
Đang cập nhật |
|
Phương thức 2 (Xét theo kết quả học tập ở THPT) |
- Xét tuyển sớm đợt 1: Thí sinh đăng ký trực tuyến tại link https://xettuyen.dau.edu.vn |
Từ 09/01/2024 |
- Đợt 1: Thí sinh ĐKXT trực tuyến trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT (bắt buộc). Thí sinh chọn căn cứ để xét tuyển bao gồm: Thứ tự nguyện vọng; Mã trường KTD – Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng; Mã ngành học. |
Đang cập nhật |
|
- Các đợt bổ sung (nếu có): Thí sinh ĐKXT trực tuyến theo đường dẫn https://xettuyen.dau.edu.vn và gửi hồ sơ ĐKXT về Trường qua bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh (hoặc nộp trực tiếp tại Trường). |
Đang cập nhật |
7. Ký hiệu mã ngành, phương thức và tổ hợp xét tuyển
Các thông tin cần thiết khác:
1. Trường tổ chức xét tuyển các môn văn hóa; tổ chức thi môn Đánh giá năng lực mỹ thuật và xét tuyển theo kết quả thi môn Vẽ mỹ thuật (hoặc môn Hình họa, môn Bố cục màu ...) của thí sinh đã dự thi các môn này tại các trường đại học trên toàn quốc trong cùng năm tuyển sinh. Môn Đánh giá năng lực mỹ thuật (hoặc môn Vẽ mỹ thuật, ...) phải đạt từ 4,0 điểm trở lên.
2. Điểm trúng tuyển đối với mỗi ngành và mỗi phương thức xét tuyển được xác định căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành đào tạo dành cho mỗi phương thức.
3. Đối với mỗi phương thức xét tuyển, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển của thí sinh, không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển và thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng. Nếu các thí sinh có điểm xét tuyển như nhau ở cuối danh sách, dẫn đến vượt quá chỉ tiêu tuyển sinh, thì Trường xét trúng tuyển đối với thí sinh ĐKXT có điểm của môn sau đây trong tổ hợp môn xét tuyển cao hơn:
- Môn Đánh giá năng lực mỹ thuật (hoặc môn Vẽ mỹ thuật, ...) đối với các ngành năng khiếu;
- Môn Toán đối với các ngành kỹ thuật, công nghệ, kinh doanh, quản lý, du lịch và các ngành: Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế nội thất (nếu thí sinh ĐKXT theo tổ hợp A01);
- Môn Tiếng Anh đối với các ngành ngoại ngữ.
Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu tuyển sinh, thì Trường ưu tiên thí sinh ĐKXT có nguyện vọng cao hơn.
8. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2024 và các thông báo bổ sung khác tại website trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng: https://tuyensinh.dau.edu.vn/
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
-
- Địa chỉ: 566 Núi Thành, phường Hòa Cường Nam, quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
- Đường dây nóng: 0866.254.999
- Website: https://tuyensinh.dau.edu.vn/
- Facebook: Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
Điểm chuẩn các năm
A. Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc Đà Nẵng năm 2024
1. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT 2024
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7580101 | Kiến trúc | V00; V01; V02; 5K1; 121; A01 | 21 | |
2 | 7580108 | Thiết kế nội thất | V00; V01; V02; 5K1; 121; A01 | 21 | |
3 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | V00; V01; V02; H00; 5K1; 121 | 23 | |
4 | 7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | V00; V01; V02; 5K1; 121; A01 | 21 | |
5 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00; A01; B00; D01 | 19.5 | |
6 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00; A01; B00; D01 | 19.5 | |
7 | 7580210 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | A00; A01; B00; D01 | 19.5 | |
8 | 7580302 | Quản lý xây dựng | A00; A01; B00; D01 | 19.5 | |
9 | 7580301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00; A01; B00; D01 | 19.5 | |
10 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; B00; D01 | 23 | |
11 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; B00; D01 | 19.5 | |
12 | 7340201 | Tài chính - ngân hàng | A00; A01; B00; D01 | 19.5 | |
13 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; B00; D01 | 19.5 | |
14 | 7510605 | Logistic và quản lý chuỗi cung ứng | A00; A01; B00; D01 | 19.5 | |
15 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00; A01; B00; D01 | 19.5 | |
16 | 7810201 | Quản trị khách sạn | A00; A01; B00; D01 | 19.5 | |
17 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; A01; D14; D15 | 19.5 | |
18 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01; A01; D14; D15 | 24 |
2. Điểm chuẩn theo phương thức xét tuyển học bạ THPT năm 2024 đợt 1
Thí sinh tra cứu kết quả trúng tuyển sớm đợt 01 tại link: https://xettuyen.dau.edu.vn/dang-nhap-xem-ho-so-thi-sinh.html
Lưu ý: Thí sinh sử dụng Mã hồ sơ & Mật khẩu đã được cung cấp ngay sau khi đăng ký xét tuyển thành công.
Để được xét tuyển và công nhận trúng tuyển chính thức theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Tốt nghiệp THPT
- Từ ngày 18/7/2024-30/07/2024 thí sinh PHẢI ĐĂNG KÝ và XÁC NHẬN NGUYỆN VỌNG trên cổng tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo tại địa chỉ: https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn/
- Sắp xếp mã trường KTD và ngành học đã được công nhận trúng tuyển sớm vào Nguyện vọng ưu tiên trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
LƯU Ý:
Thí sinh chỉ trúng tuyển một Nguyện vọng cao nhất trong số các Nguyện vọng đã đăng ký xét tuyển sớm.
Nếu thí sinh có mong muốn điều chỉnh ngành dự kiến trúng tuyển hoặc cập nhật lại thông tin xét tuyển vui lòng liên hệ trực tiếp Hotline: 0866.254.999 để được hỗ trợ.
3. Điểm chuẩn theo phương thức xét tuyển học bạ THPT năm 2024 đợt 2
B. Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc Đà Nẵng năm 2023
C. Điểm chuẩn, điểm trúng Đại học Kiến trúc Đà Nẵng năm 2019 – 2022
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 | |||||||
Xét theo kết quả thi THPT QG |
Xét theo học bạ (điểm 3 môn tổ hợp) |
Điểm trung bình chung cả năm học lớp 12 |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét tổng điểm 3 môn năm lớp 12 theo học bạ |
Xét điểm TB cả năm lớp 12 theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét tổng điểm 3 môn năm lớp 12 theo học bạ |
Xét điểm TB cả năm lớp 12/ điểm TB tất cả các môn của 5 HK (trừ HK 2 lớp 12) theo học bạ |
Xét theo KQ thi TN THPT |
Xét theo học bạ |
|
Kiến trúc |
14 |
18,0 (V00,V01,V02) 22,0 (A01) |
6,5 7,3 (Không thi Vẽ mỹ thuật) |
15,55 |
V00, V01, V02: 19,5 A01: 22 |
6,75 (Có thi vẽ) 7,3 (Không thi vẽ) |
16 |
19 (V00, V01, V02) 21 (A01) |
6,5 (Có thi vẽ) 7,0 (Không thi vẽ) |
14 |
V00, V01, V02, 5K1, 121: 19 A01: 21 5K2, 122: 21 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
14 |
16,0 (V00,V01,V02) 18,0 (A01) |
6,0 6,5 (Không thi Vẽ mỹ thuật) |
15,55 |
V00, V01, V02: 16 A01: 18
|
6,0 (Có thi vẽ) 6,5 (Không thi vẽ)
|
|
16 (V00, V01, V02) 18 (A01) |
6,0 (Có thi vẽ) 6,5 (Không thi vẽ) |
14 |
- V00, V01, V02, 5K1, 121: 16 - A01: 18 - 5K2, 122: 18
|
Thiết kế đồ họa |
15,5 |
18,0 (V00,V01,V02) 16,5 (H00)
|
6,5 |
- |
22,5 |
7,75 (Có thi vẽ) |
|
21 (V00, V01, V02, H00) |
7,0 (Có thi vẽ) |
14 |
21 |
Thiết kế nội thất |
14 |
18,0 (V00,V01,V02) 16,5 (H00)
|
6,5 |
15,55 |
V00, V01, V02: 19,5 A01: 22
|
6,75 (Có thi vẽ) 7,3 (Không thi vẽ)
|
16 |
19 (V00, V01, V02) 21 (A01) |
6,5 (Có thi vẽ) 7,0 (Không thi vẽ) |
|
- V00, V01, V02, 5K1, 121: 19 - A01: 21 - 5K2, 122: 21
|
Kỹ thuật xây dựng (Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp) |
14 | 18,0 (A00, A01, B00, D01) | 6,0 | 14,55 | 18,5 | 6,5 | 14,25 | 18 | 6,0 | 14 | 18 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Xây dựng Cầu - Đường) |
14 | 18,0 (A00, A01, B00, D01) | 6,0 | 14,15 | 18 | 6,0 | 14,25 | 18 | 6,0 | 14 | 18 |
Kỹ thuật Cơ sở hạ tầng |
14 | 18,0 (A00, A01, B00, D01) | 6,0 | 14,55 | 18 | 6,0 | 14,25 | 18 | 6,0 | 14 | 18 |
Quản lý Xây dựng |
14 | 18,0 (A00, A01, B00, D01) | 6,0 | 14,55 | 18 | 6,0 | 14,25 | 18 | 6,0 | 14 | 18 |
Công nghệ thông tin |
14 | 18,0 (A00, A01, B00, D01) | 6,0 | 14,45 | 19 | 6,5 | 14,5 | 18 | 6,0 | 14 | 18 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
14 | 18,0 (A00, A01, B00, D01) | 6,0 | 14,45 | 18,5 | 6,25 | 14 | 18 | 6,0 | 14 | 18 |
Kế toán |
14 |
18,0 (A00, A01, B00, D01) | 6,0 |
14,55 |
19,5 |
6,5 |
14,2 |
18 |
6,0 |
14 |
18 |
Tài chính - Ngân hàng |
14 |
18,0 (A00, A01, B00, D01) | 6,0 |
14,55 |
19,5 |
6,5 |
14,2 |
18 |
6,0 |
14 |
18 |
Quản trị kinh doanh |
14 |
18,0 (A00, A01, B00, D01) | 6,0 |
14,55 |
19,5 |
6,5 |
14,2 |
18 |
6,0 |
14 |
18 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
14 |
19,5 (A00, A01, B00, D01) |
6,5 |
14,45 |
19,5 |
6,5 |
14,2 |
18 |
6,0 |
14 |
18 |
Ngôn ngữ Anh |
14 |
19,5 (D01, A01, D14, D15) |
6,5 |
15,50 |
20 |
6,75 |
14,5 |
18 |
6,0 |
14 |
18 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
15,5 |
21,0 (D01, A01, D14, D15) |
7,0 |
18 |
22 |
7,5 |
15,0 |
19,5 |
6,5 |
14 |
19,5 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
|
|
|
|
|
|
14,25 |
18 |
6,0 |
|
|
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
|
|
|
|
|
|
14,2 |
18 |
6,0 |
14 |
18 |
Quản trị khách sạn |
|
|
|
|
|
|
14,2 |
18 |
6,0 |
14 |
18 |