Đại học Sư phạm - Đại học Huế (DHS): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024)
Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế năm 2024 mới nhất bao gồm mã trường, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm... Mời các bạn đón xem:
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế
Video giới thiệu trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Sư phạm - Đại học Huế
- Tên tiếng Anh: Hue University of Education (HUCE)
- Mã trường: DHS
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Liên thông - Liên kết quốc tế - Hệ tại chức
- Địa chỉ: Số 34 Lê Lợi, phường Phú Hội, TP Huế
- SĐT: (0234)3822132
- Email: admin@hnsphue.edu.vn
- Website: http://www.dhsphue.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/dhsphue/
Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh
Theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo (viết tắt là Bộ GDĐT) và Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy của Đại học Huế ban hành kèm theo Quyết định số 176/QĐ-ĐHH ngày 23/02/2023 của Giám đốc Đại học Huế.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
TT |
Mã PT |
Tên phương thức xét tuyển (PT) |
1 |
200 |
PT1: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp Trung học phổ thông (học bạ). |
2 |
100 |
PT2: Xét tuyển dựa vào kết quả của kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (TN THPT) năm 2024. |
3 |
405, 406 |
PT3: Xét tuyển dựa vào điểm học bạ hoặc dựa vào điểm thi TN THPT năm 2024 kết hợp với điểm đánh giá năng lực các môn năng khiếu (đối với các ngành đào tạo có tổ hợp môn xét tuyển kết hợp giữa điểm và hóa và điểm thi năng khiếu). |
4 |
301 |
PT4: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành. |
5 |
303 |
PT5: Xét tuyển theo phương thức riêng của Đại học Huế. |
6 |
404 |
PT6: Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực năm 2024 của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh và các trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. |
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
4.1. Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ) (PT1)
Nhà trường sử dụng kết quả học tập của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12 để xét tuyển với điều kiện: điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung của môn học đó (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). Cách tính điểm mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển (gọi là Điểm M) được tính theo công thức như sau:
Điểm M = (ĐTBMHK1L11 + ĐTBMHK2L11 + ĐTBMHK1L12)/3
Trong đó:
- ĐTBMHK1L11: Điểm trung bình môn học kỳ 1 lớp 11;
- ĐTBMHK2L11: Điểm trung bình môn học kỳ 2 lớp 11;
- ĐTBMHK1L12: Điểm trung bình môn học kỳ 1 lớp 12.
a) Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên (thuộc Lĩnh vực Khoa học giáo dục và Đào tạo giáo viên)
- Xét tuyển trình độ đại học dựa trên tổ hợp các môn học ở THPT: thí sinh đã tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; xếp loại hạnh kiểm lớp 12 (theo học bạ) từ loại khá trở lên.
- Điều kiện xét tuyển vào các ngành đào tạo bằng tiếng Anh: Người học phải có trình độ ngoại ngữ tiếng Anh đạt mức tối thiểu: Học kì 1 lớp 12 môn Tiếng Anh đạt 6,5 điểm trở lên; hoặc bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam; hoặc các chứng chỉ tương đương (A2, IELTS: 3.5, TOEIC: 400, TOEFL ITP: 400, TOEFL CBT: 96,
TOEFL IBT: 40, Cambridge Test: 45-64 PET hoặc 70-89 KET).
- Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
b) Đối với các ngành còn lại (Hệ thống thông tin; Tâm lý học giáo dục)
Tổng điểm xét tuyển theo tổ hợp đạt từ 18.0 điểm trở lên (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và điểm ưu tiên khu vực nếu có).
3.2.2 Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (PT2)
a) Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên
- Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT tối thiểu bằng điểm trung bình cộng tổ hợp các bài thi/môn thi theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT quy định.
- Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm thi của các môn đó trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT.
- Xếp loại hạnh kiểm của thí sinh lớp 12 (theo học bạ) đạt từ loại khá trở lên.
b) Đối với các ngành còn lại (Hệ thống thông tin; Tâm lý học giáo dục)
Công bố điểm xét tuyển sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
3.2.3. Xét tuyển dựa vào điểm học bạ hoặc dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 kết hợp với điểm đánh giá năng lực các môn năng khiếu (PT3)
a) Đối với phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 kết hợp với kết quả thi các môn năng khiếu
- Điểm môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
- Điểm môn văn hóa phải thỏa mãn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GDĐT.
b) Đối với phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu
- Điểm môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung môn học đó của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). Cách tính điểm môn văn hóa theo công thức Điểm M được nêu ở PT1.
- Đối với ngành Giáo dục Mầm non: Điều kiện xét tuyển dựa vào điểm học bạ là học sinh đã tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
- Đối với ngành Sư phạm Âm nhạc: Điều kiện xét tuyển dựa vào điểm học bạ là học sinh đã tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.
- Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (gồm môn văn hoá và hai môn năng khiếu) cộng điểm ưu tiên (nếu có) phải ≥ 19,5.
c) Thí sinh ngành Sư phạm Âm nhạc có điểm thi các môn năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) khi đăng ký xét tuyển không phải áp dụng ngưỡng đầu vào.
3.2.4. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành (PT4)
a) Tuyển thẳng
Thí sinh được xét tuyển thẳng theo quy định tại Khoản 1 và 2, Điều 8 của Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục mầm non của Bộ GDĐT.
b) Ưu tiên xét tuyển
Ưu tiên xét tuyển thực hiện theo quy định tại Khoản 5, Điều 8 của Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục mầm non của Bộ GDĐT.
3.2.5. Xét tuyển theo phương thức riêng của Trường (PT5)
Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế ưu tiên xét tuyển vào các ngành phù hợp đối với thí sinh thỏa mãn một trong các tiêu chí sau (số lượng trúng tuyển lấy theo thứ tự từ i) đến vii), xếp hạng giải từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Trong trường hợp có nhiều thí sinh đồng hạng, vượt quá chỉ tiêu sẽ xét đến điểm tốt nghiệp THPT, điểm trung bình năm học lớp 12):
i) Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì hoặc Ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, đã tốt nghiệp THPT, có học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên được ưu tiên xét tuyển vào các ngành phù hợp (môn đoạt giải phải thuộc tổ hợp môn xét tuyển của ngành đăng kí xét tuyển).
ii) Thí sinh đoạt một trong các giải Vàng, Bạc, Đồng (hoặc các giải thưởng tương đương) trong các cuộc thi âm nhạc/mỹ thuật cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, đã tốt nghiệp THPT và có học lực lớp 12 đạt từ loại giỏi trở lên được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục mầm non.
iii) Thí sinh đoạt một trong các giải Vàng, Bạc, Đồng (hoặc các giải thưởng tương đương) trong các cuộc thi âm nhạc cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên, đã tốt nghiệp THPT và có học lực lớp 12 đạt từ loại khá trở lên được ưu tiên xét tuyển vào ngành Sư phạm Âm nhạc.
iv) Học sinh trường THPT chuyên có học lực lớp 12 đạt loại giỏi được ưu tiên xét tuyển vào ngành phù hợp với môn chuyên trong chương trình học THPT.
v) Học sinh THPT đạt xếp loại giỏi ba năm liên tục (các lớp 10, 11 và 12).
vi) Ưu tiên xét tuyển dựa vào chứng chỉ quốc tế kết hợp với điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024: Nếu thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (còn thời hạn công nhận tính đến ngày kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS ≥ 5.0 hoặc TOEFL iBT ≥ 60 hoặc TOEFL ITP ≥ 500 và có môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển điểm thi THPT 2024 thì: điều kiện xét tuyển của các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên là tổng điểm 02 môn (không phải môn Tiếng Anh) trong tổ hợp môn xét tuyển thỏa mãn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT quy định. Đối với các ngành còn lại, điều kiện xét tuyển là tổng điểm 02 môn (không phải môn Tiếng Anh) trong tổ hợp môn xét tuyển phải ≥12,0.
vii) Ưu tiên xét tuyển dựa vào chứng chỉ quốc tế kết hợp với điểm học bạ: Nếu thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (còn thời hạn công nhận tính đến ngày kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS ≥ 5.0 hoặc TOEFL iBT ≥ 60 hoặc TOEFL ITP ≥ 500 và có môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển kết quả học tập THPT thì điều kiện xét tuyển của các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên là: Học lực năm lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên; hạnh kiểm lớp 12 (theo học bạ) xếp loại khá trở lên và tổng điểm 02 môn (không phải môn Tiếng Anh) trong tổ hợp môn xét tuyển phải ≥12,0; Đối với các ngành còn lại: tổng điểm 02 môn (không phải môn Tiếng Anh) trong tổ hợp môn xét tuyển phải ≥12,0.
3.2.6. Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực (các môn văn hoá) của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh và các Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh (PT6)
Thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực (các môn văn hoá) của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh và các trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh sẽ được đăng ký xét tuyển vào các ngành đào tạo đại học chính quy của Trường với điều kiện:
a) Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên: thí sinh đạt xếp loại hạnh kiểm lớp 12 (theo học bạ) từ loại khá trở lên.
- Tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 19,0 điểm trở lên (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và điểm ưu tiên khu vực nếu có). Đối với ngành Giáo dục Mầm non, ngưỡng điểm văn hóa phải đạt yêu cầu: (điểm văn hóa + 1/3 điểm ưu tiên) ≥ 6,33 điểm.
- Riêng đối với ngành Sư phạm Âm nhạc: Tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển phải đạt từ 18,0 điểm trở lên (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và điểm ưu tiên khu vực nếu có). Ngưỡng điểm văn hóa phải đạt yêu cầu: (điểm văn hóa +1/3 điểm ưu tiên) ≥ 6,0 điểm.
b) Đối với các nhóm ngành còn lai: tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 15.0 điểm trở lên (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và điểm ưu tiên khu vực nếu có).
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
4.1. Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Căn cứ trên điểm sàn xét tuyển đối với ngành đào tạo giáo viên, số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển và các yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định của Bộ GDĐT ở kỳ tuyển sinh năm 2024.
4.2. Đối với các ngành đào tạo khác (ngoài sư phạm): từ 18,0 điểm trở lên đối với phương thức xét học bạ và từ 15,0 điểm trở lên đối với phương thức xét điểm thi (đã cộng điểm ưu tiên nếu có)
5. Thông tin về kỳ thi độc lập, đánh giá năng lực năm 2024 (bao gồm cả các môn năng khiếu)
5.1. Kỳ thi đánh giá năng lực các môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế tổ chức
Đối tượng, điều kiện dự thi và phạm vi áp dụng
- Đối tượng dự thi: Thí sinh là học sinh lớp 12 hoặc đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương), có nhu cầu thi đánh giá năng lực các môn năng khiếu để lấy kết quả xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng.
- Điều kiện dự thi:
+ Có hồ sơ đăng kí dự thi hợp lệ; đóng đầy đủ lệ phí thi theo quy định.
+ Có đủ sức khỏe, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không trong thời gian bị cấm thi theo quy định của pháp luật hiện hành.
Lưu ý: Thí sinh phải đáp ứng quy định về điều kiện xét tuyển cụ thể của mỗi trường đại học, cao đẳng. Nhà trường sẽ gửi kết quả thi qua địa chỉ email thí sinh đã đăng kí trực tuyến hoặc thí sinh có thể thí sinh truy cập vào website của Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế tại https://nangkhieu.dhsphue.edu.vn/ để xem và tải kết quả thi của cá nhân.
- Phạm vi áp dụng: Chứng nhận kết quả thi chỉ có giá trị xét tuyển đại học, cao đẳng trong cùng năm tuyển sinh.
Nội dung thi
- Ngành Giáo dục mầm non: M
- Ngành Sư phạm Âm nhạc: N
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Môn thi năng khiếu |
Tổ hợp môn xét tuyển |
1. |
Giáo dục mầm non |
7140201 |
NK1: Hát (tự chọn) NK2: (Kể chuyện theo tranh) |
1. Ngữ văn, NK1, NK2 |
2. Toán, NK1, NK2 |
||||
2. |
Sư phạm Âm nhạc |
7140221 |
NK1: (Cao độ và Tiết tấu) NK2: (Hát/Nhạc cụ) |
1. Ngữ văn, NK1, NK2 |
2. Toán, NK1, NK2 |
Thời gian đăng ký dự thi và tổ chức thi đánh giá năng lực các môn năng khiếu
- Thời gian đăng ký:
+ Đợt 1: Từ ngày 01/04/2024 đến ngày 25/4/2024
+ Đợt 2: Dự kiến từ ngày 01/6/2024 đến ngày 20/6/2024
- Thời gian tổ chức thi:
+ Đợt 1: Từ ngày 17/5/2024 đến ngày 19/5/2024
+ Đợt 2: Dự kiến từ ngày 12/7/2024 đến ngày 14/7/2024
- Thời gian công bố kết quả
+ Đợt 1: Dự kiến ngày 25/5/2024
+ Đợt 2: Dự kiến ngày 19/7/2024.
5.2. Kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức
Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế công nhận và sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực các môn văn hoá của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh để xét tuyển vào các ngành đào tạo đại học chính quy.
Thí sinh nộp giấy chứng nhận kết quả đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh cấp cho bộ phận tuyển sinh của Hội đồng tuyển sinh Đại học Huế để đăng ký xét tuyển.
6. Học phí
Học phí dự kiến Đại học Sư phạm - Đại học Huế năm học 2024 - 2025: Đang cập nhật
7. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
7.1. Hệ sư phạm
TT |
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
Chỉ tiêu |
Phương thức xét tuyển |
1 |
Sư phạm Toán học (7140209 ) |
A00: Toán, Lý, Hóa |
146 |
- Xét KQ thi THPT (98) |
2 |
Sư phạm Toán đào tạo bằng tiếng Anh |
A00: Toán, Lý, Hóa |
30 |
- Xét KQ thi THPT (24) |
3 |
Sư phạm Tin học (7140210 ) |
A00: Toán, Lý, Hóa |
279 |
- Xét KQ thi THPT (251) |
4 |
Sư phạm Tin học đào tạo bằng tiếng Anh |
A00: Toán, Lý, Hóa |
30 |
- Xét KQ thi THPT (27) |
5 |
Sư phạm Vật lý (7140211 ) |
A00: Toán, Lý, Hóa |
10 |
- Xét KQ thi THPT (1) |
6 |
Sư phạm Vật lý đào tạo bằng tiếng Anh |
A00: Toán, Lý, Hóa |
10 |
- Xét KQ thi THPT (8) |
7 |
Sư phạm Hóa học (7140212 ) |
A00: Toán, Lý, Hóa |
45 |
- Xét KQ thi THPT (29) |
8 |
Sư phạm Hóa học đào tạo bằng tiếng Anh |
A00: Toán, Lý, Hóa |
10 |
- Xét KQ thi THPT (6) |
9 |
Sư phạm Sinh học (7140213 ) |
B00: Toán, Hóa, Sinh |
15 |
- Xét KQ thi THPT (11) |
10 |
Sư phạm Sinh học đào tạo bằng tiếng Anh |
B00: Toán, Hóa, Sinh |
10 |
- Xét KQ thi THPT (10) |
11 |
Sư phạm Ngữ văn (7140217 ) |
C00: Văn, Sử, Địa |
171 |
- Xét KQ thi THPT (140) |
12 |
Sư phạm Lịch sử (7140218 ) |
C00: Văn, Sử, Địa |
20 |
- Xét KQ thi THPT (20) |
13 |
Sư phạm Địa lí (7140219 ) |
A09: Toán, Địa, GDCD |
48 |
- Xét KQ thi THPT (43) |
14 |
Giáo dục Mầm non (7140201 ) |
M01: Văn, NK1 (hát tự chọn), NK2 (kể chuyện theo tranh) |
753 |
- Xét KQ thi THPT (640) |
15 |
Giáo dục Tiểu học (7140202 ) |
C00: Văn, Sử, Địa |
597 |
- Xét KQ thi THPT (436) |
16 |
Giáo dục Tiểu học đào tạo bằng tiếng Anh |
C00: Văn, Sử, Địa |
30 |
- Xét KQ thi THPT (21) |
17 |
Giáo dục Chính trị (7140205 ) |
C00: Văn, Sử, Địa |
20 |
- Xét KQ thi THPT (20) |
18 |
Sư phạm Âm nhạc (7140221 ) |
N00: Văn, NK1 (Cao độ - tiết tấu), NK2 (hát/nhạc cụ) |
69 |
- Xét KQ thi THPT( 65) |
19 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên (7140247 ) |
A00: Toán, Lý, Hóa |
334 |
- Xét KQ thi THPT (301) |
20 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý |
C00: Văn, Sử, Địa |
375 |
- Xét KQ thi THPT (337) |
21 |
Sư phạm Công nghệ (7140246 ) |
A00: Toán, Lý, Hóa |
47 |
- Xét KQ thi THPT (47) |
22 |
Giáo dục pháp luật |
C00: Văn, Sử, Địa |
150 |
- Xét KQ thi THPT (135) |
23 |
Giáo dục Công dân(7140204 ) |
C00: Văn, Sử, Địa |
256 |
- Xét KQ thi THPT (180) |
24 |
Giáo dục QP - AN (7140208 ) |
C00: Văn, Sử, Địa |
29 |
- Xét KQ thi THPT (23) |
25 |
Quản lý giáo dục (dự kiến ) |
C00: Văn, Sử, Địa |
50 |
- Xét KQ thi THPT (35) |
7.2. Hệ cử nhân
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
Chỉ tiêu dự kiến |
Phương thức xét tuyển |
Tâm lý học giáo dục (7310403 ) |
B00: Toán, Hóa, Sinh |
80 |
- Xét KQ thi THPT (72) |
Hệ thống thông tin (7480104 ) |
A00: Toán, Lý, Hóa |
80 |
- Xét KQ thi THPT (56) |
7.3. Hệ liên kết đào tạo với nước ngoài
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
Chỉ tiêu dự kiến |
Phương thức xét tuyển |
Vật lý tiên tiến |
A00: Toán, Lý, Hóa |
30 |
- Xét KQ thi THPT (30) |
Chương trình kỹ sư INSA |
A00: Toán, Lý, Hóa |
25 |
- Xét KQ thi THPT (điểm Toán x 2) |
* Lưu ý:
- Các ngành sư phạm không tuyển những thí sinh dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp;
- Điều kiện xét tuyển là xếp loại hạnh kiểm của 3 năm học THPT phải đạt từ loại khá trở lên. Những ngành có quy định môn chính thì môn chính có hệ số 2 và điểm môn chính chưa nhân hệ số phải >=5.
8. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Thông tin tuyển sinh năm 2024 và các thông báo bổ sung khác tại website trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế: http://www.dhsphue.edu.vn/
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- Địa chỉ: Số 34 Lê Lợi, phường Phú Hội, TP Huế
- SĐT: (0234)3822132
- Email: admin@hnsphue.edu.vn
- Website: http://www.dhsphue.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/dhsphue/
Điểm chuẩn các năm
A. Điểm chuẩn Đại học Sư phạm - Đại học Huế năm 2024
1. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT 2024
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | M01; M09 | 24.2 | |
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | C00; D01; D08; D10 | 27.75 | |
3 | 7140202TA | Giáo dục Tiểu học (ĐT bằng Tiếng Anh) | C00; D01; D08; D10 | 26.5 | |
4 | 7140204 | Giáo dục công dân | C00; C19; C20; D66 | 27.3 | |
5 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | C00; C19; C20; D66 | 27.05 | |
6 | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | C00; C19; C20; D66 | 26.95 | |
7 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00; A01; D07 | 26.2 | |
8 | 7140209TA | Sư phạm Toán học (ĐT bằng Tiếng Anh) | A00; A01; D07; D90 | 26.2 | |
9 | 7140210 | Sư phạm Tin học | A00; A01; D01; D90 | 23.3 | |
10 | 7140210TA | Sư phạm Tin học (ĐT bằng Tiếng Anh) | A00; A01; D01; D90 | 22.3 | |
11 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | A00; A01; A02; D90 | 25.7 | |
12 | 7140211 TA | Sư phạm vật lý (ĐT bằng Tiếng Anh) | A00; A01; A02; D90 | 28.2 | |
13 | 7140212 | Sư phạm Hoá học | A00; B00; D07; D90 | 25.8 | |
14 | 7140212TA | Sư phạm Hóa học (ĐT bằng Tiếng Anh) | A00; B00; D07; D90 | 28 | |
15 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | B00; B02; B04; D90 | 24.6 | |
16 | 7140213TA | Sư phạm Sinh học (ĐT bằng Tiếng Anh) | B00; B02; B04; D90 | 28 | |
17 | 7140217 | Sư phạm Ngữ Văn | C00; C19; D01; D66 | 28.1 | |
18 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | C00; C19; D14; D78 | 28.3 | |
19 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | C00; C20; D15; D78 | 28.05 | |
20 | 7140221 | Sư phạm Âm nhạc | N00; N01 | 19.5 | |
21 | 7140246 | Sư phạm Công nghệ | A00; A02; D90 | 19 | |
22 | 7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | A00; B00; D90 | 24.6 | |
23 | 7140248 | Giáo dục pháp luật | C00; C19; D20; D66 | 26 | |
24 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử - Địa lý | C00; C19; D20; D78 | 27.37 | |
25 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | B00; C00; C20; D01 | 23.8 | |
26 | 7480104 | Hệ thống thông tin | A00; A01; D01; D90 | 15 |
2. Điểm chuẩn theo phương thức Xét học bạ THPT và phương thức Đánh giá năng lực 2024
STT | Tên ngành | Mã ngành | Khối | Điểm chuẩn học bạ | Điểm chuẩn ĐGNL |
1 | Giáo dục Mầm non | 7140201 | M01; M09 | 22.5 | 22.5 |
2 | Giáo dục Tiểu học | 7140202/ 7140202TA | C00; D01; D08; D10 | 28.2 | 25.25 800(NL12) |
3 | Giáo dục công dân | 7140204 | C00; C19; C20; D66 | 27.0 | 22.0 800(NL12) |
4 | Giáo dục Chính trị | 7140205 | C00; C19; C20; D66 | 27.6 | 22.0 800(NL12) |
5 | Sư phạm Toán học | 7140209/ 7140209TA | A00; A01; D07; D90 | 29.3 | 26.0 900(NL12) |
6 | Sư phạm Tin học | 7140210/ 7140210TA | A00; A01; D01; D90 | 26.0 | 21.0 750(NL12) |
7 | Sư phạm Vật lí | 7140211/ 7140211TA | A00; A01; A02; D90 | 29.0 | 27.0 930(NL12) |
8 | Sư phạm Hóa hục | 7140212/ 7140212TA | A00; B00; D07; D90 | 29.0 | 27.1 915(NL12) |
9 | Sư phạm Sinh học | 7140213 | B00; B02; B04; D90 | 28.86 | 25.0 890(NL12) |
10 | Sư phạm Sinh hục | 7140213TA | B00; B02; B04; D90 | 28.5 | 25.0 890(NL12) |
11 | Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | C00; C19; D01; D66 | 28.7 | 25.84 860(NL12) |
12 | Sư phạm Lịch sử | 7140218 | C00; C19; D14; D78 | 28.95 | 26.35 850(NL12) |
13 | Sư phạm Địa lí | 7140219 | C00; C20; D15; D78 | 28.5 | 27.0 850(NL12) |
14 | Sư phạm Am nhạc | 7140221 | N00; N01 | 21.0 | 24.0 |
15 | Sư phạm Công nghệ | 7140246 | A00; A02; D90 | 24.0 | 22.5 800(NL12) |
16 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | 7140247 | A00; B00; D90 | 27.8 | 25.0 900(NL12) |
17 | Giáo dục pháp luật | 7140248 | C00; C19; C20; D66 | 25.2 | 25.0 787(NL12) |
18 | Sư phạm Lịch sử - Địa lý | 7140249 | C00; C19; C20; D78 | 26.8 | 25.0 800(NL12) |
19 | Hộ thống thông tin | 7480104 | A00; A01; D01; D90 | 21.0 | 18.0 630(NL12) |
20 | Tâm lý học giáo dục | 7310403 | B00; C00; C20; D01 | 25.0 | 25.0 800(NL12) |
21 | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | 7140208 | C00; C19; C20; D66 | 26.9 | 22.0 800(NL12) |
B. Điểm chuẩn Đại học Sư phạm - Đại học Huế năm 2023
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | M01; M09 | 22 | |
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | C00; D01; D08; D10 | 25.3 | |
3 | 7140204 | Giáo dục công dân | C00; C19; C20; D66 | 25.6 | |
4 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | C00; C19; C20; D66 | 25.5 | |
5 | 7140208 | Giáo dục Ọuốc phòng - An ninh | C00; C19; C20; D66 | 24.6 | |
6 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00; A01; D07; D90 | 25 | |
7 | 7140210 | Sư phạm Tin học | A00; A01; D01; D90 | 19.75 | |
8 | 7140211 | Sư phạm Vật lí | A00; A01; A02; D90 | 24 | |
9 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | A00; B00; D07; D90 | 24.6 | |
10 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | B00; B02; B04; D90 | 22.5 | |
11 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00; C19; D01; D66 | 27.35 | |
12 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | C00; C19; D14; D78 | 27.6 | |
13 | 7140219 | Sư phạm Địa lí | C00; C20; D15; D78 | 26.3 | |
14 | 7140221 | Sư phạm Âm nhạc | N00; N01 | 18 | |
15 | 7140246 | Sư phạm Công nghệ | A00; A02; D90 | 19 | |
16 | 7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | A00; B00; D90 | 23 | |
17 | 7140248 | Giáo dục pháp luật | C00; C19; D20; D66 | 19 | |
18 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử - Địa lý | C00; C19; C20; D78 | 26 | |
19 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | B00; C00; C20; D01 | 18 | |
20 | 7480104 | Hộ thống thông tin | A00; A01; D01; D90 | 15 | |
21 | 7140202TA | Giáo dục tiểu học (đào tạo bằng tiếng Anh) | C00; D01; D08; D10 | 25.3 | |
22 | 7140209TA | Sư phạm Toán học (đào tạo bằng tiếng Anh) | A00; A01; D07; D90 | 25 |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | M01; M09 | 19 | |
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | C00; D01; D08; D10 | 27.25 | |
3 | 7140204 | Giáo dục công dân | C00; C19; C20; D66 | 26 | |
4 | 7140205 | Giáo dục chính trị | C00; C19; C20; D66 | 26 | |
5 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00; A01; D07; D90 | 28.75 | |
6 | 7140210 | Sư phạm Tin học | A00; A01; D01; D90 | 24.25 | |
7 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | A00; A01; A02; D90 | 28.5 | |
8 | 7140212 | Sư phạm Hoá học | A00; B00; D07; D90 | 29 | |
9 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | B00; B02; B04; D90 | 28 | |
10 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00; C19; D01; D66 | 28.5 | |
11 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | C00; C19; D14; D78 | 28.5 | |
12 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | C00; C20; D15; D78 | 28 | |
13 | 7140221 | Sư phạm Âm nhạc | N00; N01 | 22 | |
14 | 7140246 | Sư phạm Công nghệ | A00; A02; D90 | 20 | |
15 | 7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | A00; B00; D90 | 27 | |
16 | 7140248 | Giáo dục pháp luật | C00; C19; C20; D66 | 24 | |
17 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử - Địa lý | C00; C19; C20; D78 | 26.25 | |
18 | 7480104 | Hệ thống thông tin | A00; A01; D01; D90 | 18 | |
19 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | B00; C00; C20; D01 | 24 | |
20 | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | C00; C19; C20; D66 | 25.5 | |
21 | 7140202TA | Giáo dục Tiểu học | C00; D01; D08; D10 | 27.25 | |
22 | 7140209TA | Sư phạm Toán học | A00; A01; D07; D90 | 28.75 | |
23 | 7140210TA | Sư phạm Tin học | A00; A01; D01; D90 | 24.25 | |
24 | 7140211TA | Sư phạm Vật lý | A00; A01; D07; D90 | 29 | |
25 | 7140212TA | Sư phạm Hoá học | A00; B00; D07; D90 | 29 | |
26 | 7140213TA | Sư phạm Sinh học | B00; B02; D08; D90 | 28 |
B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Sư phạm - Đại học Huế năm 2019 - 2022
Tên ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Sư phạm Toán học |
18 |
18,5 |
20 |
24 |
Sư phạm Vật lý |
18 |
18,5 |
19 |
19 |
Sư phạm Tin học |
18 |
18,5 |
19 |
19 |
Sư phạm Hóa học |
18 |
18,5 |
19 |
22 |
Sư phạm Sinh học |
18 |
18,5 |
19 |
19 |
Giáo dục Chính trị |
18 |
18,5 |
19 |
19 |
Sư phạm Ngữ văn |
18 |
18,5 |
20 |
25 |
Sư phạm Lịch sử |
18 |
18,5 |
19 |
25 |
Sư phạm Địa lý |
18 |
18,5 |
20 |
24,25 |
Tâm lý học giáo dục |
15 |
15 |
15 |
15 |
- Giáo dục Tiểu học - Giáo dục Tiểu học - Giáo dục hòa nhập |
18 |
18,5 |
21 |
25,25 |
Giáo dục công dân |
18 |
18,5 |
19 |
19 |
Giáo dục Mầm non |
17 |
19 |
19 |
19 |
Giáo dục Quốc phòng – An ninh |
18 |
18,5 |
19 |
19 |
Vật lý (Chương trình tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh) |
15 |
15 |
15,5 |
26 |
Sư phạm Âm nhạc |
20 |
18 |
24 (Điều kiện: môn VH >= 6,0) |
18 |
Sư phạm Công nghệ |
18 |
19 |
19 |
19 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
18 |
18,5 |
19 |
19 |
Giáo dục pháp luật |
18 |
18,5 |
19 |
24 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý |
18 |
18,5 |
19 |
19 |
Hệ thống thông tin |
15 |
15 |
16 |
15 |
Giáo dục Tiểu học (đào tạo bằng Tiếng Anh) |
|
18,5 |
21 |
25,25 |
Sư phạm Toán học (đào tạo bằng Tiếng Anh) |
|
18,5 |
20 |
24 |
Sư phạm Tin học (đào tạo bằng Tiếng Anh) |
|
18,5 |
19 |
23 |
Sư phạm Vật lý (đào tạo bằng Tiếng Anh) |
|
18,5 |
19 |
26 |
Sư phạm Hóa học (đào tạo bằng Tiếng Anh) |
|
18,5 |
19 |
22 |
Sư phạm Sinh học (đào tạo bằng Tiếng Anh) |
|
18,5 |
19 |
19 |
Học phí
A. Học phí dự kiến năm 2024 – 2025 của trường Đại học Sư phạm – Huế
Học phí dự kiến Đại học Sư phạm - Đại học Huế năm học 2024 - 2025: Đang cập nhật
B. Học phí dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại học Sư phạm – Huế
Trường vẫn sẽ giữ mức học phí đối với các sinh viên Sư phạm cam kết theo Nghị định 116. Còn đối với các Sinh viên không theo Nghị định 116, hoặc sinh viên các ngành khác. Trường. Trường sẽ áp dụng việc thu học phí. Học phí sẽ tăng trong các năm tới nhưng không quá 10%.
C. Học phí năm 2022 – 2023 của trường Đại học Sư phạm – Huế
1. Đối với các sinh viên theo ngành Sư phạm
-
Nếu Sinh viên sư phạm cam kết theo Nghị định 116: Sinh viên được miễn học phí. Bên cạnh đó, sinh viên sẽ được nhận 3.630.000 VNĐ/tháng.
-
Nếu Sinh viên không nhận gói hỗ trợ theo Nghị định 116: Sinh viên phải nộp học phí 320.000 VNĐ/ 1 tín chỉ. Trung bình mỗi kỳ sinh viên học từ 16 tín chỉ.
2. Đối với các sinh viên không theo học ngành Sư phạm tại trường
Hệ Cử nhân của trường bao gồm: Hệ thống thông tin & Tâm lý học giáo dục
-
Sinh viên các ngành này cũng sẽ nộp học phí theo Quy định của trường (~320.000 VNĐ/1 tín chỉ). Và trung bình mỗi sinh viên học từ 16 tín chỉ/kỳ.
D. Học phí năm 2021 – 2022 của trường Đại học Sư phạm – Huế
-
Bảo hiểm y tế: 704.025 VNĐ/15 tháng/sinh viên
-
Tiền khám sức khỏe: 50.000 VNĐ/sinh viên
-
Học phí:
-
Thí sinh thuộc các ngành đào tạo giáo viên sẽ được miễn hoàn toàn học phí.
-
Đối với các ngành đào tạo giáo viên bằng tiếng Anh, Trường thu 50% mức học phí tín chỉ đối với những học phần giảng dạy bằng tiếng Anh. Học kỳ I năm học 2021 – 2022 Trường tạm thu học phí là 1.000.000 VNĐ.
-
Thí sinh học các ngành không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên như: Tâm lý học giáo dục, Hệ thống thông tin, Vật lý đào tạo theo chương trình tiên tiến, Trường tạm thu học phí học kỳ I năm học 2021 – 2022 là 3.000.000 VNĐ.
-