Chương trình cử nhân tiên tiến ngành Vật lý theo chương trình đào tạo của trường Đại học Virginia, Hoa Kỳ
Chương trình cử nhân tiên tiến ngành Vật lý theo chương trình đào tạo của trường Đại học Virginia, Hoa Kỳ, mời các bạn đón xem:
A. Chương trình cử nhân tiên tiến ngành Vật lý theo chương trình đào tạo của trường Đại học Virginia, Hoa Kỳ
- Mã trường: DHS
- Mã Ngành: T140211
- Tên Ngành: Vật lý học (Đào tạo theo chương trình tiên tiến)
- Chỉ tiêu tuyển sinh: 30
- Tổ hợp môn:
- A00: Toán, Lý, Hóa Chọn ngành khác cùng tổ hợp môn
- A01: Toán, Lý. Anh Chọn ngành khác cùng tổ hợp môn
- A02: Toán, Lý, Sinh Chọn ngành khác cùng tổ hợp môn
- D90: Toán, KHTN, Anh Chọn ngành khác cùng tổ hợp môn
- Phương thức xét tuyển:
- Xét KQ thi THPT (15)
- HB (12)
- PT khác (3)
- Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
* Lưu ý:
- Đào tạo theo chương trình tiên tiến, theo chương trình đào tạo của Trường ĐH Virginia, Hoa Kỳ.
- Các môn học chuyên ngành đều được giảng dạy trực tiếp bằng tiếng Anh. Các sinh viên được đào tạo các kỹ năng tiếng Anh một cách bài bản với gần 500 tiết học.
- Các sinh viên sau khi tốt nghiệp có nhiều cơ hội học tập sau đại học ở các nước có nền giáo dục tiên tiến
I. Chương trình cử nhân tiên tiến ngành Vật lý
1. Giới thiệu
- Trường Đại học Sư phạm là một trong 09 trường đại học đầu tiên được Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt triển khai đào tạo Chương trình Vật lý tiên tiến từ năm 2006.
- Với sự phối hợp của Khoa Vật lý Đại học Virginia, Hoa Kỳ, Trường Đại học Sư phạm Huế đã xây dựng Đề án đào tạo theo Chương trình tiên tiến (CTTT) ngành Vật lý, sử dụng chương trình gốc của Đại học Virginia và bổ sung những học phần quy định bắt buộc của Bộ GD&ĐT Việt Nam.
- Chương trình Vật lý tiên tiến được giảng dạy hoàn toàn bằng Tiếng Anh, cùng với cơ sở vật chất đầy đủ, phòng thí nghiệm hiện đại, thư viện đầy đủ với các tư liệu cập nhật, tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên học tập và nghiên cứu.
2. Nội dung chương trình và giảng viên
- Chương trình giảng dạy được lấy từ chương trình gốc của Đại học Virginia, Hoa Kỳ và đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt. Ngoài các môn học chung như Tâm lý Giáo dục, Khoa học Mác – Lênin được giảng dạy bằng tiếng Việt, các môn học chuyên ngành đều được giảng dạy trực tiếp bằng tiếng Anh. Các sinh viên được đào tạo các kỹ năng tiếng Anh một cách bài bản với gần 500 tiết học.
- Giảng viên giảng dạy được chọn lọc từ các trường đại học trong nước và của Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế cùng các giáo sư đến từ Đại học Virginia và một số trường đại học trên thế giới.
3. Những ưu điểm nổi bật của chương trình Vật lý tiên tiến
- Được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh, tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên tiếp tục nghiên cứu, hòa nhập vào môi trường quốc tế sau khi tốt nghiệp.
- Sinh viên được tiếp cận với những kiến thức tiên tiến, cập nhật.
- Kích thích sự tự học, tự đào sâu nghiên cứu của sinh viên.
- Cơ sở vật chất đầy đủ, phòng thí nghiệm hiện đại, thư viện đầy đủ các tư liệu cập nhật giúp các sinh viên rèn luyện xây dựng vững chắc các kỹ năng nghề nghiệp chuyên môn.
- Các giảng viên người Việt được cử đi tham quan, học tập kinh nghiệm quản lý, giảng dạy từ Đại học Virginia từ đó góp phần nâng cao được chất lượng giảng dạy chuyên môn, từng bước tiếp quản chương trình.
- Các sinh viên sau khi tốt nghiệp có nhiều cơ hội học tập sau đại học ở các nước có nền giáo dục tiên tiến.
- Các sinh viên của các khóa đã tốt nghiệp và đạt kết quả tốt. Hầu hết các sinh viên sau khi tốt nghiệp đều tìm được nhiệm sở tốt hoặc tiếp tục học sau đại học với những khởi đầu rất thuận lợi.
B. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
1. Hệ sư phạm
TT |
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
Chỉ tiêu |
Phương thức xét tuyển |
1 |
Sư phạm Toán học (7140209 ) |
A00: Toán, Lý, Hóa |
146 |
- Xét KQ thi THPT (98) |
2 |
Sư phạm Toán đào tạo bằng tiếng Anh |
A00: Toán, Lý, Hóa |
30 |
- Xét KQ thi THPT (24) |
3 |
Sư phạm Tin học (7140210 ) |
A00: Toán, Lý, Hóa |
279 |
- Xét KQ thi THPT (251) |
4 |
Sư phạm Tin học đào tạo bằng tiếng Anh |
A00: Toán, Lý, Hóa |
30 |
- Xét KQ thi THPT (27) |
5 |
Sư phạm Vật lý (7140211 ) |
A00: Toán, Lý, Hóa |
10 |
- Xét KQ thi THPT (1) |
6 |
Sư phạm Vật lý đào tạo bằng tiếng Anh |
A00: Toán, Lý, Hóa |
10 |
- Xét KQ thi THPT (8) |
7 |
Sư phạm Hóa học (7140212 ) |
A00: Toán, Lý, Hóa |
45 |
- Xét KQ thi THPT (29) |
8 |
Sư phạm Hóa học đào tạo bằng tiếng Anh |
A00: Toán, Lý, Hóa |
10 |
- Xét KQ thi THPT (6) |
9 |
Sư phạm Sinh học (7140213 ) |
B00: Toán, Hóa, Sinh |
15 |
- Xét KQ thi THPT (11) |
10 |
Sư phạm Sinh học đào tạo bằng tiếng Anh |
B00: Toán, Hóa, Sinh |
10 |
- Xét KQ thi THPT (10) |
11 |
Sư phạm Ngữ văn (7140217 ) |
C00: Văn, Sử, Địa |
171 |
- Xét KQ thi THPT (140) |
12 |
Sư phạm Lịch sử (7140218 ) |
C00: Văn, Sử, Địa |
20 |
- Xét KQ thi THPT (20) |
13 |
Sư phạm Địa lí (7140219 ) |
A09: Toán, Địa, GDCD |
48 |
- Xét KQ thi THPT (43) |
14 |
Giáo dục Mầm non (7140201 ) |
M01: Văn, NK1 (hát tự chọn), NK2 (kể chuyện theo tranh) |
753 |
- Xét KQ thi THPT (640) |
15 |
Giáo dục Tiểu học (7140202 ) |
C00: Văn, Sử, Địa |
597 |
- Xét KQ thi THPT (436) |
16 |
Giáo dục Tiểu học đào tạo bằng tiếng Anh |
C00: Văn, Sử, Địa |
30 |
- Xét KQ thi THPT (21) |
17 |
Giáo dục Chính trị (7140205 ) |
C00: Văn, Sử, Địa |
20 |
- Xét KQ thi THPT (20) |
18 |
Sư phạm Âm nhạc (7140221 ) |
N00: Văn, NK1 (Cao độ - tiết tấu), NK2 (hát/nhạc cụ) |
69 |
- Xét KQ thi THPT( 65) |
19 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên (7140247 ) |
A00: Toán, Lý, Hóa |
334 |
- Xét KQ thi THPT (301) |
20 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý |
C00: Văn, Sử, Địa |
375 |
- Xét KQ thi THPT (337) |
21 |
Sư phạm Công nghệ (7140246 ) |
A00: Toán, Lý, Hóa |
47 |
- Xét KQ thi THPT (47) |
22 |
Giáo dục pháp luật |
C00: Văn, Sử, Địa |
150 |
- Xét KQ thi THPT (135) |
23 |
Giáo dục Công dân(7140204 ) |
C00: Văn, Sử, Địa |
256 |
- Xét KQ thi THPT (180) |
24 |
Giáo dục QP - AN (7140208 ) |
C00: Văn, Sử, Địa |
29 |
- Xét KQ thi THPT (23) |
25 |
Quản lý giáo dục (dự kiến ) |
C00: Văn, Sử, Địa |
50 |
- Xét KQ thi THPT (35) |
2. Hệ cử nhân
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
Chỉ tiêu dự kiến |
Phương thức xét tuyển |
Tâm lý học giáo dục (7310403 ) |
B00: Toán, Hóa, Sinh |
80 |
- Xét KQ thi THPT (72) |
Hệ thống thông tin (7480104 ) |
A00: Toán, Lý, Hóa |
80 |
- Xét KQ thi THPT (56) |
3. Hệ liên kết đào tạo với nước ngoài
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
Chỉ tiêu dự kiến |
Phương thức xét tuyển |
Vật lý tiên tiến |
A00: Toán, Lý, Hóa |
30 |
- Xét KQ thi THPT (30) |
Chương trình kỹ sư INSA |
A00: Toán, Lý, Hóa |
25 |
- Xét KQ thi THPT (điểm Toán x 2) |
* Lưu ý:
- Các ngành sư phạm không tuyển những thí sinh dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp;
- Điều kiện xét tuyển là xếp loại hạnh kiểm của 3 năm học THPT phải đạt từ loại khá trở lên. Những ngành có quy định môn chính thì môn chính có hệ số 2 và điểm môn chính chưa nhân hệ số phải >=5.
Xem thêm các chương trình khác:
- Đại học Văn hoá, Thể thao và Du lịch Thanh Hoá (DVD)
- Đại học Hồng Đức (HDT)
- Đại học Kinh tế Nghệ An (CEA)
- Đại học Công nghiệp Vinh (DCV)
- Đại học Công nghệ Vạn Xuân (DVX)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh (SKV)
- Đại học Vinh (TDV)
- Đại học Y khoa Vinh (YKV)
- Đại học Hà Tĩnh (HHT)
- Đại học Quảng Bình (DQB)
- Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị (DHQ)
- Đại học Phan Châu Trinh (DPC)
- Đại học Quảng Nam (DQU)
- Phân hiệu Đại học Nội vụ Hà Nội tại Quảng Nam (DNV)
- Đại học Tài chính - Kế toán (DKQ)
- Đại học Phạm Văn Đồng (DPQ)
- Phân hiệu Đại học Công nghiệp TP HCM tại Quảng Ngãi (IUQ)
- Đại học Quy Nhơn (DQN)
- Đại học Quang Trung (DQT)
- Đại học Phú Yên (DPY)
- Học viện Ngân hàng - Phân viện Phú Yên (NHP)
- Đại học Xây dựng miền Trung (XDT)
- Học viện Hải quân (HQH)
- Sĩ quan Không quân (KGH)
- Đại học Thái Bình Dương (TBD)
- Sĩ quan Thông tin (TTH)
- Đại học Nha Trang (TSN)
- Đại học Khánh Hòa (UKH)
- Phân hiệu Đại học Nông Lâm TP HCM tại Ninh Thuận
- Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng (DDK)
- Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng (DDQ)
- Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng (DDF)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng (DSK)
- Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn (Đại học Đà Nẵng) (VKU)
- Viện nghiên cứu và đào tạo Việt - Anh (Đại học Đà Nẵng) (DDV)
- Trường Y dược - Đại học Đà Nẵng (DDY)
- Đại học Đông Á (DAD)
- Đại học Kỹ thuật Y - Dược Đà Nẵng (YDN)
- Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (KTD)
- Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng (DDS)
- Đại học Duy Tân (DDT)
- Đại học Thể dục Thể thao Đà Nẵng (TTD)
- Đại học Phan Thiết (DPT)
- Đại học Đà Lạt (TDL)
- Đại học Yersin Đà Lạt (DYD)
- Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột (BMU)
- Đại học Tây Nguyên (TTN)
- Phân hiệu Đại học Nông lâm TP HCM tại Gia Lai (NLG)
- Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum (DDP)