Phương án tuyển sinh trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế năm 2023 mới nhất
Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế năm 2023 mới nhất. Bài viết sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm, .... Mời các bạn đón xem:
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế
Video giới thiệu trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế
A. Giới thiệu trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế
- Tên trường: Đại học Sư phạm - Đại học Huế
- Tên tiếng Anh: Hue University of Education (HUCE)
- Mã trường: DHS
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Liên thông - Liên kết quốc tế - Hệ tại chức
- Địa chỉ: Số 34 Lê Lợi, phường Phú Hội, TP Huế
- SĐT: (0234)3822132
- Email: admin@hnsphue.edu.vn
- Website: http://www.dhsphue.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/dhsphue/
B. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế năm 2022
1. Đối tượng tuyển sinh
Theo quy định tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh ĐH hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Quy chế).
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
Năm 2023, Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế dự kiến tuyển sinh theo 06 phương thức tuyển sinh:
- Xét kết quả học tập cấp THPT.
- Xét điểm thi TN THPT năm 2023.
- Xét kết quả học tập cấp THPT hoặc xét điểm thi TN THPT năm 2023 kết hợp với kết quả thi năng khiếu.
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
- Xét tuyển theo phương thức riêng của các đơn vị đào tạo trong Đại học Huế
- Xét kết quả thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (áp dụng cho các ngành đào tạo của Trường Đại học Sư phạm).
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
I. Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp trung học phổ thông (điểm học bạ).
- Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung mỗi môn học (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12;
- Điều kiện xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (chưa nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (nếu có) phải ≥ 18,0.
- Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên, điều kiện xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (chưa nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (nếu có) phải ≥ 18,0 và có học lực năm học lớp 12 đạt từ loại giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT ≥ 8,0.
II. Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả của kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (TN THPT) năm 2023.
- Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm thi của các môn đó trong kỳ thi TN THPT năm 2023;
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sẽ được Đại học Huế công bố sau khi có kết quả thi TN THPT năm 2023 và sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cho khối ngành đào tạo giáo viên và khối ngành sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề.
III. Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào điểm thi TN THPT năm 2023 hoặc dựa vào điểm học bạ kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu (đối với các ngành năng khiếu).
Trường Đại học Sư phạm áp dụng phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi TN THPT năm 2023 hoặc dựa vào điểm học bạ kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu cho ngành Giáo dục Mầm non và ngành Sư phạm Âm nhạc.
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
1 |
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
1. Ngữ văn; Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 (Năng khiếu 1: Hát, Năng khiếu 2: Kể chuyện theo tranh) |
2. Toán; Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 (Năng khiếu 1: Hát, Năng khiếu 2: Kể chuyện theo tranh) |
|||
2 |
Sư phạm âm nhạc |
7140221 |
1. Ngữ văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 (Năng khiếu 1: Cao độ - Tiết tấu Năng khiếu 2: Hát/Nhạc cụ) |
2. Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 (Năng khiếu 1: Cao độ - Tiết tấu Năng khiếu 2: Hát/Nhạc cụ) |
Phương thức thi
Ngoài môn văn hóa, thí sinh phải thi các môn năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm tổ chức theo quy định để lấy kết quả xét tuyển.
Điều kiện xét tuyển
* Đối với phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi TN THPT năm 2023 kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu
- Điểm môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm thi TN THPT năm 2023.
- Điểm môn văn hóa phải thỏa mãn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
* Đối với phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu
- Điểm môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung môn học đó của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).
- Đối với ngành Giáo dục Mầm non: Điều kiện xét tuyển là học sinh đã tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
- Đối với ngành Sư phạm Âm nhạc: Điều kiện xét tuyển là học sinh đã tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. Trong trường hợp thí sinh có điểm thi các môn năng khiếu đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điều kiện xét tuyển là điểm môn văn hóa phải ≥ 5,0.
- Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (chưa nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (nếu có) phải ≥ 18,0.
IV. Phương thức 4: Xét tuyển riêng
Trường Đại học Sư phạm ưu tiên xét tuyển vào các ngành phù hợp đối với thí sinh thỏa mãn một trong các tiêu chí sau:
- Học sinh trường chuyên THPT ba năm đạt danh hiệu học sinh giỏi trở lên được ưu tiên xét tuyển vào ngành phù hợp với môn chuyên trong chương trình học THPT.
- Thí sinh đoạt giải Khuyến khích trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi các kỳ thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cử tham gia (thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm đăng ký xét tuyển), đã tốt nghiệp THPT, có học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên được ưu tiên xét tuyển vào các ngành phù hợp (môn đoạt giải phải thuộc tổ hợp môn xét tuyển của ngành đăng kí xét tuyển).
- Học sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, có học lực năm học lớp 12 đạt loại giỏi trở lên (môn đoạt giải phải thuộc tổ hợp môn xét tuyển của ngành đăng kí xét tuyển).
- Thí sinh đoạt một trong các giải Vàng, Bạc, Đồng (hoặc các giải thưởng tương đương) trong các kỳ thi nghệ thuật cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung và có học lực năm học lớp 12 đạt từ loại giỏi trở lên được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục mầm non.
- Thí sinh đoạt một trong các giải Vàng, Bạc, Đồng (hoặc các giải thưởng tương đương) trong các kỳ thi âm nhạc cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên và có học lực lớp 12 đạt từ loại khá trở lên được ưu tiên xét tuyển vào ngành Sư phạm Âm nhạc.
- Ưu tiên xét tuyển dựa vào chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp với điểm thi TN THPT năm 2023: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (còn thời hạn đến ngày công bố kết quả trúng tuyển và trong tổ hợp môn xét tuyển có môn tiếng Anh) đạt IELTS ≥ 5.0 hoặc TOEFL iBT ≥ 60 hoặc TOEFL ITP ≥ 500.
Điều kiện xét tuyển:
+ Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên: Tổng điểm 02 môn (không phải môn Tiếng Anh) trong tổ hợp môn xét tuyển thỏa mãn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định.
+ Đối với các ngành còn lại (không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên): Tổng điểm 02 môn (không phải môn Tiếng Anh) trong tổ hợp môn xét tuyển phải ≥12,0.
- Ưu tiên xét tuyển dựa vào chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp với điểm học bạ: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (còn thời hạn đến ngày công bố kết quả trúng tuyển và trong tổ hợp môn xét tuyển có môn tiếng Anh) đạt IELTS ≥ 5.0 hoặc TOEFL iBT ≥ 60 hoặc TOEFL ITP ≥ 500.
Điều kiện xét tuyển:
+ Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên: Có học lực năm học lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên và tổng điểm 02 môn (không phải môn Tiếng Anh) trong tổ hợp môn xét tuyển phải ≥12,0
+ Đối với các ngành còn lại (không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên): Tổng điểm 02 môn (không phải môn Tiếng Anh) trong tổ hợp môn xét tuyển phải ≥12,0.
B. LƯU Ý:
- Điều kiện xét tuyển vào các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên của Trường Đại học Sư phạm là xếp loại hạnh kiểm của năm học lớp 12 phải đạt từ loại khá trở lên (căn cứ theo học bạ).
- Điều kiện xét tuyển vào các ngành đào tạo bằng tiếng Anh là người học phải có trình độ ngoại ngữ tiếng Anh đạt mức tối thiểu: Học kì 1 lớp 12 môn Tiếng Anh đạt 6,5 điểm trở lên; hoặc bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam; hoặc các chứng chỉ tương đương (A2, IELTS: 3.5, TOEIC: 400, TOEFL ITP: 400, TOEFL CBT: 96, TOEFL IBT: 40, Cambridge Test: 45-64 PET hoặc 70-89 KET).
- Các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên của Trường Đại học Sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
5. Tổ chức tuyển sinh
Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.
6. Chính sách ưu tiên
Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 về ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non. Trong đó, quy định chính sách cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2022
7. Học phí
- Các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên không đóng học phí;
- Các ngành học thuộc hệ cử nhân: Học phí thu theo nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của chính phủ và Quy định số 1072/ QĐ-ĐHH ngày 1/9/2016 của Đại học Huế.
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2022: Hồ sơ ĐKXT theo mẫu quy định của Bộ GD&ĐT.
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT (học bạ): Phiếu ĐKXT (theo mẫu quy định của Đại học Huế).
9. Lệ phí xét tuyển
Thực hiện theo đúng Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
10. Thời gian đăng kí xét tuyển
- Đối với đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Đối với đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT (học bạ): Trường sẽ thông báo cụ thể trên website.
11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
1. Hệ sư phạm
TT |
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
Chỉ tiêu |
Phương thức xét tuyển |
1 |
Sư phạm Toán học (7140209 ) |
A00: Toán, Lý, Hóa |
146 |
- Xét KQ thi THPT (98) |
2 |
Sư phạm Toán đào tạo bằng tiếng Anh |
A00: Toán, Lý, Hóa |
30 |
- Xét KQ thi THPT (24) |
3 |
Sư phạm Tin học (7140210 ) |
A00: Toán, Lý, Hóa |
279 |
- Xét KQ thi THPT (251) |
4 |
Sư phạm Tin học đào tạo bằng tiếng Anh |
A00: Toán, Lý, Hóa |
30 |
- Xét KQ thi THPT (27) |
5 |
Sư phạm Vật lý (7140211 ) |
A00: Toán, Lý, Hóa |
10 |
- Xét KQ thi THPT (1) |
6 |
Sư phạm Vật lý đào tạo bằng tiếng Anh |
A00: Toán, Lý, Hóa |
10 |
- Xét KQ thi THPT (8) |
7 |
Sư phạm Hóa học (7140212 ) |
A00: Toán, Lý, Hóa |
45 |
- Xét KQ thi THPT (29) |
8 |
Sư phạm Hóa học đào tạo bằng tiếng Anh |
A00: Toán, Lý, Hóa |
10 |
- Xét KQ thi THPT (6) |
9 |
Sư phạm Sinh học (7140213 ) |
B00: Toán, Hóa, Sinh |
15 |
- Xét KQ thi THPT (11) |
10 |
Sư phạm Sinh học đào tạo bằng tiếng Anh |
B00: Toán, Hóa, Sinh |
10 |
- Xét KQ thi THPT (10) |
11 |
Sư phạm Ngữ văn (7140217 ) |
C00: Văn, Sử, Địa |
171 |
- Xét KQ thi THPT (140) |
12 |
Sư phạm Lịch sử (7140218 ) |
C00: Văn, Sử, Địa |
20 |
- Xét KQ thi THPT (20) |
13 |
Sư phạm Địa lí (7140219 ) |
A09: Toán, Địa, GDCD |
48 |
- Xét KQ thi THPT (43) |
14 |
Giáo dục Mầm non (7140201 ) |
M01: Văn, NK1 (hát tự chọn), NK2 (kể chuyện theo tranh) |
753 |
- Xét KQ thi THPT (640) |
15 |
Giáo dục Tiểu học (7140202 ) |
C00: Văn, Sử, Địa |
597 |
- Xét KQ thi THPT (436) |
16 |
Giáo dục Tiểu học đào tạo bằng tiếng Anh |
C00: Văn, Sử, Địa |
30 |
- Xét KQ thi THPT (21) |
17 |
Giáo dục Chính trị (7140205 ) |
C00: Văn, Sử, Địa |
20 |
- Xét KQ thi THPT (20) |
18 |
Sư phạm Âm nhạc (7140221 ) |
N00: Văn, NK1 (Cao độ - tiết tấu), NK2 (hát/nhạc cụ) |
69 |
- Xét KQ thi THPT( 65) |
19 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên (7140247 ) |
A00: Toán, Lý, Hóa |
334 |
- Xét KQ thi THPT (301) |
20 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý |
C00: Văn, Sử, Địa |
375 |
- Xét KQ thi THPT (337) |
21 |
Sư phạm Công nghệ (7140246 ) |
A00: Toán, Lý, Hóa |
47 |
- Xét KQ thi THPT (47) |
22 |
Giáo dục pháp luật |
C00: Văn, Sử, Địa |
150 |
- Xét KQ thi THPT (135) |
23 |
Giáo dục Công dân(7140204 ) |
C00: Văn, Sử, Địa |
256 |
- Xét KQ thi THPT (180) |
24 |
Giáo dục QP - AN (7140208 ) |
C00: Văn, Sử, Địa |
29 |
- Xét KQ thi THPT (23) |
25 |
Quản lý giáo dục (dự kiến ) |
C00: Văn, Sử, Địa |
50 |
- Xét KQ thi THPT (35) |
2. Hệ cử nhân
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
Chỉ tiêu dự kiến |
Phương thức xét tuyển |
Tâm lý học giáo dục (7310403 ) |
B00: Toán, Hóa, Sinh |
80 |
- Xét KQ thi THPT (72) |
Hệ thống thông tin (7480104 ) |
A00: Toán, Lý, Hóa |
80 |
- Xét KQ thi THPT (56) |
3. Hệ liên kết đào tạo với nước ngoài
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
Chỉ tiêu dự kiến |
Phương thức xét tuyển |
Vật lý tiên tiến |
A00: Toán, Lý, Hóa |
30 |
- Xét KQ thi THPT (30) |
Chương trình kỹ sư INSA |
A00: Toán, Lý, Hóa |
25 |
- Xét KQ thi THPT (điểm Toán x 2) |
* Lưu ý:
- Các ngành sư phạm không tuyển những thí sinh dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp;
- Điều kiện xét tuyển là xếp loại hạnh kiểm của 3 năm học THPT phải đạt từ loại khá trở lên. Những ngành có quy định môn chính thì môn chính có hệ số 2 và điểm môn chính chưa nhân hệ số phải >=5.
12. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo bổ sung khác tại website trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế: http://www.dhsphue.edu.vn/
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- Địa chỉ: Số 34 Lê Lợi, phường Phú Hội, TP Huế
- SĐT: (0234)3822132
- Email: admin@hnsphue.edu.vn
- Website: http://www.dhsphue.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/dhsphue/
C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế năm 2019 - 2022
Điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế như sau:
Tên ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Sư phạm Toán học |
18 |
18,5 |
20 |
24 |
Sư phạm Vật lý |
18 |
18,5 |
19 |
19 |
Sư phạm Tin học |
18 |
18,5 |
19 |
19 |
Sư phạm Hóa học |
18 |
18,5 |
19 |
22 |
Sư phạm Sinh học |
18 |
18,5 |
19 |
19 |
Giáo dục Chính trị |
18 |
18,5 |
19 |
19 |
Sư phạm Ngữ văn |
18 |
18,5 |
20 |
25 |
Sư phạm Lịch sử |
18 |
18,5 |
19 |
25 |
Sư phạm Địa lý |
18 |
18,5 |
20 |
24,25 |
Tâm lý học giáo dục |
15 |
15 |
15 |
15 |
- Giáo dục Tiểu học - Giáo dục Tiểu học - Giáo dục hòa nhập |
18 |
18,5 |
21 |
25,25 |
Giáo dục công dân |
18 |
18,5 |
19 |
19 |
Giáo dục Mầm non |
17 |
19 |
19 |
19 |
Giáo dục Quốc phòng – An ninh |
18 |
18,5 |
19 |
19 |
Vật lý (Chương trình tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh) |
15 |
15 |
15,5 |
26 |
Sư phạm Âm nhạc |
20 |
18 |
24 (Điều kiện: môn VH >= 6,0) |
18 |
Sư phạm Công nghệ |
18 |
19 |
19 |
19 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
18 |
18,5 |
19 |
19 |
Giáo dục pháp luật |
18 |
18,5 |
19 |
24 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý |
18 |
18,5 |
19 |
19 |
Hệ thống thông tin |
15 |
15 |
16 |
15 |
Giáo dục Tiểu học (đào tạo bằng Tiếng Anh) |
|
18,5 |
21 |
25,25 |
Sư phạm Toán học (đào tạo bằng Tiếng Anh) |
|
18,5 |
20 |
24 |
Sư phạm Tin học (đào tạo bằng Tiếng Anh) |
|
18,5 |
19 |
23 |
Sư phạm Vật lý (đào tạo bằng Tiếng Anh) |
|
18,5 |
19 |
26 |
Sư phạm Hóa học (đào tạo bằng Tiếng Anh) |
|
18,5 |
19 |
22 |
Sư phạm Sinh học (đào tạo bằng Tiếng Anh) |
|
18,5 |
19 |
19 |
Xem thêm: Điểm chuẩn chính thức Đại học Sư phạm - Đại học Huế năm 2022
D. Cơ sở vật chất trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế
Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế có cơ sở chính tại số 32, 34, 36 Lê Lợi, thành phố Huế; Và cơ sở 2 tại phường An Tây, thành phồ Huế với diện tích hơn 10ha.
- Trường có hệ thống giảng đường, phòng học, phòng làm việc khang trang với 03 dãy nhà học 3 tầng, 01 dãy nhà cao học 4 tầng, 01 nhà khách 2 tầng,
- Nhà làm việc các khoa: 4 tầng
- Nhà thực hành đa năng: 4 tầng
- 31 phòng thí nghiệm khoa học
- 02 phòng học tiếng
- 05 phòng học vi tính với 240 máy được nối mạng Internet
- Dãy nhà thư viện với 2 phòng đọc (300 chỗ, trên 30.000 đầu sách và hệ thống tài liệu điện tử);
- 02 giảng đường và 01 hội trường lớn (1000, 200 và 180 chỗ ngồi).
- Toàn bộ khuôn viên trường được phủ sóng wifi tốc độ cao.
Ngoài cở sở vật chất riêng, DHS còn có thể sử dụng cơ sở vật chất chung của Đại học Huế:
- Khoa Giáo dục thể chất: với đầy đủ trang thiết bị cho sinh viên tập luyện thể dục thể thao, như: nhà thi đấu đa năng, sân bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ...
- Trung tâm học liệu: Được trang bị máy tính & internet tốc độ cao; Tài liệu phong phú đa dạng; Tất cả phòng học được trang bị điều hòa, hiện đại...
- Ký túc xá: Đại học Huế hiện có 4 ký túc xá do Trung tâm Phục vụ sinh viên Đại học Huế quản lý là KTX Trường Bia (486 phòng với khoảng 3.000 chỗ), KTX Tây Lộc (60 phòng, 480 chỗ), KTX Đống Đa (30 phòng, 350 chỗ) và KTX Đội Cung (35 phòng, 400 chỗ). Năm học 2016 – 2017, trung tâm dành 600 chỗ ở KTX Trường Bia, 100 chỗ ở KTX Đống Đa, 100 chỗ ở KTX Tây Lộc và 100 chỗ ở KTX Đội Cung cho các tân sinh viên.
E. Một số hình ảnh về trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế
Xem thêm các chương trình khác:
- Đại học Văn hoá, Thể thao và Du lịch Thanh Hoá (DVD)
- Đại học Hồng Đức (HDT)
- Đại học Kinh tế Nghệ An (CEA)
- Đại học Công nghiệp Vinh (DCV)
- Đại học Công nghệ Vạn Xuân (DVX)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh (SKV)
- Đại học Vinh (TDV)
- Đại học Y khoa Vinh (YKV)
- Đại học Hà Tĩnh (HHT)
- Đại học Quảng Bình (DQB)
- Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị (DHQ)
- Đại học Phan Châu Trinh (DPC)
- Đại học Quảng Nam (DQU)
- Phân hiệu Đại học Nội vụ Hà Nội tại Quảng Nam (DNV)
- Đại học Tài chính - Kế toán (DKQ)
- Đại học Phạm Văn Đồng (DPQ)
- Phân hiệu Đại học Công nghiệp TP HCM tại Quảng Ngãi (IUQ)
- Đại học Quy Nhơn (DQN)
- Đại học Quang Trung (DQT)
- Đại học Phú Yên (DPY)
- Học viện Ngân hàng - Phân viện Phú Yên (NHP)
- Đại học Xây dựng miền Trung (XDT)
- Học viện Hải quân (HQH)
- Sĩ quan Không quân (KGH)
- Đại học Thái Bình Dương (TBD)
- Sĩ quan Thông tin (TTH)
- Đại học Nha Trang (TSN)
- Đại học Khánh Hòa (UKH)
- Phân hiệu Đại học Nông Lâm TP HCM tại Ninh Thuận
- Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng (DDK)
- Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng (DDQ)
- Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng (DDF)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng (DSK)
- Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn (Đại học Đà Nẵng) (VKU)
- Viện nghiên cứu và đào tạo Việt - Anh (Đại học Đà Nẵng) (DDV)
- Trường Y dược - Đại học Đà Nẵng (DDY)
- Đại học Đông Á (DAD)
- Đại học Kỹ thuật Y - Dược Đà Nẵng (YDN)
- Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (KTD)
- Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng (DDS)
- Đại học Duy Tân (DDT)
- Đại học Thể dục Thể thao Đà Nẵng (TTD)
- Đại học Phan Thiết (DPT)
- Đại học Đà Lạt (TDL)
- Đại học Yersin Đà Lạt (DYD)
- Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột (BMU)
- Đại học Tây Nguyên (TTN)
- Phân hiệu Đại học Nông lâm TP HCM tại Gia Lai (NLG)
- Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum (DDP)