Chương trình đào tạo 2 + 3, 2 năm theo chương trình của INSA Centre Val de Loire tại INSA Centre Val de Loire hoặc INSA Toulouse, Pháp
Chương trình đào tạo 2 + 3, 2 năm theo chương trình của INSA Centre Val de Loire tại INSA Centre Val de Loire hoặc INSA Toulouse, Pháp, mời các bạn đón xem:
A. Chương trình đào tạo 2 + 3, 2 năm theo chương trình của INSA Centre Val de Loire tại INSA Centre Val de Loire hoặc INSA Toulouse, Pháp
- Mã trường: DHS
- Mã Ngành: INSA
- Tên Ngành: Chương trình Kỹ sư quốc gia Pháp
- Chỉ tiêu tuyển sinh: 25
- Tổ hợp môn:
- A00: Toán, Lý, Hóa Chọn ngành khác cùng tổ hợp môn
- A01: Toán, Lý. Anh Chọn ngành khác cùng tổ hợp môn
- D07: Toán, Hóa, Anh Chọn ngành khác cùng tổ hợp môn
- D24: Toán, Hóa, Pháp Chọn ngành khác cùng tổ hợp môn
- D29: Toán, Lý, Pháp Chọn ngành khác cùng tổ hợp môn
- Phương thức xét tuyển:
- Xét KQ thi THPT (điểm Toán x 2)
- Xét tuyển thẳng
- Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
1. Các ngành đào tạo
- Tại INSA Centre Val de Loire, các nhóm ngành:
+ Kỹ nghệ hệ thống công nghiệp;
+ Quản trị rủi ro công nghiệp;
+ Công nghệ thông tin;
+ An ninh mạng;
+ Năng lượng, Rủi ro và Môi trường.
- Tại INSA Toulouse, các ngành:
+ Toán Ứng dụng;
+ Vật lý Kỹ thuật.
2. Chỉ tiêu tuyển sinh
Chỉ tiêu tuyển sinh : 25 sinh viên
3. Bằng cấp
Sinh viên được INSA Centre Val de Loire hoặc INSA Toulouse cấp bằng Kỹ sư quốc gia, có giá trị tương đương bằng Thạc sĩ của Pháp.
4. Đối tượng xét tuyển
Học sinh đã tốt nghiệp kỳ thi THPT năm 2021 có:
- Hạnh kiểm trong hai năm học lớp 10, 11 THPT xếp loại khá trở lên, lớp 12 THPT loại tốt;
- Học lực trong 3 năm THPT xếp loại khá trở lên;
- Đối với trường hợp xét tuyển (ở mục 6.2): Tổng điểm của 3 môn xét tuyển phải từ 21 trở lên, trong đó điểm Toán phải từ 7 điểm trở lên.
5. Cách thức tuyển sinh
5.1. Xét tuyển thẳng
- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia các môn Toán, Lý, Hóa và Tin học.
- Trưởng nhóm học sinh đạt giải nhất cuộc thi sáng tạo Khoa học kỹ thuật quốc gia dành cho học sinh trung học trong các lĩnh vực thuộc các ngành Toán, Lý, Hóa, Tin học.
* Trường hợp số lượng tuyển thẳng lớn hơn chỉ tiêu thì xét tuyển theo thứ tự các giải thưởng từ trên xuống dưới và điểm ưu tiên (theo cách tính ở bên dưới).
5.2. Xét tuyển
- Căn cứ trên kết quả thi tốt nghiệp THPT của 03 môn: Toán, Lý, Hóa; hoặc Toán, Lý, Tiếng Anh; hoặc Toán, Lý, Tiếng Pháp; hoặc Toán, Hóa, Tiếng Anh; hoặc Toán, Hóa, Tiếng Pháp và điểm ưu tiên; trong đó điểm Toán được nhân đôi.
- Thí sinh có thể sử dụng điểm thi của các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế hoặc tiếng Pháp quốc tế để thay thế cho điểm thi môn tiếng Anh hoặc tiếng Pháp trong kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông. Quy tắc quy đổi được quy định trong các bảng dưới đây.
- Đối với tiếng Anh
STT |
Chứng chỉ tiếng Anh |
Điểm quy đổi theo thang 10 |
|
IELTS |
TOEFL iBT |
||
1 |
5,5 |
65 - 78 |
8,50 |
2 |
6,0 |
79 - 87 |
9,00 |
3 |
6,5 |
88 - 95 |
9,25 |
4 |
7,0 |
96 - 101 |
9,50 |
5 |
7,5 |
102 - 109 |
9,75 |
6 |
8,0 - 9,0 |
110 - 120 |
10,00 |
- Đối với tiếng Pháp
STT |
Chứng chỉ tiếng Pháp |
Điểm quy đổi theo thang 10 |
|
DELF |
TCF |
||
1 |
B1 |
300 - 399 |
8,50 |
2 |
B2 |
400 - 499 |
9,00 |
3 |
C1 |
500 - 599 |
9,50 |
4 |
C2 |
>= 600 |
10,00 |
- Điểm ưu tiên được tính theo bảng dưới đây (lấy tổng của: điểm cao nhất của mục 1, 2, 3; điểm cao nhất của mục 4, 5; và điểm của mục 6).
STT |
Tiêu chí xét |
Điểm cộng |
1 |
Đạt giải khuyến khích kỳ trong thi học sinh giỏi quốc gia các môn Toán, Lý, Hóa, Tin học |
2,0 |
2 |
Đạt giải trong thi học sinh giỏi cấp tỉnh các môn Toán, Lý, Hóa, Tin học: Giải nhất Giải nhì Giải ba |
1,5 1,0 0,5 |
3 |
Trưởng nhóm học sinh đạt giải cuộc thi sáng tạo Khoa học kỹ thuật quốc gia dành cho học sinh trung học trong các lĩnh vực thuộc các ngành Toán, Lý, Hóa, Tin học: Giải nhì Giải ba Giải khuyến khích |
2,0 1,5 1,0 |
4 |
Học sinh giỏi trong cả 3 năm học THPT |
2,0 |
5 |
Điểm trung bình học bạ lớp 11 và học kỳ I lớp 12 Từ 9,0 trở lên Từ 8,5 trở lên Từ 8,0 trở lên |
2,0 1,5 1,0 |
6 |
Học sinh thuộc các lớp: Toán, Lý, Hóa, Tin học của các trường chuyên |
2,0 |
6. Kinh phí
- Phí đăng ký sinh viên trên hệ thống INSA Pháp: 100 Euro (sinh viên đóng sau khi nhập học năm thứ 1).
- Học phí 2 năm đầu tại trường ĐH Sư phạm Huế do Tổ chức Gặp gỡ Việt Nam, Trường ĐHSP Huế và Đại sứ quán Pháp tài trợ, trị giá 20 triệu đồng/năm/sinh viên
- Học phí năm 3 và 4 tại Pháp do INSA Centre Val de Loire và INSA Toulouse tài trợ, trị giá 3.770 Euro/năm/sinh viên.
- Học phí năm 5 tại Pháp : 601 Euro/sinh viên (được bù lại bằng tiền lương trong các tháng đi thực tập vào học kỳ 2 của năm học thứ 4 và thứ 5 - từ 4.500 - 10.800 Euro ).
- Kinh phí hỗ trợ học tiếng Pháp trong năm thứ 1 và thứ 2: 5 triệu đồng/năm/sinh viên (do sinh viên tự chi trả).
- Sinh viên tự túc kinh phí đi lại, ăn ở và sinh hoạt khác trong quá trình học. Riêng sinh viên học tại Cơ sở Blois của INSA Val de Loire được thành phố Blois hỗ trợ một số chỗ ở miễn phí.
7. Cách thức nộp hồ sơ
7.1. Hồ sơ xét tuyển
Các thí sinh có nhu cầu theo học chương trình nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm:
- Bản đăng ký xét tuyển (theo mẫu);
- Sơ yếu lý lịch (theo mẫu);
- Bản chính Phiếu điểm kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 và Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT năm 2021 (hoặc bản sao bằng tốt nghiệp);
- Bản sao các loại giấy tờ sau : Học bạ trung học phổ thông, Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận đạt giải thi học sinh giỏi quốc gia (nếu có), Giấy chứng nhận đạt giải Sáng tạo Khoa học kỹ thuật quốc gia (nếu có), Giấy chứng nhận đạt giải thi học sinh giỏi cấp Tỉnh (nếu có).
- Lệ phí xét tuyển: 500.000 đồng/hồ sơ.
7.2. Thời gian xét tuyển
- Nhận hồ sơ: Trong vòng 1 tuần kể từ khi có kết quả kỳ thi THPT 2021.
- Thông báo kết quả trúng tuyển: Chậm nhất 5 ngày sau khi hết hạn nhận hồ sơ xét tuyển
7.3. Các quy định khác
- Những thí sinh không trúng tuyển có thể nhận lại hồ sơ ngay sau khi có thông báo kết quả xét tuyển để có thể nộp ở những trường khác.
- Việc xét tuyển được của chương trình này là độc lập với việc xét tuyển đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
- Thí sinh có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. Lệ phí có thể nộp trực tiếp hoặc chuyển khoản đến:
+ Chủ tài khoản: Trường Đại học Sư phạm Huế
+ Số tài khoản: 122000014705
+ Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank), Chi nhánh Thừa Thiên Huế
- Khi chuyển khoản ghi rõ: Nộp phí xét tuyển INSA VDL 2021; Họ tên thí sinh.
- Sau khi chuyển khoản, thí sinh chụp ảnh biên lai chuyển tiền và gửi email đến địa chỉ ctsv.sphue@gmail.com (Phòng Đào tạo Đại học và Công tác Sinh viên, trường ĐHSP Huế) để xác nhận.
7.4. Nơi liên hệ, tư vấn và nộp hồ sơ
- Phòng Đào tạo Đại học và Công tác Sinh viên, Trường ĐHSP Huế
- Địa chỉ: tầng 1, dãy nhà L, Trường ĐHSP Huế, 34 Lê Lợi, thành phố Huế
- Điện thoại: 0906 417 184 (Cô Trương Thị Thu Hiền)
- Email: ctsv.sphue@gmail.com
- Cô Hoàng Thị Hồng Vân, thư ký Cơ sở INSA Centre Val de Loire tại Huế
- Địa chỉ: Phòng Khoa học Công nghệ và Hợp tác Quốc tế, Trường ĐHSP Huế, 34 Lê Lợi, thành phố Huế
- Điện thoại: 0935 231 186
- Email: hoangthihongvan@dhsphue.edu.vn
- Tư vấn trực tuyến trên Fanpage của Cơ sở INSA Centre Val de Loire tại Huế https://www.facebook.com/INSACVLHue
7.5. Nơi nộp hồ sơ
- Cô Trương Thị Thu Hiền, Phòng Đào tạo Đại học và Công tác Sinh viên, Trường ĐHSP Huế
- Thông tin chi tiết được cập nhật tại: Trang thông tin trường ĐHSP Huế tại chuyên mục Đào tạo Quốc tế (http://www.dhsphue.edu.vn); Trang tuyển sinh của Trường ĐHSP Huế (http://tuyensinh.dhsphue.edu.vn/) và Fanpage của Chi nhánh INSA Centre Val de Loire tại trường ĐHSP Huế (https://www.facebook.com/INSACVLHue).
- Hệ thống 7 Trường Kỹ sư của Viện Khoa học Ứng dụng Pháp (INSA) là một trong những cơ sở đào tạo kỹ sư chất lượng hàng đầu của nước Pháp, với số lượng ra trường hàng năm chiếm khoảng 10% tổng số kỹ sư của nước này. Các trường INSA này thuộc nhóm 15 trường kỹ sư hấp dẫn nhất tại Pháp (theo thống kê của Parcoursup, Pháp, năm 2019).
- Sau 10 năm liên kết đào tạo, vào tháng 4 năm 2019, INSA Centre Val de Loire (một trong số 7 trường trong hệ thống INSA) và Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế (ĐHSP Huế) cùng sự hỗ trợ của Tổ chức Gặp gỡ Việt Nam và Đại sứ quán Pháp đã thành lập Cơ sở đào tạo nước ngoài đầu tiên và duy nhất của INSA Centre Val Loire tại Trường ĐHSP Huế. Đây là một hợp tác đào tạo nhằm mục tiêu tạo điều kiện thuận lợi cho những học sinh xuất sắc của Việt Nam theo học các ngành kỹ sư chất lượng cao tại Pháp. Chương trình đào tạo được thực hiện theo hình thức 2 + 3, 2 năm đầu sinh viên học ở Trường ĐHSP Huế theo chương trình của INSA Centre Val de Loire, và 3 năm tiếp theo tại INSA Centre Val de Loire hoặc INSA Toulouse, Pháp. Sinh viên thuộc chương trình được miễn tham dự kỳ thi chuyển tiếp vào năm thứ 3 mà được xét tuyển vào các chuyên ngành tại Pháp thông qua phỏng vấn.
- Năm 2021, Cơ sở INSA Centre Val de Loire tại trường ĐHSP Huế có kế hoạch tuyển sinh, cấp học bổng và đào tạo cho học sinh Việt Nam với thông tin cụ thể dưới đây.
B. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
1. Hệ sư phạm
TT |
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
Chỉ tiêu |
Phương thức xét tuyển |
1 |
Sư phạm Toán học (7140209 ) |
A00: Toán, Lý, Hóa |
146 |
- Xét KQ thi THPT (98) |
2 |
Sư phạm Toán đào tạo bằng tiếng Anh |
A00: Toán, Lý, Hóa |
30 |
- Xét KQ thi THPT (24) |
3 |
Sư phạm Tin học (7140210 ) |
A00: Toán, Lý, Hóa |
279 |
- Xét KQ thi THPT (251) |
4 |
Sư phạm Tin học đào tạo bằng tiếng Anh |
A00: Toán, Lý, Hóa |
30 |
- Xét KQ thi THPT (27) |
5 |
Sư phạm Vật lý (7140211 ) |
A00: Toán, Lý, Hóa |
10 |
- Xét KQ thi THPT (1) |
6 |
Sư phạm Vật lý đào tạo bằng tiếng Anh |
A00: Toán, Lý, Hóa |
10 |
- Xét KQ thi THPT (8) |
7 |
Sư phạm Hóa học (7140212 ) |
A00: Toán, Lý, Hóa |
45 |
- Xét KQ thi THPT (29) |
8 |
Sư phạm Hóa học đào tạo bằng tiếng Anh |
A00: Toán, Lý, Hóa |
10 |
- Xét KQ thi THPT (6) |
9 |
Sư phạm Sinh học (7140213 ) |
B00: Toán, Hóa, Sinh |
15 |
- Xét KQ thi THPT (11) |
10 |
Sư phạm Sinh học đào tạo bằng tiếng Anh |
B00: Toán, Hóa, Sinh |
10 |
- Xét KQ thi THPT (10) |
11 |
Sư phạm Ngữ văn (7140217 ) |
C00: Văn, Sử, Địa |
171 |
- Xét KQ thi THPT (140) |
12 |
Sư phạm Lịch sử (7140218 ) |
C00: Văn, Sử, Địa |
20 |
- Xét KQ thi THPT (20) |
13 |
Sư phạm Địa lí (7140219 ) |
A09: Toán, Địa, GDCD |
48 |
- Xét KQ thi THPT (43) |
14 |
Giáo dục Mầm non (7140201 ) |
M01: Văn, NK1 (hát tự chọn), NK2 (kể chuyện theo tranh) |
753 |
- Xét KQ thi THPT (640) |
15 |
Giáo dục Tiểu học (7140202 ) |
C00: Văn, Sử, Địa |
597 |
- Xét KQ thi THPT (436) |
16 |
Giáo dục Tiểu học đào tạo bằng tiếng Anh |
C00: Văn, Sử, Địa |
30 |
- Xét KQ thi THPT (21) |
17 |
Giáo dục Chính trị (7140205 ) |
C00: Văn, Sử, Địa |
20 |
- Xét KQ thi THPT (20) |
18 |
Sư phạm Âm nhạc (7140221 ) |
N00: Văn, NK1 (Cao độ - tiết tấu), NK2 (hát/nhạc cụ) |
69 |
- Xét KQ thi THPT( 65) |
19 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên (7140247 ) |
A00: Toán, Lý, Hóa |
334 |
- Xét KQ thi THPT (301) |
20 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý |
C00: Văn, Sử, Địa |
375 |
- Xét KQ thi THPT (337) |
21 |
Sư phạm Công nghệ (7140246 ) |
A00: Toán, Lý, Hóa |
47 |
- Xét KQ thi THPT (47) |
22 |
Giáo dục pháp luật |
C00: Văn, Sử, Địa |
150 |
- Xét KQ thi THPT (135) |
23 |
Giáo dục Công dân(7140204 ) |
C00: Văn, Sử, Địa |
256 |
- Xét KQ thi THPT (180) |
24 |
Giáo dục QP - AN (7140208 ) |
C00: Văn, Sử, Địa |
29 |
- Xét KQ thi THPT (23) |
25 |
Quản lý giáo dục (dự kiến ) |
C00: Văn, Sử, Địa |
50 |
- Xét KQ thi THPT (35) |
2. Hệ cử nhân
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
Chỉ tiêu dự kiến |
Phương thức xét tuyển |
Tâm lý học giáo dục (7310403 ) |
B00: Toán, Hóa, Sinh |
80 |
- Xét KQ thi THPT (72) |
Hệ thống thông tin (7480104 ) |
A00: Toán, Lý, Hóa |
80 |
- Xét KQ thi THPT (56) |
3. Hệ liên kết đào tạo với nước ngoài
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
Chỉ tiêu dự kiến |
Phương thức xét tuyển |
Vật lý tiên tiến |
A00: Toán, Lý, Hóa |
30 |
- Xét KQ thi THPT (30) |
Chương trình kỹ sư INSA |
A00: Toán, Lý, Hóa |
25 |
- Xét KQ thi THPT (điểm Toán x 2) |
* Lưu ý:
- Các ngành sư phạm không tuyển những thí sinh dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp;
- Điều kiện xét tuyển là xếp loại hạnh kiểm của 3 năm học THPT phải đạt từ loại khá trở lên. Những ngành có quy định môn chính thì môn chính có hệ số 2 và điểm môn chính chưa nhân hệ số phải >=5.
Xem thêm các chương trình khác:
- Đại học Văn hoá, Thể thao và Du lịch Thanh Hoá (DVD)
- Đại học Hồng Đức (HDT)
- Đại học Kinh tế Nghệ An (CEA)
- Đại học Công nghiệp Vinh (DCV)
- Đại học Công nghệ Vạn Xuân (DVX)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh (SKV)
- Đại học Vinh (TDV)
- Đại học Y khoa Vinh (YKV)
- Đại học Hà Tĩnh (HHT)
- Đại học Quảng Bình (DQB)
- Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị (DHQ)
- Đại học Phan Châu Trinh (DPC)
- Đại học Quảng Nam (DQU)
- Phân hiệu Đại học Nội vụ Hà Nội tại Quảng Nam (DNV)
- Đại học Tài chính - Kế toán (DKQ)
- Đại học Phạm Văn Đồng (DPQ)
- Phân hiệu Đại học Công nghiệp TP HCM tại Quảng Ngãi (IUQ)
- Đại học Quy Nhơn (DQN)
- Đại học Quang Trung (DQT)
- Đại học Phú Yên (DPY)
- Học viện Ngân hàng - Phân viện Phú Yên (NHP)
- Đại học Xây dựng miền Trung (XDT)
- Học viện Hải quân (HQH)
- Sĩ quan Không quân (KGH)
- Đại học Thái Bình Dương (TBD)
- Sĩ quan Thông tin (TTH)
- Đại học Nha Trang (TSN)
- Đại học Khánh Hòa (UKH)
- Phân hiệu Đại học Nông Lâm TP HCM tại Ninh Thuận
- Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng (DDK)
- Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng (DDQ)
- Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng (DDF)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng (DSK)
- Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn (Đại học Đà Nẵng) (VKU)
- Viện nghiên cứu và đào tạo Việt - Anh (Đại học Đà Nẵng) (DDV)
- Trường Y dược - Đại học Đà Nẵng (DDY)
- Đại học Đông Á (DAD)
- Đại học Kỹ thuật Y - Dược Đà Nẵng (YDN)
- Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (KTD)
- Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng (DDS)
- Đại học Duy Tân (DDT)
- Đại học Thể dục Thể thao Đà Nẵng (TTD)
- Đại học Phan Thiết (DPT)
- Đại học Đà Lạt (TDL)
- Đại học Yersin Đà Lạt (DYD)
- Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột (BMU)
- Đại học Tây Nguyên (TTN)
- Phân hiệu Đại học Nông lâm TP HCM tại Gia Lai (NLG)
- Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum (DDP)