TOP 40 câu Trắc nghiệm Xicloankan (có đáp án 2023) - Hóa học 11

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 26: Xicloankan có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 11 .

1 1939 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 26: Xicloankan

Bài giảng Hóa học lớp 11 Bài 26: Xicloankan

Câu 1: Monoxicloankan có công thức chung là: 

A. CnH2n (n ≥ 3) 

B. CnH2n (n ≥ 2)

C. CnH2n (n > 3)

D. CnH2n−2 (n ≥ 3)

Đáp án: A

Giải thích: Monoxicloankan có công thức chung là C2H2n (n ≥ 3)

Câu 2: (A) là chất nào trong phản ứng sau đây?

A + Br2 → Br-CH2-CH2-CH2-Br

A. propan.

B. 1-brompropan.

C. xiclopropan.

D. A và B đều đúng.

Đáp án: C

Giải thích: Các xicloankan vòng 3 cạnh có khả năng cộng mở vòng với brom ở điều kiện thường.

Câu 3: Trong các nhận xét sau, nhận xét đúng là: 

A. Các chất chỉ có liên kết đơn đều là xicloankan

B. Các xicloankan không chỉ có liên kết đơn

C. Các monoxicloankan đều có công thức phân tử là CnH2n

D. Các chất có công thức phân tử là CnH2n đều là xicloankan

Đáp án: C

Giải thích:

A. Sai vì các chất chỉ có liên kết đơn có thể là ankan, ancol no,..

B. Sai vì xicloankan chỉ có liên kết đơn.

C. Đúng. Các monoxicloankan đều có công thức phân tử là CnH2n (n  3)

D. Sai vì anken cũng có công thức phân tử CnH2n.

Câu 4: Đun hỗn hợp khí A gồm propan và xiclopropan đi vào dung dịch brom sẽ quan sát được hiện tượng nào sau đây:

A. Màu của dung dịch nhạt dần, không có khí thoát ra.

B. Màu của dung dịch nhạt dần và có khí thoát ra.

C. Màu của dung dịch mất hẳn, không còn khí thoát ra.

D. Màu của dung dịch không đổi.

Đáp án: B

Giải thích:

Màu của dung dịch nhạt dần do xiclopropan phản ứng làm mất màu dung dịch brom.

Khí propan không phản ứng thoát ra ngoài.

Câu 5: Trong các tên gọi xicloparafin, tên gọi nào sai?

A. Xiclan 

B. Hiđrocacbon no mạch vòng

C. Naphtalen

D. Xicloankan

Đáp án: C

Giải thích: Naphtalen là một hiđrocacbon thơm bao gồm hai vòng benzen hợp nhất.

Câu 6: Khi đốt hỗn hợp gồm ankan và xicloankan, thu được CO2 và H2O. Chọn câu đúng trong các câu sau?

A. Số mol COvà số mol H2O thu được là bằng nhau

B. Số mol CO2 thu được nhiều hơn số mol H2O và phần nhiều hơn chính là số mol của ankan

C. Số mol CO2 thu được ít hơn số mol H2O và phần nhiều hơn của H2O chính là số mol của ankan

D. Số mol CO2 thu được nhiều hơn số mol H2O và phần nhiều hơn chính là số mol của xicloankan

Đáp án: C

Giải thích:

Đốt cháy xicloankan thu được nH2O=nCO2

Đốt cháy ankan thu được

nH2O>nCO2; nankan nH2OnCO2

Câu 7: Có hai lọ riêng biệt không màu không nhãn là propan và xiclopropan. Có thể dùng cách nào sau đây để nhận biết chúng?

A. Dẫn mỗi khí vào hai lọ riêng biệt đựng clo và chiếu sáng

B. Dẫn mỗi khí vào hai lọ riêng biệt có oxi và đốt

C. Dẫn mỗi khí vào hai lọ riêng biệt chứa nước brom

D. Dẫn mỗi khí vào hai lọ riêng biệt đựng brom khan và đun nóng

Đáp án: C

Giải thích: Dẫn mỗi khí vào hai lọ riêng biệt chứa nước brom xiclopropan làm mất màu dung dịch brom, propan không làm mất màu dung dịch brom.

Câu 8: Oxi hóa hoàn toàn 0,224 lít (đktc) xicloankan X thu được 1,760g khí CO2. Biết X làm mất màu dung dịch brom. X là:

A. metylxiclobutan

B. xiclopropan

C. xiclobutan

D. metylxiclopropan.

Đáp án: D

Giải thích:

nCO2 = 1,760 : 44 = 0,04 mol

nX = 0,224 : 22,4 = 0,01 mol

Số nguyên tử cacbon trong X là:

n = nCO2nX = 0,040,01 = 4

X làm mất màu dung dịch brom

→ X có vòng 3 cạnh tham gia phản ứng cộng mở vòng với brom.

Câu 9: Có những chất sau: xiclopropan, xiclobutan, metylxiclopropan, xiclopentan. Những chất nào có khả năng làm mất màu nước brom ở điều kiện thường.

A. xiclopropan và metylxiclopropan

B. xiclopropan và xiclobutan

C. xiclopropan

D. xiclopropan, xiclobutan và metylxiclopropan.

Đáp án: A

Giải thích:

Các xicloankan vòng 3 cạnh có khả năng làm mất màu nước brom ở điều kiện thường

Các xicloankan vòng lớn (5, 6,... cạnh) không tham gia phản ứng cộng với nước brom để mở vòng.

→ Xiclobutan không có khả năng làm mất màu nước brom ở điều kiện thường.

Câu 10: Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một monoxicloankan. Tỉ khối của A đối với hiđro là 25,8. Đốt cháy hoàn toàn 2,58 g A rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 35,46 g kết tủa. Công thức phân tử của các chất trong hỗn hợp A là

A. C4H8 và C3H6

B. C4H10 và C3H8

C. C4H8 và C3H8

D. C4H10 và C3H6

Đáp án: C

Giải thích:

nCO2=nBaCO3

= 35,46197 = 0,18 mol

MA = 25,8.2 = 51,6 (g/mol)  

→  nA = 2,5851,6 = 0,05 mol

mH = 2,58 – 0,18.12 = 0,42 gam

→  = 0,21 mol

→ nankan = 0,21 – 0,18 = 0,03 mol

→ nxicloankan = 0,02 mol;

Đặt CTPT của ankan và xicloankan lần lượt là:

CnH2n+2 và CmH2m

Ta có:

0,02n + 0,03m = 0,18

⇔ 2n + 3m = 18

→ n = 3 và m = 4

→ Hỗn hợp A gồm C3H8 và C4H8

Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn một xicloankan A thu được hỗn hợp khí và hơi. Dẫn toàn bộ hỗn hợp đó qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy tạo ra 9,85 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?

A. giảm 6,75g.

B. tăng 6,75g.

C. giảm 3,10g.

D. tăng 3,10g.

Đáp án: A

Giải thích:

Đốt cháy xicloankan

→ nH2O=nCO2

nH2O=nCO2=nBaCO3

= 9,85197 = 0,05 mol

mH2O= 0,05.18 = 0,9 gam

mCO2 = 0,05.44 = 2,2 gam

mdung dịch giảm = 9,85 – (0,9 + 2,2)

= 6,75 gam

Câu 12: Xicloankan A phản ứng với Cl2 ánh sáng thu được dẫn xuất monoclo B (trong đó clo chiếm 34% về khối lượng). A có công thức phân tử là:

A. C3H6

B. C4H8 

C. C5H10 

D. C6H12

Đáp án: C

Giải thích:

MB = 35,5 : 34% = 104,5 (g/mol)

CnH2n + Cl2 → CnH2n-1Cl

Ta có:

CnH2n-1Cl = 104,5 

→ n = 5

→ A là C5H10

Câu 13: Xicloankan đơn vòng X có tỷ khối so với nitơ bằng 2. Công thức phân tử của X là

A. C4H8

B. C3H6

C. C5H10

D. C2H4

Đáp án: A

Giải thích:

→ MX = 2.28 = 56 (g/mol)

→ X là C4H8

Câu 14: Trong số các xicloankan có số cacbon từ 3 đến 6, vòng nào là kém bền nhất?

A. Xiclopropan

B. Xicloputan

C. Xiclopentan

D. Xiclohexan

Đáp án: A

Giải thích:

Xiclopropan và các xicloankan vòng 3 cạnh có khả năng cộng mở vòng với brom hoặc axit ngay ở điều kiện thường.

Các xicloankan vòng lớn (5, 6,... cạnh) không tham gia phản ứng cộng mở vòng với brom ở điều kiện thường, chỉ có thể cộng mở vòng với hiđro (đun nóng có niken xúc tác).

Câu 15: Ankan và xicloankan có điểm nào giống nhau? 

A. Công thức chung CnH2n, tham gia phản ứng thế, cộng, tách, oxi hóa

B. Có cấu tạo cacbon mạch thẳng, tham gia phản ứng thế, oxi hóa, cộng

C. Có liên kết đôi trong phân tử, có phản ứng cộng mở vòng với H2, Br2, axit.

D. Chỉ có liên kết đơn trong phân tử và đều tham gia phản ứng thế, tách, oxi hóa.

Đáp án: D

Giải thích:

A. Sai vì ankan có công thức chung là CnH2n+2, ankan không tham gia phản ứng cộng, xicloankan vòng 3 hoặc 4 cạnh mới có khả năng tham gia phản ứng cộng mở vòng.

B. Sai vì xicloankan có cấu tạo mạch vòng.

C. Sai vì ankan và xicloankan chỉ có liên kết đơn trong phân tử.

D. Đúng. Ankan và xicloankan chỉ có liên kết đơn trong phân tử và đều tham gia phản ứng thế, tách, oxi hóa

Câu 16: Hỗn hợp gồm metan và xicloankan X theo tỷ lệ mol 1: 1. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp đó thu được 4 mol CO2 và 5 mol H2O. Công thức đúng của X là: 

A. Xiclopropan

B. Metylxiclopropan

C. Xiclobutan

D. Xiclopentan

Đáp án: A

Giải thích:

Đốt cháy xicloankan thu được:

nH2O=nCO2

nmetan = nH2OnCO2

= 5 – 4 = 1 mol

→ nxicloankan = nmetan = 1 mol

Đặt xicloankan có CTPT là CnH2n

Bảo toàn nguyên tố C:

1.nmetan + n.nxicloankan nCO2

→ 1 + n.1 = 4 → n = 3

X là xiclopropan (C3H6)

Câu 17: Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Xicloankan chỉ có khả năng tham gia phản ứng cộng mở vòng.

B. Xicloankan chỉ có khả năng tham gia phản ứng thế.

C. Mọi xicloankan đều có khả năng tham gia phản ứng thế vào cộng.

D. Một số xicloankan có khả năng tham gia phản ứng cộng mở vòng

Đáp án: D

Giải thích:

Mọi xicloankan đều có khả năng tham gia phản ứng thế.

Chỉ có xicloankan vòng 3 hoặc 4 cạnh có khả năng cộng hiđro (đun nóng có niken xúc tác)

Chỉ có xicloankan vòng 3 cạnh có khả năng cộng với brom hoặc axit.

Câu 18: Số đồng phân xicloankan ứng với CTPT C5H10:

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Xicloankan có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Câu 19: Khi cho metylxiclopentan tác dụng với clo (askt) có thể thu được mấy dẫn xuất monoclo

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Đáp án: B

Giải thích:

Các vị trí có thể tham gia thế clo được biểu diễn như sau:

Trắc nghiệm Xicloankan có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Mỗi mũi tên là 1 vị trí thế

Câu 20: Chỉ ra nội dung đúng?

A. Từ xiclohexan có thể điều chế được benzen, còn từ benzen không thể điều chế được xiclohexan

B. Tử benzen có thể điều chế được xiclohexan, còn từ xiclohexan không thể điều chế được benzen

C. Từ benzen có thể điều chế được xiclohexan và ngược lại

D. Không thể điều chế benzen từ xiclohexan và ngược lại

Đáp án: B

Giải thích: Từ benzen có thể điều chế được xiclohexan bằng phản ứng đề hiđro hóa.

Câu 21: Hợp chất (CH3)2CHCH2CH3 có tên gọi là

A. neopentan

B. 2-metylbutan

C. isobutan

D. 1,2-đimetylpropan.

Đáp án: B

Câu 22: Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng với clo theo tỉ lệ mol 1: 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?

A. isopentan

B. pentan

C. pentan

D. butan.

Đáp án: B

Câu 23: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là

A. 3

B. 4

C. 2

D. 5.

Đáp án: C

Câu 24: Hai ankan X và Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, có tổng khối lượng phân tử bằng 74. X và Y lần lượt là

A. propan, butan

B. etan, propan

C. metan, etan

D. metan, butan.

Đáp án: B

Câu 25: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1 : 1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là

A. 2-metylpropan

B. 2,3-đimetylbutan

C. butan

D. 3-metylpentan.

Đáp án: B

Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam ankan X, thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là

A. C3H8

B. C4H10

C. C5H10

D. C5H12.

Đáp án: D

Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. hai hiđrocacbon trong X là

A. C2H6 và C3H8

B. CH4 và C2H6 .

C. C2H2 và C3H4

D. C2H4 và C3H6

Đáp án: B

Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO2(đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của V là

A. 5,60

B. 7,84

C. 4,48

D. 10,08.

Đáp án: A

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Luyện tập ankan và xicloankan 

Trắc nghiệm Anken có đáp án 

Trắc nghiệm Ankadien có đáp án 

Trắc nghiệm Luyện tập: Anken và ankađien có đáp án 

Trắc nghiệm Ankin có đáp án 

1 1939 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: