TOP 40 câu Trắc nghiệm Ankin (có đáp án 2023) - Hóa 11

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 32: Ankin có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 11 .

1 7861 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 32: Ankin

Bài giảng Hóa học lớp 11 Bài 32: Ankin

Câu 1: Chất X có công thức cấu tạo: 

Trắc nghiệm Ankin có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Tên gọi của X là

A. 5-clo-1,3,4-trimetylpent-1-in

B. 6-clo-4,5-đimetylhex-2-in

C. 1-clo-2,3-ddimetylhex-4-in

D. 6-clo-4,5-metylhex-2-in

Đáp án: B

Giải thích:

Mạch chính có chứa liên kết ba

Đánh số thứ tự trên mạch chính từ phía nào gần nối ba hơn

Trắc nghiệm Ankin có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

→ Gọi tên: 6-clo-4,5-đimetylhex-2-in.

Câu 2: Số đồng phân ankin có công thức phân tử C5H8 không tác dụng với dung dịch chứa AgNO3/NH3

A. 4

B. 2 

C. 1 

D. 3

Đáp án: C

Giải thích:

Có 1 đồng phân thỏa mãn: 

CH3CCCH2CH3

Câu 3: X có thể tham gia cả 4 phản ứng. Phản ứng cháy trong oxi, phản ứng cộng brom, phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, t0), phản ứng thế với dung dịch AgNO3/NH3. X là

A. etan

B. etilen

C. axetilen

D. but-2-in

Đáp án: C

Giải thích:

X tham gia phản ứng cộng brom, cộng hidro phải có liên kết π kém bền (loại A)

X có phản ứng thế với dung dịch AgNO3/NH3 → X là ank-1-in

→ Chất thỏa mãn đề Câu là axetilen.

Câu 4: Cho các phát biểu sau:

(1) Ankin không tan trong nước, nhẹ hơn nước

(2) Axetilen là chất khí, không màu, không tan trong nước

(3) Nhiệt độ sôi của axetilen cao hơn nhiệt độ sôi của propin

(4) Pent-1-en có khối lượng riêng cao hơn pent-1-in ở 200C

(5) Các ankin từ C1 đến C4 là chất khí ở điều kiện thường

Số phát biểu đúng là

A. 5

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án: C

Giải thích:

Các phát biểu đúng là (1), (2), (5).

(3) sai vì nhiệt độ sôi của axetilen thấp hơn nhiệt độ sôi của propin.

(4) sai vì khối lượng riêng của pent – 1 – en thấp hơn khối lượng riêng của pent – 1 – in.

Câu 5: Chất không điều chế trực tiếp được axetilen là

A. Ag2C2

B. CH4

C. Al4C3

D. CaC2

Đáp án: C

Giải thích:

Chất không điều chế được trực tiếp axetilen là Al4C3

Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4

Câu 6: Để phân biệt but-1-in và but-2-in người ta dùng thuốc thử nào sau đây?

A. Dung dịch hỗn hợp KMnO4 + H2SO4

B. Dung dịch AgNO3/NH3

C. Dung dịch Br2

D. Dung dịch HCl

Đáp án: B

Giải thích:

Các ankin-1-in có phản ứng đặc trưng là tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa màu vàng → chọn thuốc thử là dung dịch AgNO3/NH3

Phương trình hóa học:

Trắc nghiệm Ankin có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Câu 7: Cho 2,24 lít (đktc) một hiđrocacbon mạch hở A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch brom 1M được sản phẩm chứa 85,56%Br về khối lượng. Công thức phân tử của A là

A. C2H6

B. C3H8

C. C4H6

D. C4H8

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có:

 nA=0,1  mol;nBr2=0,2  mol

Xét tỉ lệ: T=nBr2nA=0,20,1=2

→ A có công thức phân tử là CnH2n-2

Theo phương trình hóa học:

CnH2n-2 + 2Br2 → CnH2n-2Br4

Theo đề bài:

%mBr=80.414n2+80.4.100%=85,56%

→ n = 4

Vậy công thức phân tử của A là C4H6

Câu 8: Cho 4,48 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2 qua dung dịch Br2 dư thấy dung dịch nhạt màu và có 2,24 lít khí thoát ra (đktc). Thành phần phần trăm theo thể tích của C2H2 trong hỗn hợp là

A. 25,0% 

B. 50,0% 

C. 60,0% 

D. 37,5% 

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: nhh = 0,2 mol

Nhận thấy: chỉ có C2H2 phản ứng với Br2, khí thoát ra là CH4

nCH4=0,1  mol

Ta có: 

nC2H2=0,20,2=0,1  mol

%VC2H2=0,10,2.100%=50%

Câu 9: Hỗn hợp X gồm hiđrocacbon B với H2 (dư), có tỉ khối so với hiđro là 4,8. Cho X đi qua Ni nung nóng đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 8. Biết B là hiđrocacbon mạch hở, có số liên kết π không vượt quá 2. Công thức phân tử của hiđrocacbon B là

A. C3H6

B. C2H2

C. C3H4

D. C4H8.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: MY = 8.2 = 16 < 28

→ Sau phản ứng H2 còn dư, hiđrocacbon B đã phản ứng hết

Bảo toàn khối lượng:

mX = mY → nX.MX = nY.MY

nXnY=MYMX=8.24,8.2=53

Chọn nX = 5 mol; nY = 3 mol

nH2(pư)=53=2  mol

TH1: Nếu B có 1 liên kết π trong phân tử: CnH2n (n ≥ 2)

Ta có:

 nCnH2n=nH2(pư)=2  mol

MX=14n.2+2.35=4,8.2n=1,5 (L)

TH2: Nếu B có 2 liên kết π trong phân tử: CnH2n-2 (n ≥ 20)

Ta có: nCnH2n2=12nH2(pư)=1  mol

nH2(bđ)=51=4  mol

MX=(14n2).1+2.45=4,8.2

n=3 (thỏa mãn)

Vậy công thức của B là C3H4

Câu 10: Một hỗn hợp X gồm một ankin A và H2 có thể tích 12,32 lít (đktc) cho qua Ni nung nóng, phản ứng hoàn toàn cho ra hỗn hợp Y có thể tích 5,6 lít (Y có H2 dư). Thể tích của A trong X và thể tích H2 dư (đktc) là

A. 3,36 lít và 2,24 lít

B. 4,48 lít và 4,48 lít

C. 3,36 lít và 3,36 lít

D. 1,12 lít và 5,60 lít

Đáp án: A

Giải thích:

Gọi công thức phân tử của ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2)

Ta có: nkhi  giam=nH2(pư)

Vkhi  giam=VH2(pư)

=12,325,6=6,72 lít

Phương trình hóa học:

Theo phương trình:

Vankin=VH2(pư)2=6,722=3,36(l) 

VH2(dư)=VhhVankinVH2(pư)

=12,323,366,72=2,24lít

Câu 11: Dẫn 17,4 gam hỗn hợp khí X gồm propin và but-2-in lội thật chậm qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 44,1 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm thể tích của mỗi khí trong X là

A. C3H4 (80%) và C4H8 (20%)

B. C3H4 (25%) và C4H6 (75%)

C. C3H4 (75%) và C4H6 (25%)

D. C3H4 (20%) và C4H6 (80%)

Đáp án: C

Giải thích:

Khi cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì chỉ có propin phản ứng, but-2-in không phản ứng vì không có nối ba đầu mạch.

Phương trình hóa học

Trắc nghiệm Ankin có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Ta có: n = 0,3 mol

Theo phương trình:

nC3H4=n=0,3  mol

mC3H4=0,3.40=12  gam

mC4H6=17,412=5,4  gam

nC4H6=5,454=0,1  mol

Thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp là

%VC3H4=0,30,3+0,1.100%=75%

%VC4H6=100%75%=25%

Câu 12: Cho 3,36 lít khí ankin X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là

A. C4H6

B. C2H2

C. C4H4

D. C3H4.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: nX = 0,15 mol

Gọi công thức của ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2)

Ta có: n= nX = 0,15 mol

M=360,15=240

TH1: Ankin có 1H linh động

Mankin = 14n – 2 = 240 – 108 + 1 = 133

→ không có ankin thỏa mãn

TH2: Ankin có 2H linh động

Mankin = 14n – 2 = 240 – 2.108 + 2 = 26

→ X là C2H2

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin được 3,6 gam H2O. Nếu hidro hóa hoàn toàn 0,1 mol ankin đó rồi đốt cháy thì khối lượng nước thu được là 

A. 4,2 gam

B. 5,2 gam

C. 6,2 gam

D. 7,2 gam

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: nH2Obd=0,2  mol

Gọi công thức phân tử của ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2)

Phương trình hóa học:

Trắc nghiệm Ankin có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

→ Công thức phân tử của ankin là C3H4

Phương trình hóa học:

C3H4+2H2Ni,t0C3H8  0,1                                  0,1

Khi đốt cháy 0,1 mol C3H8: nH = 0,8 mol

Bảo toàn nguyên tố H: 

nH2O=12nH=0,4  mol

nH2O=0,4.18=7,2  gam

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn một ankin X ở thể khí thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 23 gam. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, được 40 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là

A. C3H4

B. C2H2

C. C4H6.      

D. C5H8.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: 

nCaCO3=0,4  molnCO2=0,4  mol

Gọi công thức của ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2)

Phương trình hóa học: 

Trắc nghiệm Ankin có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Theo đề bài:

 mCO2+mH2O=23

0,4.44+mH2O=23

mH2O=5,4  gam

nH2O=0,3  mol

Ta có: 

nCO2nH2O=nCnH2n2

nCnH2n2=0,40,3=0,1  mol

Mặt khác:

n=nCO2nCnH2n2=0,40,1=4

Vậy công thức phân tử của ankin là C4H6

Câu 15: Cho 10,8 gam ankin X tác dụng với 6,72 lít H2 (đktc) có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp Y (không chứa H2). Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Công thức phân tử của X là

A. C2H2

B. C3H4

C. C4H6 

D. C5H8

Đáp án: C

Giải thích:

Gọi công thức phân tử của ankin là CnH2n2(n2) 

Bảo toàn liên kết π:

nπ(X)=nH2+nBr2=0,4  mol

Lại có:

nX=12nπ(X)=0,2  mol

MX=10,80,2=54

X là C4H6

Câu 16: Một hỗn hợp khí M gồm ankin X và H2 có tỉ khối hơi so với CH4 là 0,6. Nung nóng hỗn hợp M với bột Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí N có tỉ khối so với CH4 là 1,0. Ankin X là

A. axetilen

B. metylaxetilen

C. etylaxetilen

D. propylaxetilen

Đáp án: B

Giải thích:

N = 16 <  28 → hỗn hợp sau phản ứng có H2 dư, ankin phản ứng hết

Gọi số mol hỗn hợp M, X và H2 lần lượt là 1, a và (1-a) mol

Ta có: 

nH2(pư)=2nX=2a  mol

nN=nMnH2(pư)=(12a)mol

Bảo toàn khối lượng:

nMnN=MNMM112a=10,6a=0,2

Lại có:

0,2MX + (1-0,2).2 = 16.0,6

→ MX = 40

→ X là C3H4 (metylaxetilen)

Câu 17: Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm axetilen và ankin X có tỉ lệ mol 1:1 vào dung dịch chứa AgNO3 dư trong NH3 thu được 19,35 gam kết tủa. Công thức của ankin X là

A. CH3CH2CH2CCH

B. CH3CH2CCH

C. CH3CCCH3

D. CH3CCH

Đáp án: D

Giải thích:

nC2H2=nX=0,12=0,05  mol

TH1: ankin X không tác dụng với AgNO3/NH3

Kết tủa thu được là Ag2C2

nAg2C2=nC2H2=0,05  mol

n=0,05.240=12<19,35g (không thỏa mãn)

TH2: ankin X có tác dụng với AgNO3/NH3

Gọi công thức của ankin là RCCH

→ Kết tủa thu được gồm Ag2C2 (0,05 mol) và RCCH(0,05  mol)

Ta có:

0,05.240 + 0,05(R + 132) = 19,35

→ R = 15 (-CH3)

Vậy X là CH3CCH

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của X là

A. C2H4

B. CH4

C. C2H6

D. C3H8

Đáp án: C

Giải thích:

Đốt cháy hỗn hợp gồm C2H2 và X thu được nCO2=nH2O

X là ankan

Lại có: C¯=VCO2Vhon  hop=21=2 và ankin có số C = 2

→ ankan có số C bằng 2

→ X là C2H6

Câu 19: Hỗn hợp X gồm axetilen, etilen và hidrocacbon A cháy hoàn toàn thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1:1. Dẫn X đi qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng thêm 0,82 gam, khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Phần trăm thể tích của A trong hỗn hợp X là (biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)

A. 25,00%

B. 66,66%  

C. 33,33%  

D. 75,00%

Đáp án: A

Giải thích:

Đốt X thu được CO2 và H2O tỉ lệ 1:1

→ A là ankan và nC2H2=nA

Khí thoát ra khỏi brom là khí A

Đốt A có: 

nCO2=0,03  mol;nH2O=0,04  mol

Ta có: 

nA=nH2OnCO2=0,01  mol

nC2H2=0,01  mol

Lại có: 

nC2H2+nC2H4=0,82  gamnC2H4=0,02  mol

%VA=0,010,01+0,01+0,02.100%=25%

Câu 20: 4,48 lít (đktc) một hidrocacbon A tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch brom 1M được sản phẩm chứa 85,56% Br về khối lượng. Công thức phân tử của A là

A. C2H6

B. C3H6

C. C4H6

D. C4H8

Đáp án: C

Giải thích:

Theo giả thiết ta có: 

nA=0,2  mol;nBr2=0,4  molnBr2nA=2

→ A có công thức phân tử là CnH2n-2

Phương trình phản ứng:

CnH2n-2 + 2Br2 → CnH2n-2Br4

Từ giả thiết suy ra:

80.414n2=85,5610085,56n=4

X là C4H6

Câu 21: Một hidrocacbon A phản ứng cộng với dung dịch brom tạo dẫn xuất B chứa 92,48% brom về khối lượng. Công thức cấu tạo của B là

A. CH3CHBr2

B. CHBr2-CHBr2 

C. CH2Br-CH2Br 

D. CH3CHBr-CH2Br

Đáp án: B

Giải thích:

Gọi số nguyên tử brom trong B là n, theo giả thiết ta có:

MB=80n.10092,48=86,5n

Nếu n = 2 thì M = 173 (loại, vì khối lượng mol của CxHyBr2 phải là số chẵn)

Nếu n = 4 thì M = 346

→ MA = MB – 80.4 = 346 – 320 = 26

Vậy A là C2H2 và B là C2H2Br4

Câu 22: Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là

A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2

B. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4

C. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2

D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4

Đáp án: D

Giải thích:

Đặt công thức trung bình của anken M và ankin N là

Ta có:

12m+n¯=12,4.22,46,72=41,33m=3n¯=5,33

Vậy anken là C3H6 và ankin là C3H4

Nếu hai chất C3H6 và C3H4 có số mol bằng nhau thì số nhưng chứng tỏ anken phải có số mol nhiều hơn

Câu 23: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hidrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng 6,7 gam. Công thức phân tử của hai hidrocacbon là

A. C2H2 và C4H6

B. C2H2 và C4H8

C. C3H4 và C4H8

D. C2H2 và C3H8

Đáp án: B

Giải thích:

Nếu chỉ có một hidrocacbon phản ứng với dung dịch brom thì ta có:

nC2H2=12nBr2=0,175  molnC3H8=0,20,175  mol

mhh=0,175.26+0,025.44=5,65 (Loi) 

Vậy cả hai hidrocacbon cùng phản ứng với dung dịch nước brom

nX=0,2  mol;nBr2(bđ)=0,7  molnBr2(pư)=0,72=0,35  mol

Khối lượng bình Br2 tăng 6,7 gam là số gam của hỗn hợp X. Đặt công thức trung bình của hai hidrocacbon mạch hở là Cn¯H2n¯+22a¯

Phương trình hóa học:

Trắc nghiệm Ankin có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

a¯=1,75Trong hỗn hợp có một chất chứa 2 liên kết π chất còn lại chứa 1 liên kết π

14n¯+22a¯=6,70,2n¯=2,5

trong hỗn hợp phải có một chất là C2H2 (có hai liên kết π) chất còn lại phải có một liên kết π và có số C từ 3 trên lên đó là C4H8

Câu 24: Trong bình kín chứa hidrocacbon X và hidro. Nung nóng bình đến khi phản ứng hoàn toàn thu được khí Y duy nhất. Ở cùng nhiệt độ, áp suất trong bình trước khi nung gấp 3 lần áp suất trong bình sau khi nung. Đốt cháy một lượng Y thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam nước. Công thức phân tử của X là

A. C2H2

B. C2H4

C. C4H6

D. C3H4

Đáp án: A

Giải thích:

Đốt cháy Y thu được nH2O=0,3  mol,nCO2=0,2  mol

Y là ankan CnH2n+2

Số nguyên tử C trong Y:

n=nCO2nH2OnCO2=2

Vậy Y là C2H6 và X là C2Hy

Phương trình hóa học:

Trắc nghiệm Ankin có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Vậy X là C2H2

Câu 25: hỗn hợp X gồm hidro và một hidrocacbon. Nung nóng 14,56 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni xúc tác đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối của Y so với metan là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của hidrocacbon là

A. C3H6

B. C4H6

C. C3H4

D. C4H8

Đáp án: C

Giải thích:

nX=0,65  mol,MY¯=43,2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mX=mY=10,8nX.MX¯=nY.MY¯nY=0,25  mol

Vì hỗn hợp Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom nên hidro phản ứng hết, hidrocacbon còn dư. Như vậy trong hỗn hợp X

nH2=0,650,25=0,4  mol;nCxHy=0,25  mol

→ (12x + y).0,25 + 0,4.2 = 10,8

→ 12x + y = 40

→ x = 3 và y = 4

Vậy hidrocacbon là C3H4

Câu 26: Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H2 (xúc tác Pd/PbCO3, ), thu được hỗn hợp Y chỉ có hai hiđrocacbon. Công thức phân tử của X là

A. C2H2

B. C5H8

C. C4H6

D. C3H4

Đáp án: A

Giải thích:

Gọi công thức phân tử ankin X: CnH2n2 n 2

Sau phản ứng thu được 2 hidrocacbon  ankin X dư

nX > 0,1 MX < 3,120,1=31,2

ankin X là C2H2

Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2, C3H4 và C4H4 (số mol mỗi chất bằng nhau) thu được 0,09 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo của C3H4 và C4H4 trong X lần lượt là

Trắc nghiệm Ankin có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Đáp án: A

Giải thích:

Gọi số mol các chất trong hỗn hợp X đều là x mol

nCO2=2x+3x+4x=0,09x=0,01

C2H2AgNO3/NH3Ag2C20,01                                                     0,01

Khối lượng kết tủa tạo ra do C2H2 phản ứng với AgNO3/NH3 là 2,4 gam suy ra hai chất còn lại khi phản ứng với AgNO3/NH3 cho lượng kết tủa lớn hơn 1,6 gam

Trắc nghiệm Ankin có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Khối lượng kết tủa tạo ra do C4H4 phản ứng với AgNO3/NH3 là 1,59 gam

→ C3H4 phải tham gia phản ứng kết tủa

Vậy công thức cấu tạo của C3H4 và C4H4 trong X lần lượt là

CHCCH3,CH2=CHCCH

Câu 28: Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn

A. 5

B. 4

C. 6

D. 2

Đáp án: B

Giải thích:

Phương trình phản ứng

Trắc nghiệm Ankin có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Ta có:

(12.7 + 8-n + 108n).0,15 = 45,9

→ n = 2

Mặt khác độ bất bào hòa của C7H8 bằng 2.78+22=4

→ C7H8 có hai nối ba ở đầu mạch, các đồng phân thỏa mãn là

Trắc nghiệm Ankin có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Câu 29: Đốt cháy m gam hidrocacbon A ở thể khí trong điều kiện thường được CO2 và m gam H2O. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hidrocacbon B là đồng đẳng kế tiếp của A rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng x gam. Giá trị x là

A. 29,2 gam

B. 31 gam

C. 20,8 gam

D. 16,2 gam

Đáp án: A

Giải thích:

Đặt công thức phân tử của A là CxHy

Phương trình phản ứng:

Trắc nghiệm Ankin có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Vì hidrocacbon A ở thể khí nên số C không vượt quá 4. Vậy A là C4H6, đồng đẳng kế tiếp của A là C5H8

Trắc nghiệm Ankin có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Câu 30: Cho 2,24 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H4 và C2H2 lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 2,7 gam. Thành phần phần trăm thể tích của C2H2 có trong hỗn hợp X là

A. 40%

B. 50%

C. 60%

D. 75%

Đáp án: B

Giải thích:

nX=2,2422,4=0,1mol

Gọi số mol của C2H4 và C2H2 lần lượt là x và y mol

 x + y = 0,1 (1)

Trắc nghiệm Ankin có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Ta có khối lượng bình tăng bằng khối lượng hỗn hợp khí X  

28x + 26y = 2,7 (2)

Từ (1) và (2)  x = y = 0,05

Phần trăm thể tích bằng phần trăm số mol khí.

Trắc nghiệm Ankin có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Luyện tập: Ankin có đáp án 

Trắc nghiệm Benzen và đồng đẳng. Một số hidrocacbon thơm khác có đáp án 

Trắc nghiệm Luyện tập: Hiđrocacbon thơm có đáp án 

Trắc nghiệm Nguồn hiđrocacbon thiên nhiên có đáp án 

Trắc nghiệm Hệ thống hóa về hidrocacbon thiên nhiên có đáp án 

1 7861 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: