TOP 40 câu Trắc nghiệm Silic và hợp chất của silic (có đáp án 2023) – Hóa 11

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa lớp 11 Bài 17: Silic và hợp chất của silic có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa 11 Bài 17.

1 3141 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 17: Silic và hợp chất của Silic

Bài giảng Hóa 11 Bài 17: Silic và hợp chất của Silic

Câu 1: Cho các phản ứng:

(1) SiO2 + C to

(2) SiO2 + Mg  to

(3) Si + dung dịch NaOH  to

(4) C + H2to

(5) Mg + CO2 to

(6) Ca3(PO4)2 + SiO2 + Cto

Số phản ứng tạo ra đơn chất là

A. 4.                         

B. 3.                          

C. 5.                         

D. 6.

Đáp án: D

Giải thích:

(1) SiO2 + 2C toSi + 2CO

(2) SiO2 + 2Mg  to2MgO + Si

(3) Si + 2NaOH +H2O toNa2SiO3 + 2H2

(4) C + H2to CO + H2

(5) 2Mg + CO2 to 2MgO + C

(6) Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C to3CaSiO3 + 2P + 5CO

Câu 2: Silic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây?

A. Na2SiO3, Na3PO4, NaCl.                      

B. HCl, Fe(NO3)3, CH3COOH.

C. CuSO4, SiO2, H2SO4 loãng.                 

D. F2, Mg, NaOH.

Đáp án: D

Giải thích:

Si + 2F2toSiF4

Si + 2MgtoMg2Si

Si + 2NaOH + H2OtoNa2SiO3 + 2H2

Câu 3: Khẳng định nào sau đây không đúng?

A. SiO2 tan được trong dung dịch HF.

B. Si không có khả năng tác dụng với kim loại.

C. Thành phần hóa học chính của thạch cao nung là CaSO4.H2O.

D. Si tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng khí hiđro.

Đáp án: B

Giải thích:

A. đúng SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O (phương trình này ứng dụng dùng để khác thủy tinh)

B. Sai: Si + 2Mg to Mg2Si

C. đúng vì thành phần chính của thạch cao nung là CaSO4.H2O.

D. đúng Si + 2NaOH + H2Oto Na2SiO3 + 2H2

Câu 4: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?

A. SiO2+2Ct°Si+2CO                  

B. SiO2+4HClSiCl4+2H2O

C. SiO2+2Mgt°2MgO+Si            

D. SiO2+4HFSiF4+2H2O

Đáp án: B

Giải thích: SiO2 chỉ tác dụng với dung dịch HF chứ không tác dụng với dung dịch HCl.

Câu 5: Một loại phân kali chứa 59,6% KCl; 34,5% K2CO3 về khối lượng còn lại là SiO2. Độ dinh dưỡng của loại phân này là:

A. 61,10.                         

B. 49,35.                          

C. 50,70.                         

D. 60,20.

Đáp án: A

Giải thích:

Trong 100g phân kali có 59,6 gam KCl 34,5 gam K2CO3

nK2O=59,674,5+2.34,51382=0,65 mol

Độ dinh dưỡng của phân kali là:

% K2O =94.0,65100.100%=61,1% 

Câu 6: Silic đioxit (SiO2) tan chậm trong dung dịch kiềm đặc, nóng; tan dễ trong dung dịch kiềm nóng chảy tạo thành silicat. Silic đioxit thuộc loại oxit nào dưới đây ?

A. Oxit lưỡng tính.                                  

B. Oxit axit.

C. Oxit không tạo muối (trung tính).        

D. Oxit bazơ.

Đáp án: B

Giải thích: SiO2 là một oxit axit có axit tương ứng là axit silixic H2SiO3.

Câu 7: Người ta thường dùng cát (SiO2) để chế tạo khuôn đúc kim loại. Để làm sạch hoàn toàn những hạt cát bám trên bề mặt vật dụng làm bằng kim loại có thể dùng hóa chất nào dưới đây ?

A. dung dịch H2SO4 loãng                       

B. dung dịch HNO3 loãng                        

C. dung dịch HF        

D. dung dịch NaOH loãng

Đáp án: C

Giải thích:

Để làm sạch cát bám trên bề mặt vật dụng kim loại, có thể dùng dung dịch HF do SiO2 tan được trong axit HF.

SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O.

Dựa vào tính chất này, người ta còn dùng dung dịch HF để khắc chữ và hình lên thủy tinh.

Câu 8: Trong quá trình luyện gang, người ta thường sử dụng chất nào sau đây để loại bỏ SiO2 ra khỏi gang?

A. CaCO3                 

B. CO                       

C. Ca                        

D. CO2

Đáp án: A

Giải thích: Chất chảy CaCO3 ở nhiệt độ cao bị phân hủy thành CaO, sau đó hóa hợp với SiO2 là chất khó nóng chảy có trong quặng sắt thành xỉ silicat dễ nóng chảy, có khối lượng riêng nhỏ nổi lên trên gang.

Câu 9: Trong phòng thí nghiệm, silic được điều chế bằng phương pháp nào ?

A. đốt cháy một hỗn hợp bột magie và cát nghiền mịn

B. cho silic đioxit tác dụng vời axit flohiđric

C. dùng than cốc khử silic đioxit ở nhiệt độ cao

D. nung than cốc, cát (SiO2) và Ca3(PO4)2 trong lò điện (1200Co)

Đáp án: A

Giải thích:

Trong phòng thí nghiệm, silic được điều chế bằng cách dùng chất khử mạnh như Mg, Al khử SiO2 ở nhiệt độ cao.

SiO2 + 2Mg t° 2MgO + Si

Câu 10: Silic tác dụng với chất nào sau đây ở nhiệt độ thường ?

A. F2                         

B. Br2                       

C. Cl2                        

D. O2

Đáp án: A

Giải thích: Ở nhiệt độ thường, silic có thể tác dụng với flo; còn có nhiệt độ cao, silic có thể tác dụng với các phi kim khác.

Câu 11: Silic không phản ứng với

A. oxi đốt nóng.                                                   

B. dung dịch NaOH.

C. Mg ở nhiệt độ cao.                                           

D. H2O ở điều kiện thường.

Đáp án: D

Giải thích: Silic không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Axit silixic (H2SiO3) có tính axit mạnh hơn axit cacbonic.

B. Trong phản ứng với oxi, cacbon đóng vai trò là chất oxi hóa.

C. Silic đioxit tan được trong dung dịch NaOH đặc, nóng.

D. Khí CO2 thường được dùng để chữa cháy vì CO2 là một oxit axit.

Đáp án: C

Giải thích:

A sai vì axit silixic (H2SiO3) có tính axit yếu hơn axit cacbonic.

B sai vì trong phản ứng với oxi, cacbon đóng vai trò là chất khử.

C đúng.

SiO2 + 2NaOH đặc, nóng → Na2SiO3 + H2O

D sai vì khí CO2 không duy trì sự cháy nên được dùng để chữa cháy.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Đốt cháy hoàn toàn CH4 bằng oxi, thu được CO2 và H2O.

B. SiO2là oxit axit.

C. SiO2 tan tốt trong dung dịch HCl.

D. Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thì dung dịch bị vẩn đục.

Đáp án: C

Giải thích: C sai SiO2 không tan trong dung dịch HCl mà tan được trong dung dịch axit HF.

Câu 14: Cấu hình electron nguyên tử của silic là
A. 1s2 2s2 2p5.

B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2.           

C. 1s2 2s2 2p4.

D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5.

Đáp án: B

Giải thích: Silic có 18 electron → Cấu hình electron là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2

Câu 15: Điều nào sau đây là sai ?

A. Silicagen là axit salixic khi bị mất nước.

B. Axit silixic là axit yếu nhưng mạnh hơn axit cacbonic.

C. Tất cả các muối silicat đều không tan (trừ muối của kim loại kiềm và amoni).

D. Thủy tinh lỏng là dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3.

Đáp án: B

Giải thích:

Axit silixic là axit rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic, nên dễ bị khí CO2 đẩy ra khỏi dung dịch muối silicat:

Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3

Câu 16: Phản ứng nào dùng để điều chế silic trong công nghiệp ?

A. SiO2 + 2Mgt° Si + 2MgO

B. SiO2 + 2C t°Si + 2CO

C. SiCl4 + 2Zn → 2ZnCl2 + Si

D. SiH4 t° Si + 2H2

Đáp án: B

Giải thích:

Trong công nghiệp, silic được sản xuất bằng cách dùng than cốc khử silic đioxit trong lò điện ở nhiệt độ cao.

SiO2 + 2Ct°Si + 2CO

Câu 17: Đun nóng m gam silic trong oxi dư thu được 53,4 gam silic đioxit. Giá trị của m là

A. 18,69 gam

B. 24,92 gam

C. 37,38 gam

D. 12,46 gam

Đáp án: B

Giải thích:

Phương trình hóa học:

Si + O2 t°SiO2

nSi=nSiO2=53,460=0,89molmSi=0,89.28=24,92gam

Câu 18: Cho m gam hỗn hợp Na2CO3 và Na2SiO3 vào lượng dư dung dịch HCl thu được 3,36 lít khí X và 3,9 gam kết tủa Y. Giá trị của m là

A. 22.                   

B. 28,1.                       

C. 22,8.                        

D. 15,9.

Đáp án: A

Giải thích:

Phương trình hóa học:

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2

Na2SiO3 + 2HCl → 2NaCl + H2SiO3

nNa2CO3=nCO2=3,3622,4=0,15mol

nNa2SiO3=nH2SiO3=3,978=0,05mol

m=0,15.106+0,05.122=22gam

Câu 19. Nhận xét nào sau đây không đúng về Silic?

A. Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai trong thiên nhiên, chỉ sau oxi.

B. Silic chiếm khoảng ¼ khối lượng vỏ Trái Đất.

C. Trong tự nhiên Silic tồn tại cả ở dạng đơn chất và hợp chất.

D. Một số hợp chất của silic: cát trắng, đất sét (cao lanh).

Đáp án: D

Giải thích: Trong tự nhiên Silic không tồn tại ở dạng đơn chất mà chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

Câu 20. Khi cho nước tác dụng với oxit axit nào sau đây sẽ không thu được axit?

A. CO2.      

B. SO2.       

C. SiO2.     

D. N2O5.

Đáp án: C

Giải thích: SiO2 không phản ứng với nước.

Bài 21: Nung nóng NaOH dư với 5 kg cát khô, thu được 9,15 kg Na2SiO3. Hàm lượng SiO2 trong cát là

A. 90%.   

B. 96%.   

C. 75%.   

D. 80%.

Đáp án: A

Bài 22: Cho 25 gam hỗn hợp silic và than tác dụng với dung dịch NaOH đặc, dư, đun nóng thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Si trong hỗn hợp ban đầu là ( biết hiệu suất phản ứng là 100%)

A. 56%.   

B. 14%.   

C. 28%.   

D. 42%.

Đáp án: C

Bài 23: Cho m gam hỗn hợp Na2CO3 và Na2SiO3 vào lượng dư dung dịch HCl thu được 3,36 lít khí X và 3,9 gam kết tủa Y. Giá trị của m là

A. 22.   

B. 28,1.   

C. 22,8.   

D. 15,9.

Đáp án: A

Bài 24: Công thức hoá học của thuỷ tinh là:

A. Na2O.CaO.6SiO2          

B. CaO.6SiO2

C. Na2O.6SiO2          

D. Na2O.CaO.2SiO2

Đáp án: A

Bài 25: Nghiền thủy tinh thành bột rồi cho vào nước cất, nhỏ thêm vài giọt phenolphtalein. Màu của dung dịch thu được là:

A. không màu.          

B. màu đỏ.

C. màu hồng.          

D. màu tím.

Đáp án: C

Bài 26: Những người đau dạ dày thường có pH trong dạ dày nhỏ hơn 2 (mức bình thường là nằm trong khoảng từ 2 đến 3). Để chữa bệnh, người bệnh thường uống chất nào dưới đây trước bữa ăn ?

A. Nước đường

B. Dung dịch NaOH loãng

C. Nước muối

D. Dung dịch NaHCO3

Đáp án: D

Bài 27: Cho các phản ứng sau:?

(1) Si + F2 →

(2) Si + O2 →

(3) Si + NaOH + H2O →

(4) Si + Mg →

(5) Si + HF + HNO3 →

Số phản ứng Si thể hiện tính khử là

A. 1.          

B. 3.

C. 4.          

D. 2.

Đáp án: C

Bài 28: Để khắc chữ hoặc hình trên thủy tinh người ta sử dụng dung dịch nào dưới đây ?

A. Na2SiO3.          

B. H2SiO3.

C. HCl.          

D. HF.

Đáp án: D

Bài 29: Điều nào sau đây là sai ?

A. Silicagen là axit salixic khi bị mất nước.

B. Axit silixic là axit yếu nhưng mạnh hơn axit cacbonic.

C. Tất cả các muối silicat đều không tan (trừ muối của kim loại kiềm và amoni).

D. Thủy tinh lỏng là dung dịch muối của axit silixic.

Đáp án: B

Bài 30: Phản ứng nào dùng để điều chế silic trong công nghiệp ?

A. SiO2 + 2Mg → Si + 2MgO

B. SiO2 + 2C → Si + 2CO

C. SiCl4 + 2Zn → 2ZnCl2 + Si

D. SiH4 → Si + 2H2

Đáp án: B

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Công nghiệp silicat có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và các hợp chất của chúng có đáp án

Trắc nghiệm Mở đầu về hóa học hữu cơ có đáp án

Trắc nghiệm Công thức phân tử hợp chất hữu cơ có đáp án

Trắc nghiệm Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ có đáp án

1 3141 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: