TOP 40 câu Trắc nghiệm Axit nitric và muối nitrat (có đáp án 2023) – Hóa 11

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa lớp 11 Bài 9: Axit nitric và muối nitrat có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa 11 Bài 9.

1 3,056 12/01/2023
Tải về


Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 9: Axit nitric và muối nitrat

Bài giảng Hóa 11 Bài 9: Axit nitric và muối nitrat

Câu 1: Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 7,36. 

B. 10,23. 

C. 9,15. 

D. 8,61.

Đáp án: C

Giải thích:

nFe=0,02mol;nHCl=0,06mol

 

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

nH+du = 0,06 – 0,02.2 = 0,02 mol

3Fe2+   +   4H++NO33Fe3++NO+2H2O0,015  0,02Fe2++Ag+Ag+Fe3+0,005               0,005Cl+Ag+AgCl0,06               0,06     m=mAgCl+mAgm=0,06.143,5+0,005.108=9,15gam

Câu 2: Dãy gồm các chất không bị hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội là

A. Al, Zn, Cu                   

B. Al, Cr, Fe                    

C. Zn, Cu, Fe                   

D. Al, Fe, Mg

Đáp án: B

Giải thích: Các kim loại Al, Cr, Fe bị thụ động hóa trong H2SO4 và HNO3 đặc, nguội do tạo trên bề mặt kim loại một lớp màng oxit đặc biệt, bền với axit và ngăn cản hoặc ngừng hẳn sự tiếp diễn của phản ứng.

Câu 3: Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng giải phóng khí X (không màu, dễ hoá nâu trong không khí). Khí X là

A. NO. 

B. NO2

C. N2O. 

D. NH3.

Đáp án: A

Giải thích:

3Cu + 2NO3+8H+3Cu2++2NO+4H2O

2NO + O2 → 2NO2 (nâu đỏ)

Câu 4: Cho 19,2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm 500 ml dung dịch HCl 2M đến phản ứng hoàn toàn thu được khí NO và dung dịch X. Phải thêm bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,4M để kết tủa hết ion Cu2+ trong dung dịch X?

A. 1 lít. 

B. 1,25 lít. 

C. 1,5 lít. 

D. 2 lít.

Đáp án: D

Giải thích:

nCu=0,3mol;nNaNO3=0,5mol;nHCl=1molCuCu2++2e0,3                  0,64H++NO3+3eNO+2H2O0,80,20,6

Cu phản ứng hết,H+dư.

nNaOH=2nCu2++nH+ = 2.0,3 + (1 - 0,8) =  0,8 mol

VNaOH=0,80,4=2 lít

Câu 5:  HNO3 phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây ?

A. NH3, Al2O3, Cu2S, BaSO4.

B. Cu(OH)2, BaCO3, Au, Fe2O3.

C. CuS, Pt, SO2, Ag.

D. Fe(NO3)2, S, NH4HCO3, Mg(OH)2.

Đáp án: D

Giải thích: Loại A, B và C do HNO3 không phản ứng với BaSO4; Au; Pt.

Câu 6: Khi hòa tan hoàn toàn một lượng CuO có màu đen vào dung dịch HNO3 thì dung dịch thu được có màu

A. xanh                           

B. vàng                            

C. da cam                        

D. không màu

Đáp án: A

Giải thích:

Phương trình phản ứng:

CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O

Dung dịch thu được có màu xanh.

Câu 7: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,03 mol Cu và 0,09 mol Mg vào dung dịch chứa 0,07 mol KNO3 và 0,16 mol H2SO4 loãng thì thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm các oxit của nitơ có tỉ khối so với H2 là x. Giá trị của x là

A. 19,5. 

B. 20,1. 

C. 18,2. 

D. 19,6.

Đáp án: D

Giải thích:

Dung dịch Y gồm Cu2+:0,03molMg2+:0,09molK+:0,07molSO42:0,16molNH4+:amol

Bảo toàn điện tích ta có:

0,03.2 + 0,09.2 + 0,07.1 + a.1 = 0,16.2

→ a = 0,01 mol

Bảo toàn H: nH2O=0,16.20,01.42=0,14mol

Bảo toàn khối lượng cho phương trình:

mcationKL+mNO3+mH++mSO42=mcationKL+mNH4++mSO42+mH2O+mkmNO3+mH+=mNH4++mH2O+mk

→ mkhí = 0,07.62 + 0,16.2.1 – 0,01.18 – 0,14.18 = 1,96 gam

→ x=1,960,05.2=19,6

Câu 8: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư sinh ra khí NO?

A. Fe2O3.              

B. FeO.                

C. Fe(OH)3.                   

D. Fe2(SO4)3.

Đáp án: B

Giải thích:

Chất tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư sinh ra khí NO

→ Chất này đóng vai trò là chất khử.

→ FeO thỏa mãn.

3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO↑ + 5H2O

Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 26,52 gam Al2O3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3, thu được 247 gam dung dịch X. Làm lạnh X đến 20Co thì có m gam tinh thể Al(NO3)3.9H2O tách ra. Biết ở 20Co, cứ 100 gam H2O hòa tan được tối đa 75,44 gam Al(NO3)3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 90.  

B. 14.  

C. 19.  

D. 33.

Đáp án: D

Giải thích:

nAl2O3=0,26molnAl(NO3)3=0,52mol

→ 247 gam dung dịch X 110,76gamAl(NO3)3136,24gamH2O

ntinh thể = a mol

→ Sau kết tinh, dung dịch chứa (110,76213a)  gamAl(NO3)3(136,24162a)  gamH2O

110,76213a136,24162a=75,44100

a=0,0879mol

m=32,9625gam

Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,21 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 3:2). Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 27,84 gam chất rắn T gồm ba kim loại.  Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 0,33 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của a là

A. 0,09.                        

B. 0,08                          

C. 0,12.                        

D. 0,06.

Đáp án: A

Giải thích:

27,84 gam chất rắn T gồm Fe (x mol), Cu (3y mol) và Ag (2y mol)

Bảo toàn khối lượng:

56x + 64.3y + 108.2y = 27,84  (1)

Bảo toàn electron:

3x + 2.3y + 1.2y = 0,33.2 (2)

Từ (1) và (2) → x = y = 0,06 mol

Bảo toàn electron khi X tác dụng với Y:

(ax).2+0,21.2=2.3y+1.2ya=0,09mol

Câu 11: Hòa tan hết 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,46 mol H2SO4 loãng và 0,01 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chứa 58,45 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung hòa) và 2,92 gam hỗn hợp khí Z. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,91 mol NaOH, thu được 29,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe(NO3)3 trong X là

A. 46,98%.          

B. 41,76%.                    

C. 52,20%.          

D. 38,83%.

Đáp án: C

Giải thích:

- Y+ NaOH thu được dung dịch chứa Na+ (0,91 + 0,01 = 0,92 mol), SO42(0,46 mol).

Bảo toàn điện tích vừa đủ ⇒ Y không còn NO3

- Đặt u là tổng khối lượng của Fe2+, Fe3+, Mg2+. Đặt nNH4+ = v mol

mmuối = u + 18v + 0,01.23 + 0,46.96 = 58,45 gam  (1)

nOHrong kết tủa = (0,91 − v) mol

m = u + 17.(0,91 − v) = 29,18 gam  (2)

Từ (1), (2) → u = 13,88 gam và v = 0,01 mol

nNO3(X)=mXu62 = 0,15 mol → nFe(NO3)3=0,05mol

→ % Fe(NO3)3 =0,05.24223,18.100 = 52,20%

Câu 12: Chất X có công thức Fe(NO3)3. Tên gọi của X là

A. sắt(II) nitrit. 

B. sắt(III) nitrat. 

C. sắt(II) nitrat. 

D. sắt(III) nitrit.

Đáp án: B

Giải thích: Fe(NO3)3 có tên gọi là sắt(III) nitrat.

Câu 13: Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

A. Mg(NO3)2

B. NaCl. 

C. NaOH. 

D. AgNO3.

Đáp án: D

Giải thích:

2AgNO3 + Fe → Fe(NO3)2 + 2Ag↓

Câu 14: Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch gồm FeCl2 và FeCl3, thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa muối

A. Fe(NO3)3

B. Fe(NO3)2.

C. Fe(NO3)2 và KNO3

D. Fe(NO3)3 và KNO3.

Đáp án: A

Giải thích:

2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2↓ + 2KCl

3KOH + FeCl3 → Fe(OH)3↓ + 3KCl

→ Kết tủa X gồm Fe(OH)2 và Fe(OH)3.

3Fe(OH)2 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O

Fe(OH)3 + 3HNO3 → Fe(NO3)3 + 3H2O

→ Muối là Fe(NO3)3.

Câu 15: Số oxi hóa của sắt trong Fe(NO3)3 là

A. +3. 

B. -2. 

C. +2. 

D. -3.

Đáp án: A

Giải thích: Số oxi hóa của sắt trong Fe(NO3)3 là +3

Câu 16: Khi làm thí nghiệm với dung dịch HNO3 đặc thường sinh ra khí nitơ đioxit gây ô nhiễm không khí. Công thức của nitơ đioxit là

A. NH3

B. NO. 

C. NO2

D. N2O.

Đáp án: C

Giải thích: Công thức của nitơ đioxit là NO2.

Câu 17: Cho 0,195 gam kim loại R (hóa trị II) tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư, thu được 0,648 gam Ag. Kim loại R là

A. Cu. 

B. Fe. 

C. Mg. 

D. Zn.

Đáp án: D

Giải thích:

nAg=0,006mol

MR=0,1950,003=65  R là Zn

Câu 18: Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (II) sau khi kết thúc phản ứng?

A. Cho Fe vào dung dịch H2SOloãng. 

B. Cho Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư.
C. Đốt cháy Fe trong khí Cl2 dư. 

D. Cho Fe2O3 vào dung dịch HCl.

Đáp án: A

Giải thích:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

2Fe + 3Cl2 to 2FeCl3

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

Câu 19: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(c) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3.
(d) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dich NaAlO2.
(e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là

A. 4. 

B. 2. 

C. 3. 

D. 5.

Đáp án: A

Giải thích:

BaCl2 + KHSO4 → BaSO4 ↓ + KCl + HCl

2NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O

3NH3 + Al(NO3)3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4NO3

4HCl + NaAlO2 → NaCl + AlCl3 + 2H2O

AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓

Câu 20: Kim loại Fe tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo thành muối sắt(III)?

A. H2SO4 loãng. 

B. HNO3 đặc, nguội. 

C. HNO3 loãng dư. 

D. dung dịch CuSO4.

Đáp án: C

Giải thích:

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O

Câu 21:  Hoa cẩm tú cầu là loài hoa tượng trưng cho lòng biết ơn và sự chân thành, vẻ kì diệu của cẩm tú cầu là sự đổi màu ngoạn mục của nó. Màu của loài hoa này có thể thay đổi tùy thuộc vào pH của thổ nhưỡng nên có thề điểu chỉnh màu hoa thông qua việc điều chỉnh độ pH của đất trồng

pH đất trồng

< 7

= 7

> 7

Hoa sẽ có màu

Lam

Trắng sữa

Hồng

Khi trồng loài hoa trên, nếu ta bón thêm 1 ít vôi (CaO) hoặc đạm 2 lá (NH4NO3) và chỉ tưới nước thì khi thu hoạch hoa sẽ có màu lần lượt là

A. hồng - lam.                                                      

B. lam – hồng.

C. trắng sữa – hồng.                                             

D. hồng – trắng sữa.

Đáp án: A

Giải thích:

- Khi trồng hoa cẩm tú cầu, nếu bón thêm ít vôi (CaO) thì khi thu hoạch hoa sẽ có màu hồng. Đó là do CaO phản ứng với nước tạo Ca(OH)2 có tính kiềm khiến cho pH đất > 7 và ở pH này hoa sẽ có màu hồng.

- Ngược lại, nếu bón đạm hai lá (NH4NO3) thì khi thu hoạch hoa sẽ có màu lam. Đó là do NH4+ phân li trong nước cho ion H+ khiến cho pH đất < 7 và ở pH này hoa sẽ có màu lam.

Câu 22: Có các mệnh đề sau :

(1) Các muối nitrat đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.

(2) Ion NO3 có tính oxi hóa trong môi trường axit.

(3) Khi nhiệt phân muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO2.

(4) Hầu hết muối nitrat đều bền nhiệt.

Trong các mệnh đề trên, những mệnh đề đúng là

A. (1) và (3).            

B. (2) và (4).              

C. (2) và (3).              

D. (1) và (2).

Đáp án: D

Giải thích:

(1), (2) đúng.

(3) sai vì các muối nitrat của kim loại mạnh (kali, natri,…) khi bị nhiệt phân sinh ra muối nitrit và O2.

(4) sai vì các muối nitrat dễ bị nhiệt phân hủy.

Câu 23: Nhận định nào sau đây là sai ?

A. HNO3 phản ứng với tất cả bazơ.

B. HNO3 (loãng hoặc đặc, nóng) phản ứng với hầu hết kim loại trừ Au, Pt.

C. Tất cả các muối amoni khi nhiệt phân đều tạo khí amoniac.

D. Hỗn hợp muối nitrat và hợp chất hữu cơ nóng chảy có thể bốc cháy.

Đáp án: C

Giải thích:

C sai vì:

NH4NO2 toN2 + 2H2O

NH4NO3 toN2O + 2H2O

Câu 24: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế HNO3 từ

A. NH3 và O2                                            

B. NaNO2 và H2SO4 đặc.

C. NaNO3 rắn và H2SO4 đặc.                           

D. NaNO2 và HCl đặc.

Đáp án: C

Giải thích:

Để điều chế một lượng nhỏ axit nitric trong phòng thí nghiệm, người ta đun nóng hỗn hợp natri nitrat hoặc kali nitrat rắn với axit H2SO4 đặc:

NaNO3 + H2SO4 đặcto HNO3 + NaHSO4

Câu 25: Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được sản phẩm gồm

A. FeO, NO2, O2.                                  

B. Fe2O3, NO2.

C. Fe, NO2, O2.                                     

D. Fe2O3, NO2 , O2.

Đáp án: D

Giải thích:

4Fe(NO3)3 to 2Fe2O3 + 12NO2↑ + 3O2

Câu 26: Hòa tan 23,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO có cùng khối lượng vào dung dịch HNO3 vừa đủ chứa 0,77 mol HNO3 thu được bằng dung dịch Y và khí Z gồm NO và NO2. Khối lượng mol trung bình của Z bằng

A. 42.            

B. 38.              

C. 40,67.              

D. 35,33.

Đáp án: C

Giải thích:

mFe3O4=mCuO=23,22=11,6gam

nFe3O4=0,05mol;nCuO=0,145mol

Dung dịch Y gồm Fe(NO3)3 (0,15 mol) và Cu(NO3)2 (0,145 mol).

→ mY = 242.0,15 + 188.0,145 = 63,56 gam

nH2O=nHNO32=0,385mol

Bảo toàn khối lượng ta có:

mX+mHNO3=mY+mZ+mH2O

23,2+0,77.63=63,56+mZ+0,385.18

mZ=1,22gam

Bảo toàn nguyên tố N:

0,77 = 0,15.3 + 0,145.2 + nZ

→ nZ = 0,03 mol

→ M¯Z=1,220,0340,67

Câu 27: Cho 30,6 gam hỗn hợp Cu, Fe, Zn tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch chứa 92,6 gam muối khan (không chứa muối amoni). Nung hỗn hợp muối đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn. Giá trị của m là

A. 38,6.            

B. 46,6.              

C. 84,6.              

D. 76,6.

Đáp án: A

Giải thích:

Hỗn hợp 30,6 gam kim loại (Cu, Fe, Zn) → 92,6 gam muối khan (Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, Zn(NO3)2) → m gam chất rắn (CuO, Fe2O3, ZnO).

mmuối khan = mkim loại  mNO3

→ 92,6 = 30,6 + 62.nNO3

nNO3-= 1 mol → nO=nNO32=0,5mol

→ m = 30,6 + 0,5.16 = 38,6 gam.

Câu 28: Cho hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 6,72 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5ở đktc). Số mol axit đã phản ứng là

A. 0,3 mol.                

B. 0,6 mol.                

C. 1,2 mol.                

D. 2,4 mol.

Đáp án: C

Giải thích:

4H++NO3+3eNO+2H2O

nHNO3=4nNO=4.6,7222,4=1,2mol

Câu 29: Cho phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3  +  N2O  +  H2O

Trong phương trình phản ứng trên, khi hệ số của Al là 8 thì hệ số của HNO3 là

A. 24.                       

B. 30.                        

C. 26.                       

D. 15.

Đáp án: B

Giải thích:

8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3  +  3N2O  +  15H2O

Câu 30: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)

A. 1,2 lít.              

B. 0,6 lít.              

C. 0,8 lít.              

D. 1,0 lít.

Đáp án: C

Giải thích:

Thể tích dung dịch HNO3 ít nhất

→ Sau phản ứng thu được Fe2+,Cu2+,NO3.

Bảo toàn electron ta có:

2nFe+2nCu=3nNO

nNO=2.0,15+2.0,153=0,2mol

nHNO3=4nNO=0,8mol lit

Bài 31: Nhận định nào sau đây là sai ?

A. HNO3 phản ứng với tất cả bazơ.

B. HNO3 (loãng, đặc, nóng) phản ứng với hầu hết kim loại trừ Au, Pt.

C. Tất cả các muối amoni khi nhiệt phân đều tạo khí amoniac.

D. Hỗn hợp muối nitrat và hợp chất hữu cơ nóng chảy có thể bốc cháy.

Đáp án: C

Bài 32: Có các mệnh đề sau :

(1) Các muối nitrat đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.

(2) Ion NO có tính oxi hóa trong môi trường axit.

(3) Khi nhiệt phâm muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO2

(4) Hầu hết muối nitrat đều bền nhiệt.

Trong các mệnh đè trên, những mệnh đề đúng là

A. (1) và (3).   

B. (2) và (4).   

C. (2) và (3).   

D. (1) và (2).

Đáp án: D

Bài 33: Để điều chế 5 lít dung dịch HNO3 21% (D = 1,2g/ml) bằng phương pháp oxi hóa NH3 với hiệu suất toàn quá trình là 80%, thể tích khí NH3 (đktc) tối thiểu cần dùng là

A. 336 lít.   

B. 560 lít.   

C. 672 lít.   

D. 448 lít.

Đáp án: B

Bài 34: Cho 11,6 gam muối FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 được hỗn hợp khí CO2, NO và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl (dư) vào dung dịch X, thì dung dịch thu được hòa tan tối đa bao nhiêu bột đồng kim loại, biết rằng có khí NO bay ra?

A. 14,4 gam.   

B. 7,2 gam.   

C. 16 gam.   

D. 32 gam.

Đáp án: D

Bài 35: Chia 20 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Zn thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một trong O2 dư thu được 21 gam hỗn hợp oxit. Phần hai hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được V (lít) NO2 (sản phẩm khử duy nhất, (đktc)). Giá trị của V là

A. 44,8.   

B. 89,6.  

C. 22.4.   

D. 30,8.

Đáp án: D

Bài 36: Hòa tan 23,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO có cùng khối lượng vào dung dịch HNO3 vừa đủ chứa 0,77 mol HNO3 thu được bằng dung dịch Y và khí Z gồm NO và NO2. Khối lượng mol trung bình của Z bằng

A. 42.   

B. 38.   

C. 40,667.   

D. 35,333.

Đáp án: C

Bài 37: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,2 mol Mg và 0,03 mol MgO trong V lít dung dịch HNO3 0,5M vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,896 lít (đktc) khi N2O duy nhất. Giá trị của V và tổng khối lượng muối thu được trong Y lần lượt là

A. 1,12 và 34,04 gam.   

B. 4,48 và 42,04 gam.

C. 1,12 và 34,84 gam.   

D. 2,24 và 34,04 gam.

Đáp án: C

Bài 38: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe(OH)2,FeCO3, Fe3O4 (trong đó Fe3O4 chiếm 1/4 tổng số mol hỗn hợp) tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X gồm NO và CO2 (đktc) có tỉ kh so với H2 là 18 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 280,80) gam muối khan. Giá trị của m là

A. 148,80.   

B. 173,60.   

C. 154,80.   

D. 43,20.

Đáp án: C

Bài 39: Nung nóng AgNO3 được chất rắn X và khí Y. Dẫn khí Y vào cốc nước được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z thấy X tan một phần và thoát ra khí NO duy nhất. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của X không tan trong Z là

A. 20%.   

B. 25%.   

C. 30%.   

D. 40%.

Đáp án: B

Bài 40: Cho 30,6 gam hỗn hợp Cu, Fe, Zn tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch chứa 92,6 gam muối khan ( không chứa muối amoni ). Nung hỗn hợp muối đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn. Giá trị của m là

A. 38,6.   

B. 46,6.   

C. 84,6.   

D. 76,6.

Đáp án: A

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Amoniac và muối amoni có đáp án

Trắc nghiệm Photpho có đáp án

Trắc nghiệm Axit photphoric và muối photphat có đáp án

Trắc nghiệm Phân bón hóa học có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập: Tính chất hóa học của nitơ, photpho và hợp chất của chúng có đáp án

1 3,056 12/01/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: