TOP 40 câu Trắc nghiệm Công nghiệp silicat (có đáp án 2023) – Hóa 11

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa lớp 11 Bài 18: Công nghiệp silicat có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa 11 Bài 18.

1 3,334 12/01/2023
Tải về


Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 18: Công nghiệp silicat

Bài giảng Hóa 11 Bài 18: Công nghiệp silicat

Câu 1: Để khắc chữ trên thủy tinh, người ta dùng dung dịch nào sau đây?

A. Dung dịch HNO3

B. Dung dịch H3PO4

C. Dung dịch NaOH đặc

D. Dung dịch HF

Đáp án: D

Giải thích:

Thành phần chính của thủy tinh là SiO2 mà SiO2 tan được trong dung dịch axit HF. Vì vậy, để khắc chữ trên thủy tinh, người ta dùng dung dịch HF.

SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

Câu 2: Công nghiệp silicat là ngành công nghiệp chế biến các hợp chất của silic. Ngành sản xuất nào sau đây không thuộc ngành công nghiệp slicat?

A. Sản xuất xi măng

B. Sản xuất đồ gốm

C. Sản xuất thủy tinh hữu cơ

D. Sản xuất thủy tinh

Đáp án: C

Giải thích:

- Công nghiệp silicat bao gồm các ngành san xuất thủy tinh, đồ gốm, xi măng từ những hợp chất thiên nhiên của silic và các hóa chất khác.

- Thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được trùng hợp từ metyl metacrylat. 

Câu 3: Các trị số 30; 40 trên xi măng , ví dụ: PCB: 30; PCB: 40... chỉ điều gì?

A. % tỉ lệ trộn xi măng

B. % CaO trong xi măng

C. Cân nặng của bao xi măng

D. Tất cả đều sai

Đáp án: D

Giải thích: Các trị số 30 và 40 là giới hạn cường độ nén của các mẫu vữa xi măng sau 28 ngày được tính bằng N/mm2, xác định theo TCVN 6016 -1995.

Câu 4: Để sản xuất thủy tinh loại thông thường (hỗn hợp natri silicat, canxi silicat) cần các hóa chất sau: 

A. Đá vôi, H2SiO3, NaOH

B. Cát trắng, đá vôi, sođa

C. Đá vôi, H2SiO3, sođa

D. Cát trắng, đá vôi, NaOH

Đáp án: B

Giải thích: Để sản xuất thủy tinh loại thông thường bằng cách nung nóng hỗn hợp cát trắng, đá vôi, sođa ở 1400oC

Câu 5: Một số loại thủy tinh có màu là do: 

A. Cho phẩm màu vào trong quá trình sản xuất.

B. Sơn sau khi sản xuất.

C. Trong quá trình sản xuất cho thêm một số oxit kim loại.

D. Tùy vào tỷ lệ cát, đá vôi và sođa đem nung.

Đáp án: C

Giải thích: Màu của thủy tinh là do trong quá trình sản xuất có bổ sung thêm 1 số oxit kim loại. Ví dụ: Cr2O3 cho thủy tinh có màu lục, CoO cho thủy tinh có màu xanh nước biển.

Câu 6: Bê tông cốt thép là loại vật liệu xây dựng rất quan trọng, có ứng dụng rộng rãi. Lí do nào khiến cho việc ứng dụng bê tông cốt thép trở nên phổ biến trong công nghiệp xây dựng?

A. Thép và bê tông có hệ số giãn nở nhiệt bằng nhau

B. Bê tông cốt thép là loại vật liệu xây dựng rất bền

C. Bê tông cốt thép là loại vật liệu xây dựng rất đắt tiền

D. A, B đều đúng

Đáp án: D

Giải thích: Ứng dụng của bê tông cốt thép trở nên phổ biến trong ngành công nghiệp xây dựng là đây là vật liệu xây dựng rất bền và thép và bê tông có hệ số giãn nở bằng nhau.

Câu 7: Sau khi nung, gạch và ngói thường có màu đỏ, gây nên bởi thành phần nào có trong đất sét?

A. Nhôm oxit

B. Silic đioxit

C. Sắt oxit

D. Magie oxit

Đáp án: C

Giải thích: Màu đỏ của gạch là do Fe2O3 gây nên.

Câu 8: Một loại thủy tinh chịu lực chứa 13% Na2O; 11,7% CaO và 75,3% SiO2 theo khối lượng. Thành phần của loại thủy tinh này biểu diễn dưới dạng các oxit là: 

A. Na2O.CaO.6SiO2

B. Na2O.6CaO.SiO2

C. 6Na2O.CaO.SiO2

D. 3Na2O.CaO.6SiO2

Đáp án: A

Giải thích:

Gọi công thức của thủy tinh là: aNa2O.bCaO.cSiO2.

a:b:c=1362:11,756:75,360a:b:c=1:1:6

Câu 9: Dựa vào tính chất nào của thủy tinh để có thể tạo ra được những vật có hình dạng khác nhau?

A. Thủy tinh có nhiệt độ nóng chảy cao.

B. Khi đun nóng, thủy tinh mềm ra rồi mới nóng chảy.

C. Thủy tinh có nhiều màu sắc khác nhau.

D. Thủy tinh giòn, dễ vỡ.

Đáp án: B

Giải thích: Thủy tinh không có nhiệt độ nóng chảy xác định. Khi đun nóng, thủy tinh mềm ra rồi mới nóng chảy, vì vậy mới tạo ra được các đồ vật có hình dạng khác nhau.

Câu 10: Gạch samot là một loại gạch chịu lửa. Nguyên liệu để sản xuất gạch samot là: bột samot, đất sét và nước. Bột samot thực ra là: 

A. Đất sét nung nhỏ lửa, nghiền nhỏ

B. Đá vôi nghiền

C. Đá vôi nung kĩ, nghiền nhỏ

D. Đất sét nung ở nhiệt độ cao, nghiền nhỏ

Đáp án: D

Giải thích: Bột samot thực ra là đất sét nung ở nhiệt độ cao, nghiền nhỏ.

Câu 11: Để sản xuất 23,9 kg thủy tinh có chứa Na2O, CaO và SiO2 (có công thức dưới dạng Na2O.CaO.6SiO2). Khối lượng Na2CO3, CaCO3 và SiO2 cần dùng là bao nhiêu (biết H = 100%)?

A. 5,3kg Na2CO3; 5kg CaCO3 và 18kg SiO2

B. 2,5kg Na2CO3; 4kg CaCO3 và 12kg SiO2

C. 4kg Na2CO3; 2,7kg CaCO3 và 10kg SiO2

D. 11,7kg Na2CO3; 3,6kg CaCO3 và 82kg SiO2

Đáp án: A

Giải thích:

nthủy tinh23,9478=50mol

nNa2CO3=50molmNa2CO3=50.106=5300gam=5,3kgnCaCO3=50molmCaCO3=50.10=5000gam=5kgnSiO2=50.6=300molmSiO2=300.60=18000gam=18kg

Câu 12: Thành phần chính của một loại cao lanh (đất sét) chứa: Al2O3, SiO2 và H2O với tỉ lệ khối lượng lần lượt là: 0,3953: 0,4651: 0,1395. Công thức hóa học đúng của loại cao lanh này là: 

A. 2Al2O3.3SiO2.H2O

B. 3Al2O3.2SiO2.4H2O

C. Al2O3.2SiO2.2H2O

D. 4Al2O3.3SiO2.5H2O

Đáp án: C

Giải thích:

Gọi công thức của cao lanh có dạng: aAl2O3.bSiO2.cH2O

102a:60b:18c=0,3953:0,4651:0,1395a:b:c=0,3953102:0,465160:0,139518a:b:c1:2:2

→ Công thức của cao lanh là: Al2O3.2SiO2.2H2O

Câu 13: Một loại thủy tinh pha lê có thành phần: 7,123% Na; 32,093% Pb; thành phần còn lại là silic đioxit. Công thức hóa học của thủy tinh pha lê này được biểu diễn dưới dạng các hợp chất oxit là: 

A. Na2O.3PbO.6SiO2

B. Na2O.PbO.5SiO

C. Na2O.PbO.6SiO

D. Na2O.PbO.4SiO

Đáp án: C

Giải thích:

Gọi công thức của thủy tinh pha lê có dạng: aNa2O.bPbO.cSiO2.

23.2.a7,123=207b32,093ab11

Tính trong 1 mol Na2O.PbO.cSiO2.

23.2285+60c.100=7,123c=6

→ Công thức của pha lê là Na2O.PbO.6SiO2.

Câu 14: Thủy tinh là chất rắn có cấu trúc vô định hình. Tính chất nào sau đây không phải của thủy tinh?

A. Trong suốt.

B. Không có điểm nóng chảy cố định.

C. Cho ánh sáng mặt trời đi qua, nhưng giữ lại bức xạ hồng ngoại.

D. Thủy tinh rắn, dẻo.

Đáp án: D

Giải thích: Đặc tính của thủy tinh là trong suốt, cho ánh sáng mặt trời đi qua và giữ lại bức xạ hồng ngoại, không có điểm nóng chảy cố định.

Câu 15: Nguyên liệu để sản xuất đồ gốm là: 

A. Đất sét, thạch anh, fenfat

B. Đất sét, đá vôi, cát

C. Cát, thạch anh, đá vôi, sođa

D. Đất sét, thạch anh, đá vôi

Đáp án: A

Giải thích: Nguyên liệu chính để sản xuất đồ gốm là đất sét, thạch anh, fenpat.

Câu 16: Axit H2SiO3 dễ tan trong dung dịch kiềm tạo muối silicat, chỉ có silicat kim loại kiềm tan được trong nước. Dung dịch đậm đặc của những chất nào sau đây được gọi là thủy tinh lỏng?

A. Na2SiO3, K2SiO3

B. Na2SiO3, BaSiO3

C. Na2SiO3, CaSiO3

D. CaSiO3, BaSiO3

Đáp án: A

Giải thích: Thủy tinh lỏng là dung dịch đậm đặc của hỗn hợp Na2SiO3 K2SiO3.

Câu 17: SiO2 là nguyên liệu quan trọng để sản xuất:

A. Thủy tinh, đồ gốm.

B. Thạch cao.

C. Chất dẻo.

D. Phân bón hóa học.

Đáp án: A

Giải thích: SiO2 là nguyên liệu quan trọng để sản xuất quan trong của ngành công nghiệp silicat gồm làm thủy tinh, đồ gốm, xi măng, ngói, gạch,…

Câu 18: Loại thủy tinh nào sau đây được sản xuất bằng cách nóng chảy silic đioxit tinh khiết?

A. Thủy tinh thạch anh.

B. Pha lê.

C. Thủy tinh kali.

D. Thủy tinh hữu cơ.

Đáp án: A

Giải thích: Thủy tinh thạch anh được sản xuất bằng cách nóng chảy silic đioxit tinh khiết.

Câu 19: Clanhke được sản xuất bằng cách:

A. Trộn đất sét với cát sau đó nung ở nhiệt độ cao.

B. Nung đất sét ở 1200-1300Co

C. Nung hỗn hợp thạch cao, cát với một số oxit kim loại rồi nghiền nhỏ.

D. Nghiền nhỏ đá vôi, trộn với đất sét và một ít quặng sắt rồi nung trong lò quay hoặc lò đứng.

Đáp án: D

Giải thích: Nghiền nhỏ đá vôi, trộn với đất sét có nhiều SiO2 và một ít quặng sắt, nung trong lò quay hoặc lò đứng. Hỗn hợp sau nung là hỗn hợp rắn màu xám gọi là clanhke.

Câu 20: Xi măng là

A. vật liệu kết dính được dùng trong xây dựng.

B. vật liệu được chế tạo chủ yếu từ đất sét và cao lanh.

C. vật liệu xốp, có màu trắng.

D. hỗn hợp các oxit của canxi và silic.

Đáp án: D

Giải thích: Xi măng thuộc vật liệu kết dính được dùng trong xây dựng. Đó là chất bột mịn, màu lục xám, thành phần chính gồm các canxi silicat 3CaO.SiO2, 2CaO.SiO2 và canxi aluminat 3CaO.Al2O3

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và các hợp chất của chúng có đáp án

Trắc nghiệm Mở đầu về hóa học hữu cơ có đáp án

Trắc nghiệm Công thức phân tử hợp chất hữu cơ có đáp án

Trắc nghiệm Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ có đáp án

Trắc nghiệm Phản ứng hữu cơ có đáp án

1 3,334 12/01/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: