TOP 40 câu Trắc nghiệm Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo (có đáp án 2023) – Hóa 11

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa lớp 11 Bài 24: Luyện tập hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa 11 Bài 24.

1 1062 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 24: Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo

Bài giảng Hóa 11 Bài 24: Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo

Câu 1: Hãy cho biết dãy chất nào sau đây chỉ gồm chất hữu cơ?

A. CH4; CH3Cl; CH3COOC2H5; CH3COOK.

B. C2H2; CH3CH2MgBr; C6H12O6; KCl

C. MgBr2; C6H5OH; HCOOC2H5; HCOOH.

D. NaCH3COO; C6H6; NaCN.

Đáp án: A

Giải thích:

B. loại vì KCl là hợp chất vô cơ.

C. loại vì MgBr2 là hợp chất vô cơ.

D. loại vì NaCN là hợp chất vô cơ.

Câu 2: Chất nào sau đây là hiđrocacbon?

A. CH2O             

B. C2H5Br              

C. C3H6                

D. C2H5COOH.

Đáp án: C

Giải thích: Hiđrocacbon là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chỉ chứa các nguyên tử cacbon và hiđro

Câu 3: Chất nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon?

A. CH4             

B. C2H6              

C. C2H2                

D. C3H6Cl.

Đáp án: D

Giải thích: Dẫn xuất hiđrocacbon là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có nguyên tử nguyên tố khác thay thế nguyên tử hiđro của hiđrocacbon.

Câu 4: Hãy chọn mệnh đề đúng?

A. Công thức đơn giản nhất (công thức thực nghiệm) cho biết hợp chất gồm những nguyên tố gì.

B. Công thức đơn giản nhất cho biết số nguyên tử của nguyên tố có thành phần phần trăm khối lượng nhỏ nhất.

C. Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ đơn giản nhất của số nguyên tử các nguyên tố trong phân tử.

D. Công thức đơn giản nhất không bao giờ trùng với công thức phân tử.

Đáp án: C

Giải thích: Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ đơn giản nhất của số nguyên tử các nguyên tố trong phân tử.

Câu 5: Công thức cấu tạo nào sau đây không phải là của C2H4O2?

A. CH3COOH.                                 

B. HCOOCH3               

C. CHO-CH2-OH                              

D. CH3-CH2-COOH

Đáp án: D

Giải thích: CH3-CH2-COOH có công thức phân tử là C3H6O2

Câu 6: Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4Cl2

A. 1              

B. 3               

C. 2                 

D. 4.

Đáp án: C

Giải thích:

Giả sử hợp chất có công thức: CxHyOzNtXuNav

Trong đó: X là halogen

Ta có: Tổng số π và vòng = k = 2x+2y+tuv2

→ Với C2H4Cl2 có k =2.2+2422  = 0

C2H4Cl2 chỉ chứa liên kết đơn.

CH3 – CHCl2; Cl – CH2 – CH2 – Cl

Câu 7: Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C2H7N là

A. 3                                  

B. 2                             

C. 1                          

D. 4.

Đáp án: B

Giải thích:

C2H7N  có k = 0 → Chỉ chứa liên kết đơn.

CH3 – CH2 – NH2; CH3 – NH – CH3

Câu 8: Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4O là

A. 3                                   

B. 2                              

C. 1                         

D. 4.

Đáp án: C

Giải thích:

C2H4O có k = 1 → Phân tử C2H4O có chứa một liên kết đôi

→ Công thức cấu tạo C2H4O là: CH3 – CH = O

Câu 9: Mỗi phân tử hiđrocacbon nói chung được coi như tạo nên bởi một nguyên tử hiđro và một nhóm nguyên tử. Nhóm nguyên tử này được gọi là:

A. Nhóm chức                                                 

B. Gốc hiđrocacbon  

C. Tác nhân phản ứng                                     

D. Dẫn xuất của hiđrocacbon

Đáp án: B

Giải thích:

Hiđrocacbon nói chung được coi như tạo nên bởi một nguyên tử hiđro và một gốc hiđrocacbon.

Một số gốc hiđrocacbon như:

metyl: CH3-

etyl: C2H5-

propyl: C3H7-

butyl: C4H9-

vinyl: CH2=CH-

phenyl: C6H5-

benzyl: C6H5CH2-

Câu 10: Vitamin A có công thức phân tử là C20H30O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là

A. 7              

B. 6              

C. 5                 

D. 4.

Đáp án: C

Giải thích:

k=2+2.20302=6 có 1 vòng + 5 liên kết π

Câu 11: Lycopen có công thức phân tử C40H56, là chất màu đỏ trong quả cà chua, có cấu tạo mạch hở, chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tử. Số kết đôi đó có trong phân tử lycopen là

A. 13                              

B. 12                                 

C. 14                                

D. 11.

Đáp án: A

Giải thích:

k = 2.40+2562= 13 → Lycopen chứa 13 liên kết đôi

Câu 12: Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 44. Công thức của phân tử X là

A. C2H4O                       

B. C5H12O                         

C. C4H8O2                 

D. C3H4O3.

Đáp án: C

Giải thích:

CTPT của X là (C2H4O)n hay C2nH4nOn

MX = 44.2 = 88 (12.2 + 2.4 + 16)n = 88 n = 2

CTPT là C4H8O2

Câu 13: Biết 560 ml khí X đo ở 21C và 2 atm có khối lượng là 2,6 gam. Phân tử khối của X là bao nhiêu?

A. 29 đvC                     

B. 58 đvC             

C. 56 đvC            

D. 34 đvC

Đáp án: C

Câu 14: Mentol (C10H20O ) và menton (C10H18O) cùng có trong tinh dầu bac hà; phân tử đều có một vòng 6 cạnh, không có liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử mentol và menton lần lượt là

A. 0 và 1              

B. 1 và 0               

C. 1 và 2                 

D. 2 và 1.

Đáp án: A

Giải thích:

Mentol (C10H20O): k = 2.10+2202= 1 → 1 vòng không có liên kết π

Menton (C10H18O) : k = 2.10+2182 → 1 vòng + 1 liên kết π

→ Số liên kết đôi trong phân tử mentol và menton là 0 và 1.

Câu 15: Limonen là một chất có mùi thơm dịu được tách ra từ tinh dầu chanh. Kết quả phân tích limonen cho thấy phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: %mC = 88,235%; %mH = 11,765%. Tỉ khối hơi của limonen so với không khí bằng 4,690. Công thức phân tử của limonen là

A. C10H16              

B. C10H18                

C. C10H16O                 

D. C8H8O2.

Đáp án: A

Giải thích:

MX = 4,69.29 = 136 (g/mol)

Đặt CTPT của limonen là CxHy

%C =12x136.100 = 88,235%  x = 10

%H =1.y136.100 = 11,765% y = 16

CTPT: C10H16

Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ nào sau đây thì sản phẩm thu được khác với các chất còn lại?

A. Protein.  

B. Cao su thiên nhiên 

C. Chất béo 

D. Tinh bột.

Đáp án: A

Giải thích: B, C, D đốt chỉ cho CO2 và H2O còn A tạo ra thêm N2

Câu 17: Phân tích 0,45 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, N), thu được 0,88 gam CO2. Mặt khác, nếu phân tích 0,45 gam X để toàn bộ N trong X chuyển thành NH3 rồi dẫn NH3 vừa tạo thành vào 100ml dung dịch H2SO4 0,4M thu được dung dịch Y. Trung hòa axit dư trong Y cần 70 ml dung dịch NaOH 1M. Biết 1 lít hơi chất X (đktc) nặng 2,009 gam. Công thức phân tử của X là

A. C2H8N2            

B. CH6N2              

C. C2H5N                 

D. C2H7N.

Đáp án: D

Giải thích:

nCO2= 0,88 : 44 = 0,02 mol

nH2SO4= 0,1.0,4 = 0,04 mol; nNaOH = 0,07 mol

2NH3 + H2SO4 (NH4)2SO4

2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O

Theo phương trình: 2. nH2SO4= nNaOH nNH3

→ 2.0,04 = 0,07 + nNH3

nNH3= 0,01 mol

MX = 2,009.22,4 = 45 (g/mol)

→ nX = 0,45 : 45 = 0,01 mol

Đặt CTPT của X là CxHyNz

Bảo toàn C: 0,01x = 0,02 x = 2;

Bảo toàn N: 0,01z = 0,01 z = 1

MX = 12.2 + y + 1.14 = 45 y = 7

CTPT là C2H7N

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O), thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với CO2 là 2. Công thức phân tử của X là

A. C2H4O             

B. C5H12O              

C. C4H8O2                 

D. C3H4O3.

Đáp án: C

Giải thích:

Đặt CTPT của X là CxHyOz

MX = 44.2 = 88 (g/mol);

nCO2= 8,96 : 22,4 = 0,4 mol

nH2O = 7,2 : 18 = 0,4 mol

nX = 8,8 : 88 = 0,1 mol

Bảo toàn nguyên tố C: 0,1.x = 0,4 x = 4

Bảo toàn nguyên tố H: 0,1y = 2.0,4 y = 8

MX = 12.4 + 8.1 + 16z = 88 z = 2

CTPT: C4H8O2

Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch KOH dư. Sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 1,8 gam, khối lượng bình (2) tăng 6,6 gam. Tỉ khối của X đối với hiđro là 44. Xác định công thức của phân tử X.

 A. C2H4O             

B. C5H12O              

C. C4H8O2                 

D. C3H4O3.

Đáp án: D

Giải thích:

Đặt CTPT của X là CxHyOz

MX = 44.2 = 88 (g/mol);

nCO2= 6,6 : 44 = 0,15 mol

nH2O = 1,8 : 18 = 0,1 mol

nX = 4,4 : 88 = 0,05 mol

Bảo toàn nguyên tố C: 0,05.x = 0,15 x = 3

Bảo toàn nguyên tố H: 0,05y = 2.0,1 y = 4

MX = 12.3 + 4.1 + 16z = 88 z = 3

CTPT: C3H4O3

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp gồm CH4, C2H6 và C4H10 thu được 3,3g CO2 và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là:

A. 1g                         

B. 1,4 g                     

C. 2 g                            

D. 1,8 g

Đáp án: B

Giải thích:

nCO2= 3,3 : 44 = 0,075 mol; nH2O = 4,5 : 18 = 0,25 mol

→ nC = nCO2= 0,075 mol; nH = 2.nH2O = 0,5 mol

Bảo toàn khối lượng:

m = mC + mH = 12.0,075 + 1.0,5 = 1,4 gam

Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 3,6 gam, ở bình (2) có 20 gam kết tủa. Tỉ khối của X đối với hiđro là 30. Xác định công thức của phân tử X.

A. CH2O             

B. C2H4O2              

C. C4H8O4                  

D. C3H8O.

Đáp án: B

Giải thích:

Đặt CTPT của X là CxHyOz

MX = 30.2 = 60 (g/mol)

nCaCO3=nCO2= 20 : 100 = 0,2 mol

nH2O= 3,6 : 18 = 0,2 mol

nX = 6 : 60 = 0,1 mol

Bảo toàn nguyên tố C: 0,1.x = 0,2 x = 2

Bảo toàn nguyên tố H: 0,1y = 2.0,2 y = 4

MX = 12.2 + 4.1 + 16z = 60 z = 2

CTPT: C2H4O2

Câu 22: Đốt cháy 100 ml hơi một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) trong 450 ml O2, thu được 650 ml hỗn hợp khí và hơi. Sau khi ngưng tụ hơi nước chỉ còn 350 ml. Tiếp theo cho qua dung dịch KOH dư chỉ còn 50 ml khí bay ra. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện, nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của X là

A. C3H8O2             

B. C3H6O              

C. C4H8O                 

D. C3H6O2.

Đáp án: B

Giải thích:

VH2O = 650 – 350 = 300 ml;  VCO2= 350 – 50 = 300 ml;

VO2Phản ứng = 450 – 50 = 400 ml

CxHyOz + (x+y4z2)O2  t°   xCO2+ y2H2O     100                              400          300         300  ml

Bảo toàn nguyên tố C: 100x = 300 x = 3

Bảo toàn nguyên tố H: 100y = 300.2 y = 6

Bảo toàn nguyên tố O: 100z + 400.2 = 300.2 + 300.1 z = 1

CTPT là C3H6O

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 6,72 lít CO2 (đktc); 1,12 lít N2 (đktc) và 6,3 gam H2O. biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức phân tử của X là

A. C3H9N             

B. C3H7O2N              

C. C3H7ON                

D. C3H7O3N.

Đáp án: B

Giải thích:

Đặt CTPT của X là CxHyOzNt

nCO2= 6,72 : 22,4 = 0,3 mol; nH2O= 6,3 : 18 = 0,35 mol

nN2= 1,12 : 22,4 = 0,05 mol

nC = nCO2= 0,3 mol; nH = 2.nH2O= 2.0,35 = 0,7 mol

nN = 2. nN2= 0,1 mol

mX = 12.0,3 + 1.0,7 + 14.0,1 + 16nO = 8,9 nO = 0,2 mol

x : y : z : t = nC : nH : nO : nN

= 0,3 : 0,7 : 0,2 : 0,1 = 3 : 7 : 2 : 1

Công thức đơn giản nhất là C3H7O2N

CTPT là C3H7O2N

Câu 24: Hóa học hữu cơ nghiên cứu: 

A. Tính chất và sự biến đổi của các nguyên tố hóa học

B. Tính chất của tất cả các hợp chất của cacbon

C. Tính chất của phần lớn các hợp chất của nguyên tố cacbon, hidro, oxi và nitơ

D. Tính chất của các hợp chất thiên nhiên

Đáp án: C

Giải thích: Hóa học hữu cơ nghiên cứu tính chất của phần lớn các hợp chất của nguyên tố cacbon, hidro, oxi và nitơ

Câu 25: Chất có công thức cấu tạo nào dưới đây là đồng đẳng của CH3CH2COOH?

A. CH3CH2OCOCH3                                                

B. OHCH2COCH3

C. CH3CH=CH-COOH                                             

D. CH3CH(CH3)CH2COOH

Đáp án: D

Giải thích: CH3CH(CH3)CH2COOH hơn CH3CH2COOH hai nhóm CH2. Cùng có tính chất chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở.

Câu 26: Cho phân tử sau: CH2=CH-CH2-CH=CH-CH(CH3)2. Tổng số liên kết π và liên kết σ có trong phân tử trên lần lượt là

A. 2π và 20σ.                 

B. 2π và 19σ.            

C. 2π và 21σ.            

D. 2π và 22σ.

Đáp án: C

Giải thích:

Số liên kết σ = số C + số H – 1 = 8 + 14 – 1 = 21

Số liên kết π là 2.

Câu 27: Chất hữu cơ A chứa 7,86%H; 15,73%N về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 2,225 gam A thu được CO2, hơi nước và khí nitơ, trong đó thể tích khí CO2 là 1,68 lít (đktc). Công thức phân tử của A là (biết MA < 100)

A. C6H14O2N                                               

B. C3H7O2N

C. C3H7ON                                                 

D. C3H7ON2

Đáp án: B

Giải thích:

nCO2=0,075mol

Bảo toàn nguyên tố C: nC = nCO2=0,075mol

→ mC = 0,075,12 = 0,9 gam

%C=0,92,225.100%=40,45%

Ta có:

%O=100%    %C    %H    %N=35,96%nC:nH:nO:nN=%C12:%H1:%O16:%N14                      =40,45%12:7,86%1:35,96%16:15,73%14                      =3,37:7,86:2,2475:1,124                      =3:7:2:1  

 Công thức đơn giản nhất của A là C3H7O2N.

Câu 28: Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ là

A. tan trong nước, không tan trong dung môi hữu cơ.

B. nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.

C. thường kém bền với nhiệt và dễ cháy.

D. liên kết trong phân tử chủ yếu là liên kết ion.

Đáp án: C

Giải thích:

A. Sai. Phần lớn các hợp chất hữu cơ không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.

B. Sai. Hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy vè nhiệt độ sôi thấp.

C. Đúng. Hợp chất hữu cơ thường kém bền với nhiệt và dễ cháy.

D. Sai. Liên kết trong phân tử chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.

Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn V lít khí của mỗi hiđrocacbon X, Y, Z đều thu được 4V lít CO2 và 4V lít H2O. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Ba chất X, Y, Z là các đồng phân của nhau.                               

B. Ba chất X, Y, Z là các đồng đẳng của nhau.                               

C. Ba chất X, Y, Z là đồng phân hình học của nhau.                       

D. Ba chất X, Y, Z là đồng phân cấu tạo của nhau.

Đáp án: A

Giải thích:

Đốt cháy cùng 1 thể tích khí lại cho cùng thể tích CO2 và H2O chứng tỏ 3 hidrocacbon trên có cùng số C và số H hay X, Y, Z cùng CTPT (C4H8)

X, Y, Z có thể là anken hoặc xicloankan.

X, Y, Z chất là đồng phân của nhau.

Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong thu được 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng phần nước lọc lại có 10 gam kết tủa nữa. X không thể là

A. C2H6                     

B. C2H4                     

C. CH4                      

D. C2H2

Đáp án: C

Giải thích:

Khi sục sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 ta được:

mCaCO3=20gam  nCaCO3=0,2mol

Đun nóng phần nước lọc lại có 10 gam kết tủa:

CaHCO32t°CaCO3+H2O+CO2

  nCa(HCO3)2=nCaCO3=10100=0,1mol

Bảo toàn nguyên tố C: nCO2=nCaCO3+2nCa(HCO3)2=0,4mol

Số nguyên tử C trong X=nCO2nX=0,40,2=2 nên X không thể là CH4.

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và các hợp chất của chúng có đáp án

Trắc nghiệm Mở đầu về hóa học hữu cơ có đáp án

Trắc nghiệm Công thức phân tử hợp chất hữu cơ có đáp án

Trắc nghiệm Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ có đáp án

Trắc nghiệm Phản ứng hữu cơ có đáp án

1 1062 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: