TOP 40 câu Trắc nghiệm Phân bón hóa học (có đáp án 2023) – Hóa 11

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa lớp 11 Bài 12: Phân bón hóa học có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa 11 Bài 12.

1 6885 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 12: Phân bón hóa học

Bài giảng Hóa 11 Bài 12: Phân bón hóa học

Câu 1: Công thức nào sau đây là một loại phân đạm?

A. (NH2)2CO.                  

B. Ca3(PO4)2.                   

C. K2SO4.                        

D. Ca(H2PO4)2.

Đáp án: A

Giải thích:

Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng NO3 hoặc NH4+

(NH2)2CO là đạm u.

Câu 2: Chọn câu đúng?

A. Phân đạm là những hợp chất cung cấp N cho cây trồng.

B. Phân đạm là những hợp chất cung cấp P và N cho cây trồng.

C. Phân lân là những hợp chất cung cấp K cho cây trồng.

D. Phân kali là những hợp chất cung cấp K và P cho cây trồng.

Đáp án: A

Giải thích:

Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng NO3 hoặc NH4+

Câu 3: Trong các loại phân bón: NH4Cl, (NH2)2CO, (NH4)2SO4, NH4NO3. Phân nào có hàm lượng đạm cao nhất?

A. (NH2)2CO.                  

B. (NH4)2SO4.                  

C. NH4Cl.                        

D. NH4NO3.

Đáp án: A

Giải thích:

Phân Urê (NH2)2CO có hàm lượng đạm cao nhất.

Hàm lượng đạm của phân đạm bằng hàm lượng %N trong phân.

(NH2)2CO (%N = 46,67%); (NH4)2SO4 (%N = 21,21%);

NH4Cl (%N = 26,17%); NH4NO3 (%N = 35%).

Câu 4: Cho các phát biểu sau:

(1). Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của kali trong phân.

(2). Phân lân có hàm lượng photpho nhiều nhất là supephotphat kép (Ca(H2PO4)2).

(3). Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng photphorit và đolomit.

(4). Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm cho đất chua.

(5). Thành phần chính của phân lân nung chảy là hỗn hợp muối photphat và silicat của canxi và magie.

(6). Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.

(7). Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat ( NO3) và ion amoni (NH4+).

(8). Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.

Số phát biểu đúng

A. 5                          

B. 6                           

C. 4                          

D. 7

Đáp án: C

Giải thích:

Các phát biểu đúng: 2, 4, 5, 6.

(1) sai vì độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của K2O trong phân.

(3) sai vì nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng photphorit và quặng apatit.

(7) sai vì phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3) và ion amoni (NH4+).

(8) sai vì amophot là hỗn hợp các muối(NH4)2HPO4 và NH4H2PO4.

Câu 5: Urê có công thức hóa học là (NH2)2CO, đây là một loại phân bón hóa học quan trọng và phổ biến trong nông nghiệp. Urê thuộc loại phân bón hóa học nào sau đây?

A. phân đạm.            

B. phân NPK.           

C. phân lân.              

D. phân kali.

Đáp án: A

Giải thích: Urê thuộc loại phân đạm vì cung cấp nguyên tố nitơ cho cây trồng.

Câu 6: Thành phần chính của phân bón phức hợp amophot là:

A. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.                 

B. NH4H2PO4 và Ca(H2PO4)2.

C. NH4NO3 và Ca(H2PO4)2.                     

D. Ca3(PO4)2 và (NH4)2HPO4.

Đáp án: A

Giải thích: Amophot là hỗn hợp các muối(NH4)2HPO4 và NH4H2PO4.

Câu 7: Phân supephotphat kép thực tế sản xuất thường chỉ ứng với 40% P2O5. Hàm lượng % của canxi đihiđrophotphat trong phân bón này là

A. 65,9%.                 

B. 69%.                    

C. 71,3%.                 

D. 73,1%.

Đáp án: A

Giải thích:

Giả sử có 100 gam phân bón

 mP2O5=40gamnP2O5=401420,2817mol

Mà thành phần chính của phân supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.

Bảo toàn nguyên tố P ta có:

Câu 8: Các nhận xét sau:

(a) Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua.

(b) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng photpho.

(c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.CaSO4.

(d) Người ta dùng loại phân bón chứa nguyên tố kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây.

(e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3.

(f) Amophot là một loại phân bón phức hợp.

Số nhận xét sai

A. 3                          

B. 1                           

C. 4                          

D. 2

Đáp án: D

Giải thích:

Nhận xét sai: b, c

Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng P2O5.

Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2

Câu 9: Cho các phát biểu sau:

(a) Ở nhiệt độ cao, kim loại Al khử được Fe2O3.

(b) Điện phân nóng chảy NaCl, thu được khí Cl2 ở anot.

(c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.

(d) Đốt sợi dây thép trong khí Cl2 xảy ra ăn mòn điện hóa học.

Số phát biểu đúng

A. 4.   

B. 1.   

C. 2.   

D. 3.

Đáp án: D

Giải thích: (d) sai vì đốt sợi dây thép trong khí Cl2 xảy ra ăn mòn hóa học.

Câu 10: Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố nào sau đây?

A. Nitơ.                

B. Photpho.                   

C. Kali.                

D. Cacbon. 

Đáp án: A

Giải thích: Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố N.

Câu 11: Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của

A. (NH4)2HPO4 và KNO3.                        

B. NH4H2PO4 và KNO3.

C. (NH4)3PO4 và KNO3.                          

D. (NH4)2HPO4 và NaNO3.

Đáp án: A

Giải thích: Phân bón nitrophotka là hỗn hợp: (NH4)2HPO4 và KNO3 .

Câu 12: Nguyên tố dinh dưỡng trong phân lân là

A. nitơ.                     

B. cacbon.                 

C. kali.                      

D. photpho.

Đáp án: D

Giải thích: Phân lân cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat.

Câu 13: Urê là loại phân đạm có hàm lượng dinh dưỡng cao nhất và được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới do có khả năng phát huy tác dụng trên nhiều loại đất khác nhau (kể cả đất nhiễm phèn) và đối với nhiều loại cây trồng khác nhau. Trong quá trình bảo quản, urê dễ bị hút ẩm và chuyển hóa một phần thành (NH4)2CO3. Một loại phân urê chứa 95% (NH2)2CO, còn lại là (NH4)2CO3. Độ dinh dưỡng của loại phân này là

A. 44,33%           

B. 46,00%           

C. 45,79%           

D. 43,56%

Đáp án: C

Giải thích:

Tính trong 100 gam phân đạm.

m(NH2)2CO=95gam;m(NH4)2CO3=5gammN=(9560+596).2845,79gam%N=45,79100.100%=45,79%

Câu 14: Tính độ dinh dưỡng của phân lân supephotphat kép (trong đó chứa 2% tạp chất trơ không chứa photpho)?

A. 60,68%.                      

B. 55,96%.                      

C. 59,47% .                      

D. 61,92%.

Đáp án: C

Giải thích:

Tính trong 100 gam phân lân

nP2O5=nCa(H2PO4)2=100.98%2340,4188mol%P2O5=0,4188.142100.100%59,47%

Câu 15: Cho các phát biểu sau:

(1) Supephotphat kép có thành phần chỉ gồm Ca(H2PO4)2.

(2) Amophot là một loại phân phức hợp.

(3) Có thể tồn tại dung dịch có các chất: Fe(NO3)2, H2SO4, NaCl.

(4) Sục CO2 vào dung dịch chứa NaAlO2 thấy kết tủa xuất hiện.

(5) Những chất tan hoàn toàn trong nước là những chất điện ly mạnh.

Số phát biểu đúng là:

A. 5                                 

B. 4                                 

C. 3                                 

D. 2

Đáp án: C

Giải thích:

Phát biểu đúng: (1), (2), (4).

(3) sai vì: 3Fe2++4H++NO33Fe3++NO+2H2O

(5) sai chất điện li mạnh là những chất khi tan trong nước phân ly hoàn toàn thành các ion.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo % về khối lượng của K2O trong phân.

B. Phân đạm cung cấp nitơ cho cây trồng dưới dạng ion NH4+ hoặc NO3

C. Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo % về khối lượng của kali trong phân.

D. Supephotphat đơn có thành phần chính là Ca(H2PO4)2.

Đáp án: B

Giải thích:

A sai. Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo % về khối lượng của P2O5 trong phân.

B đúng. NH4+ NO3 là 2 dạng ion cung cấp đạm mà dễ tan, cây dễ hấp thụ.

C sai. Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo % về khối lượng của K2O trong phân.

D sai. Supephotphat đơn có thành phần chính là Ca(H2PO4)2 và CaSO4.

Câu 17: Cho các phản ứng sau :

(1) Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 đặc  3CaSO4  + 2H3PO4

(2) Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 đặc2CaSO4  + Ca(H2PO4)2

(3) Ca3(PO4)2 + 4H3PO4  3Ca(H2PO4)2

(4) P + 5HNO3 (đặc)  → H3PO4 + 5NO2 + H2O

Những phản ứng xảy ra trong quá trình điều chế supephotphat kép từ Ca3(PO4)2

A. (2), (3).            

B. (1), (3).                    

C. (2), (4).   

D. (1), (4).

Đáp án: B

Giải thích:

Quá trình điều chế supephotphat kép xảy ra hai giai đoạn: điều chế axit photphoric và cho axit này tác dụng với photphorit hoặc apatit:

Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 đặc 3CaSO4 + 2H3PO4

Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 3Ca(H2PO4)2

Câu 18: Loại phân bón nào dưới đây phù hợp với đất chua ?

A. Amophot              

B. Supephotphat kép 

C. Phân lân nung chảy

D. Supephotphat đơn

Đáp án: C

Giải thích: Thành phần chính của phân lân nung chảy là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie. Các muối này không tan trong nước, nên cũng chỉ thích hợp cho loại đất chua.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat NO3 và ion amoni NH4+.

B. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.

C. Độ dinh dưỡng trong phân kali được đánh giá bằng hàm lượng % K2O tương ứng với lượng kali có trong thành phần của nó.

D. Nitrophotka là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4.

Đáp án: C

Giải thích:

A sai vì phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat NO3 và ion amoni NH4+

B sai vì amophot là hỗn hợp muối (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4.

C đúng.

D sai vì nitrophotka là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.

Câu 20: Một loại quặng photphat dùng để làm phân bón có chứa 35% Ca3(PO4)2 về khối lượng, còn lại là các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là

A. 7%.                      

B. 16,03%.                

C. 25%.                    

D. 35%.

Đáp án: B

Giải thích:

Giả sử khối lượng phân là 100g mCa3PO42 =35 gam.

Bảo toàn nguyên tố ta có:

nP2O5=nCa3(PO4)2mP2O5=35310.142=16,03gam%P2O5=16,03100.100%=16,03%

Câu 21: Chất không sử dụng làm phân bón hóa học là

A. NaNO3.                

B. NH4H2PO4.           

C. KNO3.                  

D. BaSO4.

Đáp án: D

Giải thích: BaSO4 là chất kết tủa không tan trong nước và không cung cấp nguyên tố dinh dưỡng cơ bản cho cây trồng → Không được dùng làm phân bón.

Câu 22: Để khử chua cho đất người ta thường sử dụng chất nào sau đây?

A. Đá vôi.                 

B. Muối ăn.               

C. Phèn chua.            

D. Vôi sống.

Đáp án: D

Giải thích:

Đất có tính chua tức là có pH < 7

→ Để khử chua cho đất cần dùng chất có pH > 7 để trung hòa.

A. Đá vôi là CaCO3 là chất không tan nên không được sử dụng.

B. Muối ăn là NaCl có môi trường trung tính loại.

C. Phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O có tính axit loại.

D. Vôi sống là CaO H2O Ca(OH)2  pH > 7 → Thỏa mãn.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Phân lân cung cấp nguyên tố dinh dưỡng cho cây là nguyên tố photpho.

B. Phân đạm cung cấp nguyên tố dinh dưỡng cho cây là nguyên tố nitơ.

C. Trong phản ứng giữa N2 và O2 thì vai trò của N2 là chất oxi hóa.

D. Tất cả các muối nitrat đều kém bền ở nhiệt độ cao.

Đáp án: C

Giải thích:

C sai

N2 + O2 3000°C2NO

→ N thể hiện tính khử.

Câu 24: Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng của

A. P2O3.                           

B. PO43                         

C. P.                                

D. P2O5.

Đáp án: D

Giải thích: Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng của P2O5 tương ứng với lượng P có trong thành phần của nó.

Câu 25:  Phân lân là phân bón chứa

A. nitơ.                     

B. cacbon.                 

C. photpho.               

D. clo.

Đáp án: C

Giải thích: Phân lân cung cấp nguyên tố photpho dưới dạng ion photphat.

Câu 26: Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là

A. 95,51%.                    

B. 65,75%.                                                          

C. 87,18%.                    

D. 88,52%.

Đáp án: C

Giải thích:

Tính trong 100 gam phân kali.

mK2O=100.55%=55gamnK2O0,5851mol

Bảo toàn nguyên tố K:

nKCl=2nK2O=1,17mol%mKCl=1,17.74,5100.100%=87,165%

Câu 27:  Cho các phát biểu sau:

(1) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ.

(2) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4.

(3) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh.

(4) Amoniac được sử dụng để sản xuất nitric, phân đạm.

Số phát biểu đúng là

A. 4                          

B. 2                           

C. 1                          

D. 3

Đáp án: D

Giải thích:

Phát biểu đúng : (1), (3), (4).

(2) sai vì thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2.

Câu 28: Cho các phát biểu sau :

(1) Độ dinh dưỡng của phân đạm, phân lân và phân kali tính theo phần trăm khối lượng tương ứng của N2O5 ; P2O5 và K2O.

(2) Người ta không bón phân urê kèm với vôi.

(3) Phân lân chứa nhiều photpho nhất là supephotphat kép.

(4) Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm đất chua.

(5) Quặng photphorit có thành phần chính là Ca3(PO4)2.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 5.            

B. 2.                     

C. 3.          

D. 4.

Đáp án: D

Giải thích:

(1) sai vì độ dinh dưỡng của phân đạm được tính theo % khối lượng của N.

(2) đúng vì khi bón cùng vôi sẽ sinh ra kết tủa và nitơ chuyển hóa thành khí NH3

→ cây trồng không hấp thụ được.

(NH2)2CO + 2H2O → (NH4)2CO3

CaO + H2O → Ca(OH)2

(NH4)2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NH3↑ + 2H2O

(3) đúng.

(4) đúng.

(5) đúng.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A.
Phân urê có công thức là (NH4)2CO3.
B. Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3) hoặc ion amoni (NH4+).
C. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.
D. Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.

Đáp án: D

Giải thích:

A sai vì công thức của phân urê là (NH2)2CO.

B sai vì phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3) hoặc ion amoni (NH4+).
C. sai vì Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4NH4H2PO4.

Câu 30: Các loại phân bón hóa học đều là những hóa chất có chứa:
A. các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng.
B. nguyên tố nitơ và một số nguyên tố khác.
C. nguyên tố photpho và một số nguyên tố khác.
D. nguyên tố kali và một số nguyên tố khác.

Đáp án: A

Giải thích: Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây trồng nhằm nâng cao năng suất mùa màng.

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Luyện tập: Tính chất hóa học của nitơ, photpho và hợp chất của chúng có đáp án

Trắc nghiệm Cacbon có đáp án

Trắc nghiệm Hợp chất của cacbon có đáp án

Trắc nghiệm Silic và hợp chất của silic có đáp án

Trắc nghiệm Công nghiệp silicat có đáp án

1 6885 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: