TOP 40 câu Trắc nghiệm Nguồn hiđrocacbon thiên nhiên (có đáp án 2023) – Hóa 11

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 37: Nguồn hiđrocacbon thiên nhiên có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 11 .

1 1764 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 37: Nguồn hiđrocacbon thiên nhiên

Bài giảng Hóa học lớp 11 Bài 37: Nguồn hiđrocacbon thiên nhiên

Câu 1: Chọn phát biểu đúng?

A. Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên hay khí mỏ dầu là ankan.

B. Túi dầu mỏ có cấu tạo 3 phần: dưới cùng là lớp nước mặn, ở giữa là dầu mỏ, trên cùng là khí mỏ dầu.

C. Các sản phẩm của dầu mỏ thu được từ phương pháp chưng cất phân đoạn. Phần còn lại sau quá trình chưng cất này là mazut sẽ được tiêu hủy để bảo vệ môi trường sống.

D. Than đá hay còn gọi là than bùn.

Đáp án: B

Câu 2. Nhận xét nào sau đây là đúng về dầu mỏ?

A. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, không tan trong nước, nhẹ hơn nước.

B. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu đen, không tan trong nước, nặng hơn nước.

C. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, tan trong nước, nhẹ hơn nước.

D. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen, tan trong nước, nặng hơn nước.

Đáp án: A

Câu 3. Thành phần chính của khí đồng hành (hay khí mỏ dầu) là

A. H2.

B. CH4.

C. C2H4.

D. C2H2.

Đáp án: B

Câu 4. Để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu người ta dùng biện pháp

A. phun nước vào ngọn lửa.

B. phủ cát vào ngọn lửa.

C. thổi oxi vào ngọn lửa.

D. phun dung dịch muối ăn vào ngọn lửa.

Đáp án: B

Câu 5. Dầu mỏ nước ta có hàm lượng hợp chất chứa lưu huỳnh là

A. nhỏ hơn 0,5%.

B. lớn hơn 0,5%.

C. bằng 0,5%.

D. bằng 0,05%.

Đáp án: A

Câu 6: Crăckinh dầu mỏ để thu được

A. hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon có phân tử khối nhỏ hơn.

B. hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon có phân tử khối lớn hơn.

C. hiđrocacbon nguyên chất.

D. dầu thô.

Đáp án: A

Câu 7: Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Nhà máy "lọc dầu" là nhà máy chỉ lọc bỏ tạp chất có trong dầu mỏ.

B. Nhà máy "lọc dầu" là nhà máy chỉ sản xuất xăng dầu.

C. Nhà máy "lọc dầu" là nhà máy chế biến dầu mỏ thành các sản phẩm khác nhau.

D. Sản phẩm của nhà máy "lọc dầu" đều là các chất lỏng

Đáp án: C

Câu 8. Trên mũi khoan để khai thác dầu mỏ người ta có gắn

A. thép.

B. gang.

C. kim cương.

D. bạc.

Đáp án: C

Câu 9: Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là

A. hiđro.

B. metan.

C. etilen.

D. axetilen.

Đáp án: B

Câu 10. Một nguồn tài nguyên có hạn, còn được gọi là "vàng đen" là

A. Bạch kim.

B. Than đá.

C. Đá vôi.

D. Kim cương.

Đáp án: B

Câu 11. Nhận xét nào sau đây là sai?

A. Dầu mỏ là hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon.

B. Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong đời sống và sản xuất.

C. Crackinh dầu mỏ để tăng thêm lượng xăng.

D. Khí thiên nhiên là do cây quang hợp sinh ra.

Đáp án: D

Câu 12. Cracking là quá trình:

A. bẻ gãy phân tử hiđrocacbon nhờ tác dụng của nhiệt hoặc của xúc tác và nhiệt.

B. đồng phân hóa các phân tử.

C. hidro hóa và đóng vòng phân tử dưới tác dụng của nhiệt và xúc tác.

D. biến đổi cấu trúc của hiđrocacbon từ không phân nhánh thành phân nhánh, từ không thơm thành thơm dưới tác dụng của nhiệt và xúc tác.

Đáp án: A

Câu 13. Thể tích oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 10 lít khí thiên nhiên chứa 96% metan; 2% nitơ và 2% khí cacbon đioxit là (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)

A. 9,6 lít.

B. 19,2 lít.

C. 28,8 lít.

D. 4,8 lít.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có trong 10 lít khí thiên nhiên có 9,6 lít CH4; 0,2 lít N2 và 0,2 lít CO2.

Đốt cháy khí thiên nhiên có phản ứng hóa học sau:

CH4 + 2O2 t0 CO2 + 2H2O

Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol.

→ Cứ 9,6 lít CH4 phản ứng cần 9,6.2 = 19,2 lít O2.

Câu 14. Khi chưng cất than đá ở nhiệt độ 80- 170C sẽ thu được:

A. Dầu nhẹ.

B. Dầu nặng.

C. Dầu trung.

D. Hắc ín.

Đáp án: A

Câu 15. Đốt hoàn toàn V lít (ở đktc) khí thiên nhiên có chứa 96% CH4; 2% N2 và 2% CO2 rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong dư ta thu được 29,4 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 6,86 lít.

B. 6,72 lít.

C. 4,48 lít.

D. 67,2 lít.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có cứ V lít khí thiên nhiên có 0,96V lít khí CH4; 0,02V lít N2 và 0,02V lít CO2.

Đốt cháy khí thiên nhiên có phản ứng hóa học sau:

Trắc nghiệm Nguồn hiđrocacbon thiên nhiên có đáp án – Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Thể tích CO2 thu được sau khí đốt:

VCO2 = VCO2 ban đầu + VCO2 (1)

= 0,02V + 0,96V = 0,98V (lít)

Cho sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, kết tủa là CaCO3

n = 29,4100=0,294 mol = nCO2

Vậy VCO2 = 0,294.22,4 = 0,98V

→ V = 6,72 lít.

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Hệ thống hóa về hidrocacbon thiên nhiên có đáp án 

Trắc nghiệm Dẫn xuất halogen của hidrocacbon có đáp án 

Trắc nghiệm Ancol có đáp án 

Trắc nghiệm Phenol có đáp án 

Trắc nghiệm Luyện tập: Dẫn xuất halogen, ancol và phenol có đáp án 

1 1764 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: