TOP 40 câu Trắc nghiệm Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li (có đáp án 2023) – Hóa 11

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa lớp 11 Bài 5: Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa 11.

1 991 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 5: Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

Bài giảng Hóa 11 Bài 5: Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

Câu 1: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

A. H2S

B. H2O   

C. MgOH2

D. K2CO3 

Đáp án: D

Giải thích:

A. H2HS+H+

B. H2OOH+H+

C. Mg(OH)2 Mg(OH)++OH

D. K2CO3  2K++CO32

Câu 2: Trong các dãy chất sau, dãy nào đều gồm các chất điện li mạnh?

A. NaCl, HCl, NaOH

B. HF, C6H6, KCl

C. H2S, H2SO4, NaOH

D. H2S, CaSO4, NaHCO3

Đáp án: A

Giải thích:

Chất điện li mạnh bao gồm: axit mạnh, bazơ mạnh và hầu hết các muối.

→ NaCl, HCl, NaOH là chất điện li mạnh.

Câu 3: Chất nào sau đây là muối trung hòa?

A. NaOH.

B. NaHCO3.

C. Na2SO4

D. NaHSO4.

Đáp án: C

Giải thích: Muối trung hòa là muối không có khả năng phân li ra H+.

Câu 4: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

A. AlCl3.

B. Fe(OH)2

C. HCl.

D. Al(OH)3.

Đáp án: D

Giải thích:

Al(OH)3 có tính lưỡng tính vì vừa tác dụng với axit và bazơ

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]

Câu 5: Chất nào sau đây là muối axit?

A. NaCl

B. NaH2PO4.

C. NaOH.

D. NaNO3.

Đáp án: B

Giải thích:

A, D là muối trung hòa

C là bazơ

B là muối axit vì gốc axit có khả năng phân li ra ion H+.

Câu 6: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

A.  CH3COOH   

B.  H2S 

C.  MgOH2 

D. NaOH

Đáp án: D

Giải thích:

CH3COOHCH3COO+H+H2SH++HSMgOH2 MgOH++OHNaOH Na++OH

Câu 7: Chất nào sau đây không phải chất điện li trong nước?

A. CH3COOH. 

B.  C6H12O6 (fructozơ). 

C. NaOH. 

D. HCl.

Đáp án: B

Giải thích:

CH3COOHCH3COO+H+

 C6H12O6 không phân li

NaOHNa++OH

HClH++Cl

Câu 8: Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là

A. Ba2+,CO32,K+,NO3  

B. Ag+,NO3,PO43,Na+ 

C. Na+,HCO3,Cl,OH

D. Na+,Cl,NO3,Mg2+

Đáp án: D

Giải thích:

- Loại A vì Ba2++CO32BaCO3

- Loại B vì 3Ag++PO43Ag3PO4 

- Loại C vì  HCO3+OHCO32+H2O

Câu 9: Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

A. KOH

B. HNO3

C. CH3COOH 

D. NH4Cl

Đáp án: C

Giải thích: CH3COOH CH3COO+H+

Câu 10: Chất nào sau đây là chất điện li?

A. KCl

B. CH3CHO

C. Cu

D. C6H12O6 (glucozơ)

Đáp án: A

Giải thích:

Chất điện li: là chất mà khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li hoàn toàn ra ion.

→ chỉ có KCl trong các chất trong dãy là chất điện li (chất điện li mạnh).

Câu 11: Một dung dịch X gồm 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,02 mol HCO3 và a mol Y (bỏ qua sự điện li của nước). Ion Y và giá trị của a là

A. OH- và 0,03.

B.  Cl- và 0,01. 

C. CO32 và 0,03.

D. NO3 và 0,03.

Đáp án: D

Giải thích:

Giả sử ion Y có dạng Xn

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:

1.nNa++2.nCa2+=1.nHCO3+n.nY1.0,01+2.0,02=1.0,02+n.aan=0,03

+ n = 1 → a = 0,03 → A, D thỏa mãn nhưng các ion không được phản ứng với nhau → loại A vì OH+HCO3CO32+H2O

→ D thỏa mãn.

Câu 12: Chất nào dưới đây không phải là chất điện li?

A. C2H5OH. 

B. NaHCO3

C. KOH.  

D. H2SO4.

Đáp án: A

Giải thích: C2H5OH không phải chất điện li vì ancol etylic tan trong nước nhưng không phân li thành các ion.

Câu 13: Trong các dãy chất sau, dãy nào đều gồm các chất điện li mạnh

A. NaClO4, HCl, NaOH

B. HF, C6H6, KCl.

C. H2S, H2SO4, NaOH 

D. H2S, CaSO4, NaHCO3.

Đáp án: A

Giải thích:

B loại vì HF là chất điện li yếu và C6H6 không là chất điện li.

C loại vì H2S là chất điện li yếu.

D loại vì H2S là chất điện li yếu.

Câu 14: Dãy gồm các ion (không kể đến sự phân li của nước) cùng tồn tại trong một dung dịch là:

A. Ag+,Na+,NO3,Cl. 

B. Mg2+,K+,SO42,PO43.

C. H+,Fe3+,NO3,SO42.

D. Al3+,NH4+,Br,OH.

Đáp án: C

Giải thích:

A loại vì Ag++ClAgCl

B loại vì 3Mg2++2PO43Mg3(PO4)2

D loại vì NH4++OHNH3+H2O và Al3++3OHAl(OH)3

Câu 15: Cho các phương trình sau :

Trắc nghiệm Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li có đáp án – Hóa lớp 11 (ảnh 1)

Số phương trình được viết đúng là :

A. 1 

B. 2 

C. 3

D. 4.

Đáp án: A

Giải thích:

(1) sai CH3COOHCH3COO+H+

(2) sai vì không xảy ra phản ứng.

(3) đúng

(4) sai H3PO4H++H2PO4

Câu 16: Dung dịch X có 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol và a mol . Ion  và giá trị của a là

A. NO3 và 0,4.

B. OH- và 0,2.

C. OH-  và 0,4.

D. NO3  và 0,2.

Đáp án: A

Giải thích:

Vì có Mg2+ nên dung dịch không có OH- 

Mg2++2OHMg(OH)2

→ Loại B và C.

→ Y- là NO3

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có :

0,1.1 + 0,2.2 + 0,1. 1 = 0,2.1 + a.1

→ a = 0,4 mol

Câu 17: Dãy gồm các ion nào sau đây không tồn tại trong cùng một dung dịch?

A. K+,NO3,Mg2+,HSO4. 

B. Ba2+,Cl,Mg2+,HCO3.

C. Cu2+,Cl,Mg2+,SO42.

D. Ba2+,Cl,Mg2+,HSO4.

Đáp án: D

Giải thích: Ba2++HSO4BaSO4+H+

Câu 18: Dãy các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là

A. Al3+,PO43,Cl,Ba2+.

B. K+,Ba2+,OH,Cl.

C. Na+,K+,OH,HCO3.

D. Ca2+,Cl,Na+,CO32.

Đáp án: B

Giải thích:

A. Al3++PO43AlPO4 và 3Ba2++2PO43Ba3(PO4)2

C. OH+HCO3CO32+H2O

D. Ca2++CO32CaCO3

Câu 19: HCOOH là một axit yếu. Độ điện li của axit này sẽ biến đổi như thế nào khi nhỏ vào dung dịch HCOOH vài giọt dung dịch HCl (coi V không thay đổi )?

A. tăng 

B. giảm

C. không biến đổi 

D. không xác định được.

Đáp án: B

Giải thích:

HCOOHHCOO+H+

HCl → H++Cl

Khi thêm vài giọt dung dịch HCl vào

→ [H+] tăng

→ Cân bằng dịch chuyển sang trái

→ Độ điện li giảm

Câu 20: Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là

A. 0,75M. 

B. 1M.

C. 0,25M.

D. 0,5M.

Đáp án: D

Giải thích:

nKOH=0,1mol

Phương trình hóa học:

KOH + HCl → KCl + H­2O

Giả sử KOH phản ứng hết

→ mKCl=0,1.74,5=7,45gam  >  6,525

→ Giả sử sai

→ KOH dư, HCl hết

Gọi nồng độ của axit HCl là a (mol/l)

Trắc nghiệm Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li có đáp án – Hóa lớp 11 (ảnh 1)

Câu 21: Ion CO32 không tác dụng với tất cả các ion thuộc dãy nào sau đây ?

A. NH4+,K+,Na+ 

B. H+,NH4+,K+,Na+

C. Ca2+,Mg2+,Na+

D. Ba2+,Cu2+,NH4+,K+

Đáp án: A

Giải thích:

B loại vì 2H++CO32CO2+H2O

C loại vì Ca2++CO32CaCO3 và Mg2++CO32MgCO3

D loại vì Ba2++CO32BaCO3

Câu 22: Trộn 100 ml dung dịch HCl có pH = 1 với 100 ml dung dịch gồm KOH 0,1M và NaOH aM, thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là

A. 0,12 

B. 0,08.

C. 0,02.

D. 0,10.

Đáp án: C

Giải thích:

100 ml dung dịch HCl có pH = 1

→ [H+] = 0,1M

nH+=0,1.0,1=0,01mol

nOH=0,1.(0,1+a)mol

Sau khi trộn thu được 200ml dung dịch có pH = 12 > 7

→ H+ hết, OH-

pOH = 2→ [OH-] = 0,01M

nOH = 0,01.0,2 = 0,002 mol

→ 0,002 = 0,1.(0,1 + a) – 0,01

→ a = 0,02 M

Câu 23: Cho khoảng 2 ml dung dịch Na2CO3 đặc vào ống nghiệm đựng khoảng 2 ml dung dịch CaCl2. Hiện tượng xảy ra là

A. xuất hiện kết tủa vàng

B. xuất hiện kết tủa trắng.

C. xuất hiện bọt khí không mầu. 

D. xuất hiện bọt khí màu nâu đỏ.

Đáp án: B

Giải thích:

Hiện tượng khi cho khoảng 2 ml dung dịch Na2CO3 đặc vào ống nghiệm đựng khoảng 2 ml dung dịch CaCl2 là xuất hiện kết tủa trắng.

Ca2++CO32CaCO3

Câu 24: Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là

A. 7.

B. 2.

C. 1.

D. 6.

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li có đáp án – Hóa lớp 11 (ảnh 1)

Câu 25: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tuả là

A. 6. 

B. 5. 

C. 7.

D. 4.

Đáp án: A

Giải thích:

Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaHCO3

Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + CO2↑ + 2H2O

Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaHCO3

Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3↓ + CaCO3↓ + 2 H2O

Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2CO2↑ + 2H2O

Câu 26: Cho các chất sau đây: H2O,  HCl, NaOH, NaCl, CH3COOH, CuSO4. Các chất điện li yếu là

A. H2O, CH3COOH, CuSO4 

B. CH3COOH, CuSO4

C. H2O, CH3COOH

D. H2O, NaCl, CH3COOH , CuSO4

Đáp án: C

Giải thích:

Chất điện li yếu là chất tan trong nước nhưng chỉ một phần bị phân li thành ion.

→ Chất điện li yếu gồm: H2O và CH3COOH

H2OH++OHCH3COOHCH3COO+H+

Câu 27: Hòa tan CaCO3 bằng dung dịch HCl loãng. Hiện tượng xảy ra là

A. chỉ thu được dung dịch trong suốt không màu.

B. chỉ thu được dung dịch trong suốt màu xanh lam.

C. xuất hiện bọt khí không màu.

D. xuất hiện bọt khí màu lục.

Đáp án: C

Giải thích:

Hiện tượng khi hòa tan CaCO3 bằng dung dịch HCl loãng là thấy xuất hiện bọt khí không màu.

Phương trình ion thu gọn:

CaCO+2H+Ca2++CO2+H2O

Câu 28: Đặt ba mẩu giấy quỳ tím lên mặt kính. Lần lượt nhỏ lên mỗi mẩu giấy đó một giọt dung dịch tương ứng: CH3COOH 0,10M; NH3 0,10M và NaOH 0,10M. Màu sắc của ba mẩu giấy quỳ tím sau khi nhỏ dung dịch lần lượt là

A. đỏ, hồng, xanh nhạt.

B. hồng, xanh đậm, xanh nhạt.

C. hồng, xanh nhạt, xanh đậm.

D. xanh đậm, xanh nhạt  và hồng.

Đáp án: C

Giải thích:

- Axit CH3COOH là axit yếu → quỳ tím chuyển sang màu hồng

CH3COOH CH3COO+H+

- NH3 có tính bazơ yếu

NH3 + H2NH4++OH

→ Quỳ tím chuyển sang màu xanh nhạt do nồng độ OH- thấp.

- NaOH là bazơ mạnh

NaOH → Na++OH

→ Quỳ tím chuyển sang màu xanh đậm hơn.

Câu 29: Dung dịch A có a mol NH , b mol Mg2+, c mol SO42 và d mol HSO3. Biểu thức nào dưới đây biểu thị đúng sự liên quan giữa a, b, c, d ?

A. a + 2b = c + d

B. a + 2b = 2c + d

C. a + b = 2c + d

D. a + b = c + d

Đáp án: B

Giải thích:

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:

Tổng số mol điện tích cation = Tổng số mol điện tích anion

→ a + 2b = 2c + d

Câu 30: Pha loãng dung dịch HCl có pH = 3 bao nhiêu lần để được dung dịch có pH = 4?
A. 5.

B. 100.

C. 20. 

D. 10.

Đáp án: D

Giải thích:

Gọi V, V’ lần lượt là thể tích dung dịch axit HCl trước và sau pha loãng.

Trước khi pha loãng  có pH = 3

→ [ H+] = 103M

→ nH+=103V(mol)

Sau khi pha loãng có pH = 4

[ H+] = 104M

→ nH+=104V'(mol)

Mà số mol H+ không đổi

103V=104V'V'=10V

→ Cần pha loãng gấp 10 lần.

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Ankan có đáp án

Trắc nghiệm Xicloankan có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập ankan và xicloankan

Trắc nghiệm Anken có đáp án

Trắc nghiệm Ankadien có đáp án

1 991 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: