TOP 40 câu Trắc nghiệm Luyện tập: Ankin (có đáp án 2023) - Hóa 11

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 33: Luyện tập: Ankin có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 11 .

1 2261 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 33: Luyện tập: Ankin

Bài giảng Hóa học lớp 11 Bài 33: Luyện tập: Ankin

Câu 1: Có bao nhiêu ankin ứng với công thức phân tử C5H8 ?

A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Đáp án: C

Giải thích:

Có 3 công thức thỏa mãn :

CH≡C – CH2 – CH2 – CH3

CH3 – C≡C – CH2 – CH3

CH≡C – CH(CH3) – CH3

Câu 2: Hidrocacbon nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo thành kết tủa

A. Stiren 

B. Đimetyl axetilen

C. But-1-in 

D. But-1,3-dien

Đáp án: C

Giải thích: But – 1 – in: CH≡C –CH2 – CH3 có liên kết ba đầu mạch nên có phản ứng tạo kết tủa với AgNO3/NH3

Câu 3: X là hidrocacbon mạch hở, phân nhánh, có công thức phân tử C5H8. Biết X có khả năng làm mất màu nước brom và tham gia phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3. Tên của X theo IUPAC là :

A. 2-metylbut-3-in 

B. 3-metylbut-1-in 

C. 2-metylbuta-1,3-dien 

D. pent-1-in

Đáp án: B

Giải thích:

X phản ứng với AgNO3/NH3 → có nối 3 đầu mạch

→ X là CH≡C-CH(CH3)2 (3-metylbut-1-in)

Câu 4: Hiđrocacbon X ở điều kiện thường là chất khí. Khi oxi hoá hoàn toàn X thì thu được thể tích khí CO2 và hơi H2O là 2 : 1 ở cùng điều kiện. X phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa. Số cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là

A. 2. 

B. 3. 

C. 4.

D. 1.

Đáp án: A

Giải thích:

X thể khí → số C ≤ 4

Mà nCO2nH2O=21nCnH=1

Vì X phản ứng được với AgNO3/NH3

→ có liên kết 3 đầu mạch

→ có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn: C2H2 ; C4H4 (CH≡C – CH=CH2)

Câu 5: Hidrat hóa có xúc tác 3,36 lit C2H2(dktc) thu được hỗn hợp A (hiệu suất phản ứng 60%). Cho hỗn hợp A tác dụng với AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của  m là :

A. 48,24 

B. 33,84

C.14,4

D.19,44

Đáp án: B

Giải thích:

nC2H2=0,15  mol

C2H2 + H2O to,xt CH3CHO

nCH3CHO=0,15.60100=0,09  molnC2H2(du)=0,150,09=0,06  mol

C2H2 AgNO3/NH3 Ag2C2

CH3CHO AgNO3/NH3 2Ag ↓

m=0,06.240+0,09.2.108=33,84  gam

Câu 6: Dẫn hỗn hợp khí X gồm etilen và axetilen qua bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 28,8 gam kết tủa và thấy có 2,912 lít khí (đo ở đktc) thoát ra. Phần trăm khối lượng của axetilen trong X là

A. 53,85%. 

B. 46,15%.

C. 50,15%. 

D. 49,85%.

Đáp án: B

Giải thích:

Chỉ có C2H2 phản ứng tạo Ag2C2

nC2H4=2,91222,4=0,13  mol

nC2H2=nAg2C2=28,8240=0,12  mol

%mC2H2=0,12.260,12.26+0,13.28.100%=46,15%

Câu 7: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác, đun nóng được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua nước brom thấy bình nước brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lit hỗn hợp khí (đktc), có tỉ khối so với hidro là 8. Thể tích khí O2 (đktc) vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là

A. 26,88 lit 

B. 44,8 lit

C. 33,6 lit

D. 22,4 lit

Đáp án: C

Giải thích:

M hh khí thoát ra = 6.2 = 16

→ Hỗn hợp khí thoát ra gồm: C2H6 và H2

BTKL: mX = mY = m hh khí thoát ra + m bình Brom tăng

→ mX = mY = 0,2.8.2 + 10,8 = 14 gam

Đặt số mol C2H2 và H2 là x mol

→ mX = 26x + 2x = 14 → x = 0,5 mol

Trắc nghiệm Luyện tập: Ankin có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

nO2=1,25+0,25=1,5  mol

VO2=1,5.22,4=33,6 lít

Câu 8: Khi điều chế axetilen bằng phương pháp nhiệt phân nhanh CH4 thu được hỗn hợp A gồm axetilen, hiđro và một phần metan chưa phản ứng. Tỷ khối hơi cuả A so với hiđro bằng 5. Hiệu suất chuyển hóa metan thành axetilen là

A. 60%

B. 50%

C. 40%

D. 80%.

Đáp án: A

Giải thích:

Xét 1 mol CH4

Trắc nghiệm Luyện tập: Ankin có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

→ Sau phản ứng :

nhh = 1-x + 0,5x + 1,5x = 1 + x (mol)

Bảo toàn khối lượng :

mtrước = msau

→ 16.1 = 5.2.(1 + x)

→ x = 0,6 mol

→ H = 0,61.100%=  60%

Câu 9: Hỗn hợp X gồm propin (0,15 mol), axetilen (0,1 mol), etan (0,2 mol) và hiđro (0,6 mol). Nung nóng X với xúc tác Ni một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được a mol kết tủa và 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng tối đa với 8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,16.

B. 0,18.

C. 0,10.

D. 0,12.

Đáp án: C

Giải thích:

a mol kết tủa là số mol của ankin còn lại.

Số mol khí giảm là số mol H2 đã phản ứng:

nH2(pư)= nX nY= nX a + nZ = 1,05  a + 0,7 = 0,35  a mol

Bảo toàn liên kết π ta có:

nπ(X) nH2(pư)= nπ(Y)

2nC3H4+ 2nC2H2 nH2(pư)

= 2nankin+ nBr2(pư)

→ 2.0,15 + 2.0,1 – (0,35-a)

= 2a + 0,05 → a = 0,1 mol

Câu 10: Hỗn hợp X gồm 2 ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X trên thu được 0,17 mol CO2. Mặt khác cứ 0,05 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch AgNO3 0,1M trong dung dịch NH3. Hỗn hợp X là :

A. axetien, but - 1 - in

B. axetilen, propin

C. propin, but - 1 - in

D. propin, but - 2 - in

Đáp án: D

Giải thích:

Số C trung bình 2 ankin = 0,170,05=3,4

nAgNO3<nX Trong X có 1 ankin không phản ứng với AgNO3

Dựa vào đáp án → Chỉ có đáp án D thỏa mãn vì but – 2 – in không phản ứng với AgNO3

Câu 11: Trong phân tử ankin X, hidro chiếm 11,76% khối lượng. Công thức phân tử của X là :

A. C2H2

B. C5H8

C. C4H6

D. C3H4

Đáp án: B

Giải thích:

Công thức ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2)

%mH=2n214n2.100%=11,76%

→ n = 5

Vậy X là C5H8

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm etan, propan, propilen, axetilen thu được số mol H2O ít hơn số mol CO2 là 0,02 mol. Mặt khác 0,1 mol X có thể làm mất màu tối đa m gam dung dịch Br2 16%. Giá trị của  m là

A. 180

B. 120

C. 100

D.60

Đáp án: B

Giải thích:

Gọi số mol ankan là a, anken là b, ankin là c

→ a + b  + c = 0,1

Mà nCO2nH2O=ca=0,02  mol

nBr2=  b + 2c

= a+ b+ c + c – a

= 0,1 + 0,02 = 0,12 mol

mBr2= 0,12.160 = 19,2 gam.

→ m =  19,216.100=120g

Câu 13: Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3  trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của V bằng

A.  11,2

B.  13,44

C.  5,60

D. 8,96

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Luyện tập: Ankin có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Câu 14: Trong bình kín chứa hiđrocacbon X và hiđro. Nung nóng bình đến khi phản ứng hoàn toàn thu được khí Y duy nhất. Ở cùng nhiệt độ, áp suất trong bình trước khi nung nóng gấp 3 lần áp suất trong bình sau khi nung. Đốt cháy một lượng Y thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam nước. Công thức phân tử của X là

A. C2H2.

B. C2H4.

C. C4H6.

D. C3H4.

Đáp án: A

Giải thích:

nCO2=0,2  mol;nH2O=0,3  mol

→ Y chứa ankan

Ta có: nY = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol

→ số C = 2

Vậy công thức phân tử của Y: C2H6

Vì áp suất trong bình trước khi nung nóng gấp 3 lần áp suất trong bình sau khi nung ở cùng điều kiện nhiệt độ

→ nhỗn hợp trước = 3n hỗn hợp sau

→ X là ankin C2H2

Câu 15: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 lấy cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho đi qua chất xúc tác thích hợp, đun nóng được hỗn hợp Y gồm 4 chất. Dẫn Y qua bình đựng nước brom thấy khối luợng bình tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít khí Z (đktc) có ti khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là

A. 33,6 lít.

B. 22,4 lít.

C. 16,8 lít.

D. 44,8 lít.

Đáp án: A

Giải thích:

Y gồm 4 chất :

C2H2(dư) ; C2H4 ; C2H6 ; H2

m bình tăngmC2H2+ mC2H4 =10,8g

→ Khí thoát ra là C2H6 và  H2

mZ = M.n = 8.2.0,2 = 3,2 g

Bảo toàn khối lượng:

mC2H2+ mH2= 10,8 + 3,2 = 14 g

Mà nC2H2= nH2 26x + 2x = 14

→ x = 0,5

thể tích O2 cần để đốt cháy hỗn hợp Y = thể tích O2 cần để đốt cháy hỗn hợp X

nO2=2,5nC2H2+0,5nH2=1,5  mol

VO2=33,6lít

Câu 16: Cho 17,92 lít hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon khí là ankan, anken và ankin lấy theo tỉ lệ mol 1:1:2 lội qua bình đựng dd AgNO3/NH3 lấy dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y còn lại. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 13,44 lít CO2. Biết thể tích đo ở đktc. Khối lượng của X là

A. 19,2 gam.

B. 1,92 gam.

C. 3,84 gam.

D. 38,4 gam.

Đáp án: A

Giải thích:

Đặt nankan = x

→ nanken = x, n ankin = 2x

→ n hỗn hợp X = x + x + 2x =  0,8 mol

→ x = 0,2

n=nankin=0,4  molM=960,4=240

 ankin là C2H2

Gọi CTPT của ankan, anken lần lượt  CnH2n+2 ; CmH2m

nCO2=0,2n+0,2m=0,6

n+m=3n=1m=2

ankan:CH4anken:C2H4

→ hỗn hợp X có 0,2 mol CH4 ; 0,2 mol C2H4 và 0,4 mol C2H2
→ m hỗn hợp = 19,2 g

Câu 17: Trong một bình kín chứa hiđrocacbon A ở thể khí (đktc) và O2 (dư). Bật tia lửa điện đốt cháy hết A đưa hỗn hợp về điều kiện ban đầu trong đó % thể tích của CO2 và hơi nước lần lượt là 30% và 20%. Công thức phân tử của A và % thể tích của hiđrocacbon A trong hỗn hợp là

A. C3H4 và 10%.

B. C3H4 và 90%.

C. C3H8 và 20%.

D. C4H6 và 30%.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có

 %VCO2=30%;%VH2O=20%

%VO2(du)=50%
Tỉ lệ % theo thể tích = tỉ lệ số mol

Giả sử

 nCO2=3  molnH2O=2  mol

nO2(du)=5  mol
nC : nH = 3 : 4 → CTĐGN: (C3H4)n

Mà hidrocacbon ở thể khí nên n = 1 → C3H4

BTNT oxi :

2nO2(pư)=2nCO2+nH2O=2.3+2

nO2(pư)=4  mol

nhh bđ=nC3H4+nO2(pư)+nO2(du)

=1+4+5=10  mol

%VC3H4=110.100%=10%

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của X là

A. C2H4.

B. CH4

C. C2H6.

D. C3H8.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có:

C=nCO2nhh=21=2

 Hiđrocacbon X cũng có 2C.

H=2nH2Onhh=2.21=4

Hiđrocacbon X có số H lớn hơn 4

→ có số H = 6

→ X là C2H6

Câu 19: Một hỗn hợp X gồm 0,14 mol axetilen, 0,1 mol vinylaxetilen, 0,2 mol H2 và một ít bột Ni trong bình kín. Nung hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm 7 hidrocacbon. Cho toàn bộ hỗn hợp Y đi qua bình đựng dung dịch AgNO3 dư/NH3, thu được m gam kết tủa vàng nhạt và 3,136 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm 5 hidrocacbon thoát ra khỏi bình. Để làm no hoàn toàn hỗn hợp khí Z cần vừa đủ 120 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? 

A. 25

B. 20

C. 34

D. 24

Đáp án: B

Giải thích:

∑nπ bđ = 0,14.2 + 0,1.3 = 0,58 mol

→ n lk π sau pư hidro hóa = 0,58 – 0,2 = 0,38 mol

nhh khí có lk 3 đầu mạch bị giữ lại :

0,14 + 0,1 – nZ = 0,1 mol (I)

n lk π trong hh Z = 0,12 mol (II)

→ Số mol π đã biết

= 2.n π(I) + nπ(II) = 0,32 mol ≠ n π thực tế = 0,38 mol

→ Trong 2 hợp chất bị AgNO3/ NH3 giữ lại chứa CH≡C – CH = CH2

= 0,38 – 0,32 = 0,06 mol

Vì ∑n khí có liên kết ba = 0,1 mol → khí còn lại phải là C2H2 : 0,04 mol (Nếu là C4H6 thì Y không thể chứa tới 7 HC)

→ m↓ = mAg2C2+mAgCCCH=CH2

= 0,04. 240 + 0,06. 159

=19,14 g ≈ 20 g

Câu 20: Ankin C6H10 có bao nhiêu đồng phân phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 ?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Đáp án: B

Giải thích:

CH≡C-CH2-CH2-CH2-CH3

CH≡C-CH2-CH(CH3)-CH3

CH≡C-CH(CH3)-CH2-CH3

CH≡C-C(CH3)3

Vậy có 4 đồng phân thỏa mãn đề bài.

Câu 21: Hỗn hợp khí  A gồm 0,6 mol H2 và 0,15 mol vinylaxetilen. Nung A một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp B qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là:    

A. 16.

B. 0.

C. 24.

D. 8.

Đáp án: C

Giải thích:

BTKL: ns.Ms = nđ.Mđ

→ 0,6.2 + 0,15.52 = ns.20

→ ns = 0,45 mol

Số mol khí sau phản ứng giảm là số mol H2 phản ứng:

nH2 = nđ – ns = 0,75 – 0,45 = 0,3 mol

BT liên kết π ta có:

n π đầu – n π pư = n π sau

hay 3nvinylaxetilen pưnBr2

 nBr2 = 3.0,15 – 0,3 = 0,15 mol

mBr2 = 0,15.160 = 24 gam

Câu 22: Hỗn hợp khí X chứa H2 và một ankin. Tỉ khối của X đối với H2 là 3,4. Đun nóng nhẹ X có mặt xúc tác Ni thì nó biến thành hỗn hợp Y không làm mất màu nước brom và có tỉ khối đối với H2 là 34/6. Công thức phân tử của ankin là : 

A. C2H2

B. C3H4

C. C4H

D. C4H8

Đáp án: A

Giải thích:

M¯X=3,4.2=6,8;          M¯Y=346.2=343

Chọn số mol hỗn hợp X là 1 mol (nX = 1 mol)

→ mX = 6,8 (g)

BTKL mX = mY = 6,8 (g)

→ nY =  = 0,6 mol

nH2(phan  ung) = nX - nY = 1 - 0,6 = 0,4 mol

Vì hỗn hợp Y không làm mất màu nước Br2 nên trong Y chỉ có ankan.

Trắc nghiệm Luyện tập: Ankin có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Theo phương trình mol ankin =  mol H2 phản ứng = 0,2 mol

mX = (14n – 2).0,2 + 2(1 - 0,2) = 6,8

→ n = 2. CTPT: C2H2.

Câu 23: Đốt cháy 3,4 gam hiđrocacbon A tạo ra 11g CO2. Mặt khác, khi cho 3,4g A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo thành a gam kết tủa. CTPT của A và a là:

A. C2H2; 8,5g

B. C3H4; 8,5g

C. C4H6; 8,75g

D. C5H8; 8,75g         

Đáp án: D

Giải thích:

Do A tác dụng được với AgNO3 trong NH3 nên A là ank-1-in:

Trắc nghiệm Luyện tập: Ankin có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Câu 24: Hỗn hợp ban đầu gồm 1 ankin, 1 anken, 1 ankan và H2 với áp suất 4 atm. Đun nóng bình với Ni xúc tác để thực hiện phản ứng cộng sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu được hỗn hợp Y, áp suất hỗn hợp Y là 3 atm. Tỉ khối hỗn hợp X và Y so với H2 lần lượt là 24 và x. Giá trị của x là

A. 18.

B. 34.

C. 24.

D. 32.

Đáp án: D

Giải thích:

Do nhiệt độ và thể tích bình không thay đổi

 nXnY=PXPY=43

Giả sử nX = 4 → nY = 3

mX = 4.24.2 = 192 = mY

→ MY = 1923 = 64

→ x = MYMH2=642=32

Câu 25: Hỗn hợp A gồm H2, C3H8, C3H4. Cho từ từ 12 lít A qua bột Ni xúc tác. Sau phản ứng được 6 lít khí duy nhất (các khí đo ở cùng điều kiện). Ti khối hơi của A so với H2

A. 11.

B. 22.

C. 26.

D. 13.

Đáp án: A

Giải thích:

Khí duy nhất là C3H8.

BTKL: mđ = ms

nđ.Mđ = ns.Ms

Mđ =  Ms.nsnd

=Ms.VsVd=44.612 = 22

dA/H2 = 11

Câu 26: Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol C3H4; 0,2 mol C2H4; 0,35 mol H2 với bột Ni xúc tác được hỗn hợp Y. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch KMnO4 dư, thấy thoát ra 6,72 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 là 12. Bình đựng dung dịch KMnO4 tăng số gam là:

A. 17,2.

B. 9,6.

C. 7,2.

D. 3,1.

Đáp án: D

Giải thích:

Bảo toàn khối lượng

→ m hỗn hợp X = m hỗn hợp Y

= m bình tăng + m hỗn hợp khí thoát ra

m hỗn hợp X = m bình tăng + m hỗn hợp khí thoát ra

0,1.40 + 0,2.28 + 0,35.2 = m bình tăng + 0,3.12.2

→ m bình tăng = 3,1 g

Câu 27: Đốt cháy m gam hỗn hợp C2H6, C3H4, C3H8, C4H10 được 35,2 gam CO2 và 21,6 gam H2O. Giá trị của m là

A. 14,4. 

B. 10,8.

C. 12.

D. 56,8.

Đáp án: C

Giải thích:

m hidrocacbon = mC + mH

= 12nCO2+2nH2O = 12g

Câu 28: Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là

A. CnH2n+2 (n ≥ 1). 

B. CnH2n (n ≥ 2).

C. CnH2n-2 (n ≥ 2). 

D. CnH2n-6 (n ≥ 6).

Đáp án: C

Giải thích:

Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là CnH2n-2

(n ≥ 2).

Câu 29: Trong các đồng phân mạch hở có cùng công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu chất khi cộng H2 tạo sản phẩm isopentan:

A. 3

B. 5

C. 2

D. 4

Đáp án: A

Giải thích:

Độ bất bão hòa k = 2.5+282 = 2

+ TH1: 1 liên kết ba

CH3 – CH(CH3) – C ≡ CH

+ TH2: 2 liên kết đôi

CH2 = C(CH3) – CH = CH3

CH3 – C(CH3) = C = CH2

Có 3 chất thỏa mãn đề bài.

Câu 30: Dẫn hỗn hợp X gồm 0,05 mol C2H2, 0,1 mol C3H4 và 0,1 mol H2 qua ống chứa Ni nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm 7 chất. Đốt cháy hoàn toàn Y bằng O2 dư rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 700 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z. Tổng khối lượng chất tan trong Z là

A. 35,8

B. 45,6

C. 38,2

D. 40,2

Đáp án: D

Giải thích:

Đốt cháy Y cũng là cháy X

BTNT “C”

→  nCO2=2nC2H2+3nC3H4=0,4

Lại có: nCO2<nNaOH<2nCO2

→ tạo 2 muối Na2CO3 và NaHCO3

Trong đó

  nNa2CO3=nOHnCO2 = 0,3 mol

→ nNaHCO3=0,40,3=0,1  mol

m chất tan trong Z  = 0,3.106 + 0,1.84 = 40,2g

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Benzen và đồng đẳng. Một số hidrocacbon thơm khác có đáp án 

Trắc nghiệm Luyện tập: Hiđrocacbon thơm có đáp án 

Trắc nghiệm Nguồn hiđrocacbon thiên nhiên có đáp án 

Trắc nghiệm Hệ thống hóa về hidrocacbon thiên nhiên có đáp án 

Trắc nghiệm Dẫn xuất halogen của hidrocacbon có đáp án 

1 2261 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: