TOP 40 câu Trắc nghiệm Ancol (có đáp án 2023) - Hóa 11

Bộ 30 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 40: Ancol có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 11 .

1 10,197 12/01/2023
Tải về


Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 40: Ancol

Bài giảng Hóa học lớp 11 Bài 40: Ancol

Câu 1: Công thức nào đúng với tên gọi tương ứng?

A. ancol sec-butylic: (CH3)2CH-CH2OH

B. ancol iso-amylic: (CH3)2CHCH2CH2CH2OH

C. ancol etylic: CH3OH

D. ancol anlylic: CH2=CHCH2OH

Đáp án: D

Câu 2: Rượu pha chế dùng cồn công nghiệp có chứa hàm lượng metanol cao, có thể gây ngộ độc nguy hiểm đến tính mạng. Công thức phân tử của metanol là

A. C2H5OH

B. C3H5OH

C. CH3OH

D. C3H7OH

Đáp án: C

Giải thích: Metanol: CH3OH.

Câu 3: Phản ứng nào sau đây không xảy ra:

A. C2H5OH + CH3COOH

B. C2H5OH + HBr

C. C2H5OH + O2

D. C2H5OH + NaOH

Đáp án: D

Giải thích: C2H5OH không có tính bazơ, không phản ứng với NaOH.

Câu 4: Độ rượu là

A. Số ml rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.

B. Số ml rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu.

C. Khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu.

D. Khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.

Đáp án: A

Giải thích: Độ rượu là số ml rượu nguyên chất có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước (dung dịch rượu).

Câu 5: Điều kiện của phản ứng tách nước :

CH3-CH2-OH CH2 = CH2 + H2O là :

A. H2SO4 đặc, 120o

B. H2SO4 loãng, 140oC

C. H2SO4 đặc, 170o

D. H2SO4 đặc, 140oC

Đáp án: C

Giải thích: CH3-CH2-OH  CH2 = CH2 + H2O

Câu 6: Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là :

A. 2,4 gam.

B. 1,9 gam. 

C. 2,85 gam.

D. 3,8 gam

Đáp án: B

Giải thích:

Số mol khí H0,33622,4=0,015  mol.

Đặt công thức phân tử trung bình của ba ancol là R¯OH.

Phương trình phản ứng :

2R¯OH + 2Na 2R¯ONa + H2   (1)

mol:       0,03                0,015

Theo giả thiết, phương trình phản ứng (1), kết hợp với định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mR¯ONa=mR¯OH+mNamH2

= 1,24 + 0,03.23 – 0,015.2

= 1,9 gam.

Câu 7: Cho 0,1 lít cồn etylic 95o tác dụng với Na dư thu được V lít khí H2 (đktc). Biết rằng ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml, khối lượng riêng của nước là 1 g/ml. Giá trị của V là

A. 43,23 lít.           

B. 37 lít.                

C. 18,5 lít.                       

D. 21,615 lít

Đáp án: D

Giải thích:

Trong 0,1 lít cồn etylic 95o có:

Số ml C2H5OH nguyên chất = 0,1.1000.0,95 = 95 ml;

Khối lượng C2H5OH nguyên chất = 95.0,8 = 76 gam;

Số mol C2H5OH = 7646 mol.

Số ml nước = 5 ml; khối lượng nước = 5.1 = 5 gam; số mol nước = 518 mol.

Phương trình phản ứng của Na với dung dịch ancol :

2H2O + 2Na 2NaOH +  H2 (1)

2C2H5OH +  2Na 2C2H5ONa +H2 (2)

Theo phương trình (1), (2) và giả thiết ta có :

nH2=12(nC2H5OH+nH2O)=21,615lít.

Câu 8: 13,8 gam ancol A tác dụng với Na dư giải phóng 5,04 lít H2 ở đktc, biết MA < 100. Vậy A có công thức cấu tạo thu gọn là

A. CH3OH.

B. C2H5OH. 

C. C3H6(OH)2.

D. C3H5(OH)3

Đáp án: D

Giải thích:

Đặt công thức của ancol là R(OH)n.

Phương trình phản ứng:

Trắc nghiệm Ancol có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Theo (1) và giả thiết ta có :

13,8R+17n.n2=5,0422,4=0,225

R=41n3n=3R=41

Vậy A có công thức cấu tạo thu gọn là C3H5(OH)3.

Câu 9: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là

A. C3H5OH và C4H7OH

B. C2H5OH và C3H7OH

C. C3H7OH và C4H9OH

D. CH3OH và C2H5OH

Đáp án: B

Giải thích:

Đặt công thức trung bình của hai ancol là R¯OH

Phản ứng hóa học:  

R¯OH +  Na R¯ONa12H2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng, ta có:

mR¯OH+mNa=mR¯ONa+mH2

mH2=15,6+9,224,5=0,3 gam,

nH2=0,15 mol

nR¯OH=0,3R¯+17=15,60,3=52

R¯=35

Ta thấy 29 < R¯ < 43 

Hai ancol là: C2H5OH và C3H7OH

Câu 10: Có hai thí nghiệm sau :

Thí nghiệm 1: Cho 6 gam ancol, mạch hở, đơn chức A tác dụng với m gam Na, thu được 0,075 gam H2

Thí nghiệm 2: Cho 6 gam ancol, mạch hở, đơn chức A tác dụng với 2m gam Na, thu được không tới 0,1 gam H2.

A có công thức là

A. CH3OH.

B. C2H5OH.

C. C3H7OH.

D. C4H7OH

Đáp án: D

Giải thích:

Cùng lượng ancol phản ứng nhưng ở thí nghiệm 2 thu được nhiều khí H2 hơn, chứng tỏ ở thí nghiệm 1 ancol còn dư, Na phản ứng hết.

Ở thí nghiệm 2 lượng Na dùng gấp đôi ở thí nghiệm 1 nhưng lượng H2 thu được ở thí nghiệm 2 nhỏ hơn 2 lần lượng H2 ở thí nghiệm 1, chứng tỏ ở thí nghiệm 2 Na dư, ancol phản ứng hết.

Đặt công thức phân tử của ancol là ROH, phương trình phản ứng :

Trắc nghiệm Ancol có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Vì ở thí nghiệm 1 ancol dư nên số mol ancol > 0,075, suy ra khối lượng mol của ancol < 60,075=80gam/mol. Ở thí nghiệm 2 số mol H2 thu được không đến 0,05 nên số mol ancol < 0,1, suy ra khối lượng mol của ancol > 60,1=60 gam/mol. Vậy căn cứ vào các phương án ta suy ra công thức phân tử của ancol là C4H7OH (M = 72 gam/mol).

Câu 11: Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm glixerol và một rượu đơn chức, no A phản ứng với Na thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với Cu(OH)2 thì hoà tan được 9,8 gam Cu(OH)2. Công thức của A là

A. C2H5OH.

B. C3H7OH.

C. CH3OH.

D. C4H9OH

Đáp án: B

Giải thích:

Theo giả thiết ta có :

nH2=8,9622,4=0,4  mol;

nCu(OH)2=9,898=0,1  mol.         

Đặt công thức phân tử của ancol đơn chức A là ROH

Phương trình phản ứng:

Trắc nghiệm Ancol có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Trắc nghiệm Ancol có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Hay: 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2   [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

Theo (3) ta thấy  

nC3H5(OH)3=2.nCu(OH)2=0,2  mol

x=0,2.

Mặt khác tổng số mol khí H2 là:

1,5x + 0,5y = 0,4 y = 0,2

Ta có phương trình:

92.0,2 + (R+17).0,2 = 30,4

 R= 43 (R : C3H7-  ).

Vậy công thức của A là C3H7OH.

Câu 12: Một rượu đơn chức A tác dụng với HBr cho hợp chất hữu cơ B có chứa C, H, Br trong đó Br chiếm 58,4% khối lượng. CTPT của rượu là

A. C2H5OH.                                                  

B. C3H7OH.                                                   

C. CH3OH.                                                    

D. C4H9OH

Đáp án: D

Giải thích:

Đặt công thức của ancol là ROH.

Phương trình phản ứng :

ROH + HBr    RBr +  H2O  (1)

 (A)                          (B)

Theo giả thiết trong B brom chiếm 58,4% về khối lượng nên ta có :

80R=58,410058,4R=57

R là C4H9

Vậy công thức phân tử của ancol là C4H9OH.

Câu 13: Đun nóng ancol A với hỗn hợp NaBr và H2SO4 đặc thu được chất hữu cơ B, 12,3 gam hơi chất B chiếm một thể tích bằng thể tích của 2,8 gam N2 ở cùng nhiệt độ 560oC, áp suất 1 atm. Oxi hoá A bằng CuO nung nóng thu được hợp chất hữu cơ có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom. CTCT của A là

A. CH3OH.

B. C2H5OH.

C. CH3CHOHCH3

D. CH3CH2CH2OH.

Đáp án: D

Giải thích:

Phương trình phản ứng :

Trắc nghiệm Ancol có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Theo các phản ứng và giả thiết ta có :

nRBr=nN2=2,828=0,1  molMRBr=12,30,1=123  gam/molR=43

Vậy R là C3H7.

Vậy ancol A là C3H7OH. Vì oxi hóa A bằng CuO thu được hợp chất hữu cơ có khả năng làm mất màu nước Br2 nên công thức cấu tạo của A là CH3CH2CH2OH.

CH3CH2CH2OH + CuO to CH3CH2CHO + Cu + H2O (3)

CH3CH2CHO + Br2 +  H2 CH3CH2COOH +2HBr (4)

Câu 14: Trộn 20 ml cồn etylic 92o với 300 ml axit axetic 1M thu được hỗn hợp X. Cho H2SO4 đặc vào X rồi đun nóng, sau một thời gian thu được 21,12 gam este. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml. Hiệu suất phản ứng este hoá là

A. 75%. 

B. 80%.

C. 85%.

D. Kết quả khác

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Ancol có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)     

Phương trình phản ứng :

Trắc nghiệm Ancol có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Phản ứng xảy ra theo tỉ lệ 1:1, ban đầu số mol ancol nhiều hơn số mol axit nên từ (1) suy ra ancol dư, hiệu suất phản ứng tính theo axit.

Theo (1) số mol axit và ancol tham gia phản ứng là 0,24 mol. Vậy hiệu suất phản ứng là :

 H=0,240,3.100%=80%.      

Câu 15: Đun nóng ancol đơn chức X với H2SO4 đặc ở 140oC thu được Y. Tỉ khối hơi của Y đối với X là 1,4375. X là

A. CH3OH.

B. C2H5OH.

C. C3H7OH.

D. C4H9OH

Đáp án: A

Giải thích:

Đặt công thức phân tử của ancol X là ROH.

Phương trình phản ứng :

 2ROH   140oC,  H2SO4 đặc   ROR   +   H2O       

Y là ROR

Theo giả thiết ta có : MYMX=1,4375

2R+16R+17=1,4375R=15R:  CH3

Vậy ancol X là CH3OH.

Câu 16: Thực hiện phản ứng tách nước một rượu đơn chức X ở điều kiện thích hợp. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất hữu cơ Y có tỉ khối đối với X là 37/23. Công thức phân tử của X là 

A. CH3OH.

B. C3H7OH.

C. C4H9OH.

D. C2H5OH

Đáp án: D

Giải thích:

MYMX>1 nên đây là phản ứng tách nước tạo ete.

Đặt công thức phân tử của ancol X là ROH.

Phương trình phản ứng :

2ROH      ROR   +   H2O         

Y là ROR. Theo giả thiết ta có :

MYMX=37232R+16R+17=3723R=29R:  C2H5

Vậy ancol X là C2H5OH.

Câu 17: Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 rượu no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol của mỗi ete trong hỗn hợp là bao nhiêu ?

A. 0,1 mol.

B. 0,15 mol.

C. 0,4 mol.

D. 0,2 mol

Đáp án: D

Giải thích:

Ta biết rằng cứ 3 loại rượu tách nước ở điều kiện H2SO4 đặc, 140oC thì tạo thành 6 loại ete và tách ra 6 phân tử H2O.

Theo ĐLBTKL ta có

mH2O=mrượumete=132,811,2=21,6 

nH2O=21,618=1,2 mol.

Mặt khác cứ hai phân tử rượu thì tạo ra một phân tử ete và một phân tử H2O do đó số mol H2O luôn bằng số mol ete, suy ra số mol mỗi ete là 1,26=0,2 mol.

Câu 18: Đun 1 mol hỗn hợp C2H5OH và C4H9OH (tỉ lệ mol tương ứng là 3:2) với H2SO4 đặc ở 140oC thu được m gam ete, biết hiệu suất phản ứng của C2H5OH là 60% và của C4H9OH là 40%. Giá trị của m là

A. 24,48 gam.

B. 28,4 gam. 

C. 19,04 gam.

D. 23,72 gam

Đáp án: D

Giải thích:

Theo giả thiết ta thấy số mol các ancol tham gia phản ứng là :

nC2H5OH=1.35.60%=0,36  mol;nC4H9OH=1.25.40%=0,16  mol.

Tổng số mol hai ancol tham gia phản ứng là 0,36 + 0,16 = 0,52 mol.

Đặt công thức trung bình của hai ancol là :

Phương trình phản ứng :

2R¯OH to,  xt R¯OR¯ +  H2O (1)

 0,52                               0,26

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

mete=mR¯OHmH2O

=0,36.46+0,16.740,26.18

= 23,72 gam.

Câu 19: Đun nóng 7,8 gam một hỗn hợp X gồm 2 rượu no, đơn chức có tỉ lệ mol là 3 : 1 với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 6 gam hỗn hợp Y gồm 3 ete. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. CTPT của 2 rượu là

A. CH3OH và C2H5OH.

B. C2H5OH và C3H7OH.

C. CH3OH và C3H7OH.

D. Cả A và C đều đúng

Đáp án: C

Giải thích:

Đặt công thức phân tử trung bình của hai ancol là R¯OH

Phương trình phản ứng :

2R¯OH to,  xt R¯OR¯ +  H2O (1)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

 mH2O=mR¯OHmR¯OR¯=1,8  gamnR¯OH=2.nH2O=0,2  mol.

R¯+17=7,80,2=39  gam/molR¯=22      

phải có một ancol là CH3OH, ancol còn lại là ROH.

+  Nếu nCH3OH:nROH=1:3 thì ta có :

 1.32+3.(R+17)4=39

R=24,3 (loại)

+ Nếu nCH3OH:nROH=3:1 thì ta có :

3.32+1.(R+17)4=39

R=43R là C3H7-

Câu 20: Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là

A. C2H5OH và CH2=CHCH2OH

B. C2H5OH và CH3OH

C. CH3OH và C3H7OH

D. CH3OH và CH2=CHCH2OH

Đáp án: D

Giải thích:

Đốt cháy ete thu được nên suy ra ete có công thức phân tử là CnH2nO (ete không no đơn chức, phân tử có 1 liên kết đôi C=C). Vậy đáp án chỉ có thể là A hoặc D.

Phương trình phản ứng :

Trắc nghiệm Ancol có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Theo phương trình (1) và giả thiết ta có hệ :

(14n+16)x=7,2nx=0,4x=0,1n=4

Căn cứ vào các phương án ta thấy hai ancol là CH3OH và CH2=CHCH2OH.

Câu 21: Đun nóng một rượu (ancol) đơn chức X với dung dịch HSO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của X là

A. C3H8O.

B. C2H6O.

C. CH4O. 

D. C4H8O

Đáp án: B

Giải thích:

MXMY>1 nên đây là phản ứng tách 1 phân tử nước từ 1 phân tử ancol.

Gọi khối lượng phân tử của ancol X là M thì khối lượng phân tử của Y là M – 18.

Theo giả thiết ta có :

MM18=1,6428M=46 

Vậy ancol X là C2H5OH.

Câu 22: Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là

A. 0,92.

B. 0,32.

C. 0,64.

D. 0,46

Đáp án: A

Giải thích:

Đặt công thức phân tử của ancol no, đơn chức X là : CnH2n + 2O

 Phương trình phản ứng:

CnH2n+2O +CuOtoCnH2nO+H2O+Cu  (1)mol:     x        x      x         x      x

Khối lượng chất rắn giảm

= mCuO – mCu

= 80x – 64x = 0,32 

 x = 0,02

Hỗn hợp hơi gồm CnH2nO và H2O có khối lượng mol trung bình là 15,5.2 = 31 và có số mol là 0,02.2 = 0,04 mol.

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :  

mCnH2n +2O  =0,02.64 +0,04.31 - 0,02.80 = 0,92gam.

Câu 23: Oxi hóa 6 gam ancol đơn chức A bằng oxi không khí (có xúc tác và đun nóng) thu được 8,4 gam hỗn hợp anđehit, ancol dư và nước. Phần trăm A bị oxi hóa là

A. 60%. 

B. 75%.

C. 80%.

D. 53,33%

Đáp án: C

Giải thích:

Đặt công thức của ancol là RCH2OH.

Số mol O2 đã tham gia phản ứng là :

nO2=8,4632=0,075  mol

Phương trình phản ứng :

Trắc nghiệm Ancol có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Theo (1) ta thấy số mol RCH2OH đã phản ứng là 0,15 mol, theo giả thiết sau phản ứng ancol còn dư nên ta suy ra số mol ancol ban đầu phải lớn hơn 0,15 mol. Do đó :

MRCH2OH<60,15=40

R<9R là H, ancol A là CH3OH.

Hiệu suất phản ứng oxi hóa ancol là :

0,15.326.100=80%.

Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là

A. 9,8 và propan-1,2-điol

B. 4,9 và propan-1,2-điol

C. 4,9 và propan-1,3-điol

D. 4,9 và glixerol

Đáp án: B

Giải thích:

Đặt công thức phân tử của ancol no X là CnH2n+2Ox (xn).

Phương trình phản ứng :

Trắc nghiệm Ancol có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Theo (1) và giả thiết ta có số mol của O2 tham gia phản ứng là :

3n+1-x2.0,2 = 17,9222,4=0,8

3nx=7x=2n=3

Vậy công thức phân tử của ancol X là C3H8O2 hay C3H6(OH)2. Vì X tác dụng được với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam nên X phải có 2 nhóm OH liền kề nhau, ancol X có tên là propan-1,2-điol.

Phương trình phản ứng của propan-1,2-điol với Cu(OH)2 :

Trắc nghiệm Ancol có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Theo (2) và giả thiết ta thấy khối lượng Cu(OH)2 phản ứng là :

mCu(OH)2=0,05.98=4,9  gam.

Câu 25: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (đktc) và a gam H­2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là :

A. m=aV5,6 

B. m=2aV11,2 

C. m=2aV22,4

D. m=a+V5,6

Đáp án: A

Giải thích:

Vì các ancol là no đơn chức nên :

nO(ancol)=nancol=nH2OnCO2

=a18V22,4

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

Trắc nghiệm Ancol có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai rượu no, đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 3,584 lít CO2 ở đktc và 3,96 gam H2O. Tính a và xác định CTPT của các rượu

A. 3,32 gam ; CH3OH và C2H5OH

B. 4,32 gam ; C2H5OH và C3H7OH

C. 2,32 gam ; C3H7OH và C4H9OH

D. 3,32 gam ; C2H5OH và C3H7OH

Đáp án: D

Giải thích:

Gọi  là số nguyên tử C trung bình và x là tổng số mol của hai rượu.

Trắc nghiệm Ancol có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)                   

Trắc nghiệm Ancol có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Từ (1) và (2) giải ra x = 0,06 và  = 2,67.

Ta có:

a = (14 + 18).x

= (14.2,67) + 18.0,06 = 3,32 gam.

n¯ = 2,67 hai ancol là C2H5OHC3H7OH   

Câu 27: Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là

A. 60.

B. 58.

C. 30. 

D. 48

Đáp án: D

Giải thích:

Phương trình phản ứng :

C6H12O6 lên men rưu 2C2H5OH + 2CO2  (1)

CO2  +  Ca(OH)2  CaCO3 + H2O  (2)

Theo (1), (2) và giả thiết ta có :

 nC6H12O6  pư=12nCO2=12nCaCO3=12.40100=0,2  mol.        

Vì hiệu suất phản ứng lên men là 75% nên lượng glucozơ cần cho phản ứng là:

nC6H12O6 đã pư=0,275%=415molmC6H12O6 đã pư=415.180=48  gam.      

Câu 28: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là

A. 20,0.

B. 30,0.

C. 13,5.

D. 15,0

Đáp án: D

Giải thích:

Phương trình phản ứng :

C6H12O6  lên men rưu  2C2H5OH + 2CO2  (1)

CO2 +  Ca(OH)2  CaCO3 + H2O (2)

2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2   (3)

Khối lượng dung dịch giảm = khối lượng CaCO3­ kết tủa – khối lượng của CO2. Suy ra :

 mCO2=mCaCO3mdd giảm=6,6  gamnCO2=0,15  mol.        

Theo (1) ta có :

nC6H12O6  pư=12nCO2=0,075  mol.         

Vì hiệu suất phản ứng lên men là 90% nên lượng glucozơ cần cho phản ứng là :

nC6H12O6 đã pư=0,07590%=112molmC6H12O6 đã pư=112.180=15  gam.         

Câu 29: Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46o bằng phương pháp lên men ancol ? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81% và d = 0,8 g/ml

A. 46,875 ml.

B. 93,75 ml.

C. 21,5625 ml.

D. 187,5 ml

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có sơ đồ:

(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH

 Khối lượng tinh bột tham gia phản ứng là :

150.81%=121,5 gam.

n(C6H10O5)n=1n.nC6H12O6=12nnC2H5OHnC2H5OH=2n.n(C6H10O5)n=2n.121,5162n=1,5  mol.     

 Thể tích ancol nguyên chất là:

VC2H5OH nguyên cht =1,5.460,8=86,25 mlVC2H5OH 46o =86,250,46=187,5 ml

Câu 30: Ancol X khi phản ứng với Na cho số mol H2 tạo thành bằng số mol ancol tham gia phản ứng. X là chất nào trong các chất dưới đây :

A. metanol

B. etanol

C. etylen glicol

D. grixerol

Đáp án: C

Giải thích:

Đặt công thức tổng quát của X: R(OH)n

R(OH)n + nNa → R(ONa)nn2H2  

X tác dụng với Na cho số mol H2 tạo thành bằng số mol ancol → n = 2. X là ancol 2 chức.

Vậy chỉ có etylen glicol thỏa mãn.

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Phenol có đáp án 

Trắc nghiệm Luyện tập: Dẫn xuất halogen, ancol và phenol có đáp án

Trắc nghiệm Anđehit - xeton có đáp án

Trắc nghiệm Axit cacboxylic có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập: Anđehit, xeton và axit cacboxylic có đáp án

1 10,197 12/01/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: