TOP 40 câu Trắc nghiệm Hệ thống hóa về hidrocacbon thiên nhiên (có đáp án 2023) – Hóa 11

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 38: Hệ thống hóa về hidrocacbon thiên nhiên có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 11.

1 2862 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 38: Hệ thống hóa về hidrocacbon thiên nhiên

Bài 1: Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là

A. CnH2n+2 (n ≥ 1).

B. CnH2n (n ≥ 2).

C. CnH2n-2 (n ≥ 2). 

D. CnH2n-6 (n ≥ 6).

Đáp án: C

Giải thích:

Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là CnH2n-2 

(n ≥ 2).

Bài 2: Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Trong hợp chất hữu cơ nguyên tử các nguyên tố liên kết với nhau đúng hóa trị theo một trật tự xác định

B. Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có chứa cacbon và hidro có thể chứa axit, nito, lưu huỳnh…

C. Các phản ứng hữu cơ thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau 

D. Hai chất hơn kém nhau một hoặc nhiều nhóm CH2 chưa chắc đã là đồng đẳng của nhau

Đáp án: B

Giải thích: B sai vì hợp chất hữu cơ chỉ nhất thiết chứa C, có thể không có H.

Bài 3: Khi cho toluen phản ứng với Br2 (có mặt Fe, toC) theo tỉ lệ 1:1 về số mol, sản phẩm chính thu được có tên là

A. benzyl clorua 

B. 2,4-đibromtoluen

C. p-bromtoluen và o-bromtoluen

D. m-bromtoluen                                                  

Đáp án: C

Giải thích: Toluen (C6H5CH3) có nhóm thế CH3-, khi phản ứng với Br2 (1:1) sẽ ưu tiên tạo thành o-bromtoluen và p-bromtoluen

Bài 4: Khi cho isopren tác dụng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ 1:1 có thể thu được bao nhiêu sản phẩm đibrom (kể cả đồng phân hình học)

A. 4

B. 2

C. 3

D. 5

Đáp án: A

Giải thích:

Các sản phẩm có thể thu được là:

CH2 = C (CH3) - CHBr - CH2Br 

CH2Br - C(CH3)Br - CH = CH2    

CH2Br - C(CH3) = CH - CH2Br (cis - trans) 

Bài 5: Cho các hidrocacbon: eten; axetilen; benzen; toluen; isopentan; stiren. Số chất làm mất màu dung dịch KMnO4 là:

A. 4

B. 5

C. 6

D. 3

Đáp án: A

Giải thích:

Các chất làm mất màu dung dịch KMnO4 là 4 chất: eten; axetilen; toluen; stiren

Lưu ý: Toluen làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng.

Bài 6: Trong các dồng phân mạch hở có cùng công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu chất khi cộng H2 tạo sản phẩm isopentan:

A. 3

B. 5

C. 2

D. 4

Đáp án: A

Giải thích:

Độ bất bão hòa k = (2.5 + 2 – 8) : 2 = 2

+ TH1: 1 liên kết ba

CH3 – CH(CH3) – C ≡ CH

+ TH2: 2 liên kết đôi

CH2 = C(CH3) – CH = CH3

CH3 – C(CH3) = C = CH2

→ Có 3 chất thỏa mãn đề bài

Bài 7: Hiđrat hóa anken (có xúc tác) thu được một ancol duy nhất có công thức C4H9OH. Anken là:

A. 2-metylbut-2-en

B. but-2-en

C. 2-metylpropen

D. but-1-en

Đáp án: B

Giải thích:

But-2-en có cấu tạo đối xứng, khi cộng nước thu được 1 ancol duy nhất:

CH3-CH=CH-CH3 + H2O xt,to CH3-CH(OH)-CH2-CH3

Bài 8: Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở, có thể là ankan, anken, ankin, ankadien. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. X không thể gồm:

A. ankan và anken                                         

B. 2 anken                                                                                     

C. ankan và ankin                                          

D. ankan và ankadien

Đáp án: A

Giải thích:

Hỗn hợp gồm ankan và anken khi đốt cháy hoàn toàn sẽ thu được nCO2<nH2O.

Hỗn hợp X không thể gồm ankan và anken

Bài 9: Để đơn giản ta xem một loại xăng là hỗn hợp của pentan - hexan có tỷ khối hơi so với H2 là 38,8. Cần trộn hơi xăng và không khí (20% thể tích là O2) theo tỷ lệ thể tích như thế nào để đốt cháy vừa đủ và hoàn toàn xăng

A. 1:43

B. 1:40

C. đáp án khác

D. 1:35

Đáp án: A

Giải thích:

Đặt công thức của hỗn hợp có dạng là CnH2n+2

M hh = 2.38,8 → 14n + 2 = 77,6

→ n = 5,4

Giả sử nhh = 1 mol

nCO2=5,4  molnH2O=6,4  mol

BTNT O:

2nO2=2nCO2+nH2O

nO2=8,6  mol

nkk=nO220.100=43  mol

→ Vhh : Vkk = 1 : 43

Câu 10: Dẫn hỗn hợp X gồm 0,05 mol C2H2, 0,1 mol C3H4 và 0,1 mol H2 qua ống chứa Ni nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm 7 chất. Đốt cháy hoàn toàn Y bằng O2 dư rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 700 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z. Tổng khối lượng chất tan trong Z là

A. 35,8

B. 45,6

C. 38,2

D. 40,2

Đáp án: D

Giải thích:

Đốt cháy Y cũng là cháy X

BTNT “C”  

nCO2=2nC2H2+3nC3H4=0,4

Lại có: nCO2<nNaOH<2nCO2

→Hấp thụ sản phẩm cháy vào NaOH  tạo 2 muối Na2CO3 và NaHCO3

Trong đó:

nNa2CO3=nOHnCO2 = 0,3 mol

nNaHCO3 = 0,4 – 0,3 = 0,1 mol

m chất tan trong Z = 0,3.106 + 0,1.84 = 40,2g

Bài 11: Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H12

A. 6

B. 4

C. 5

D. 3

Đáp án: D

Giải thích:

Có 3 đồng phân:

CH3-CH2-CH2-CH2-CH3;

CH3-CH(CH3)-CH2-CH3;

CH3-C(CH3)2-CH3

Bài 12: Hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2MX¯ = 23,5. Trộn V (lít) X với V1 (lít) hidrocacbon Y được 107,5 gam hỗn hợp khí Z. Trộn V1 (lít) X với V (lít) hidrocacbon Y được 91,25 gam hỗn hợp khí F. Biết V1 – V = 11,2 (lít). Thể tích các khí đều đo ở đktc. Công thức của Y là:

A. C2H6

B. C3H6

C. C4H8

D. C3H8

Đáp án: C

Giải thích:

Giả sử V1 và V2 tương ứng với số mol n1 và n2 (n2 – n1 = 0,5)

→ n1.X + n2.Y = 107,5

Và n2.X + n1.Y = 91,25

Trừ 2 phương trình cho nhau :

(n1 – n2)X  -  (n1 – n2)Y = 16,25

→ 0,5.Y – 0,5.23,5 = 16,25

→ Y = 56 (C4H8)

Bài 13: Nung 17,22 gam natri axetat với NaOH (dư) với CaO làm xúc tác đến phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí Y (đktc). Giá trị của V là

A. 2,352 lít.                     

B. 4,704 lít.                     

C. 7,056 lít.                     

D. 10,080 lít.

Đáp án: B

Giải thích:

CH3COONa + NaOH to,CaO CH4 + Na2CO3

→ nY = nmuối axetat = 0,21 mol

→ V = 0,21.22,4 = 4,704 lít

Bài 14: Trong một bình kín 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí X có tỷ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y và 12 g kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch ?

A. 0,25

B. 0,2

C. 0,15

D. 0,3

Đáp án: A

Giải thích:

BTKL: m hh đầu = mX

→ 0,35.26 + 0,65.2 = nX.8.2

→ nX = 0,65 mol

→ n giảm =  nH2(pư) = 0,35 + 0,65 – 0,65 = 0,35 mol

Mặt khác:

nC2H2(du)=nAg2C2=12240=0,05  mol

Bảo toàn mol liên kết π:

2nC2H2(bđ)=nH2(pư)+2nC2H2(du)+nπ(Y)

2.0,35=0,35+2.0,05+nπ(Y)

→ n π(Y) = 0,25 mol

→ nBr2 = n π(Y) = 0,25 mol

Bài 15: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm số mol của anken trong X là

A. 50%.

B. 25%.

C. 40%.

D. 75%

Đáp án: D

Giải thích:

Đốt cháy ankan: 

nankan=nH2OnCO2

Đốt cháy anken:

nH2O=nCO2

→ Đốt cháy hỗn hợp ankan, anken thì

nankan = nH2OnCO2= 0,05 mol

→ nanken = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol

→ %nanken  = 75%

Bài 16: Cứ 49,125 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết với 30 gam brom trong CCl4. Tỉ lệ số mắt xích stiren và butađien trong loại cao su trên tương ứng là

A. 1 : 2.

B. 2 : 3.

C. 2 : 1. 

D. 1 : 3.

Đáp án: C

Giải thích:

Giả sử số mắt xích C4H6 là 1 và số mắt xích C8H8 là k. Ta có công thức cao su: C4H6(C8H8)k

Trắc nghiệm Hệ thống hóa về hidrocacbon thiên nhiên có đáp án – Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Tỉ lệ mắt xích stiren và butadien là 2 : 1

Bài 17: Hỗn hợp khí X có thể tích 4,48 lít (đo ở đktc) gồm H2 và vinylaxetilen có tỉ lệ mol tương ứng là 3:1. Cho hỗn hợp X qua xúc tác Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 14,5. Cho toàn bộ hỗn hợp Y ở trên từ từ qua dung dịch nước brom dư (phản ứng hoàn toàn) thì khối lượng brom đã phản ứng là

A. 32,0 gam.

B. 3,2 gam.

C. 8,0 gam.                     

D. 16,0 gam.

Đáp án: C

Giải thích:

nX = 0,2 mol mà nH2=3nC4H4

nH2=0,15  mol;nC4H4=0,05  mol

BTKl → mY = mX = 2,9 gam

→ nY = 2,9 : 29 = 0,1 mol

nH2 phản ứng = nX – nY

= 0,2 – 0,1 = 0,1 mol

Bảo toàn liên kết π ta có:

3nC4H4=nH2(phan  ung)+nBr2

nBr2= 0,15 – 0,1 = 0,05 mol

mBr2= 0,05.160 =  8 gam

Bài 18: Đốt cháy hoàn toàn 8,0 gam hỗn hợp X gồm hai ankin (thể khí ở nhiệt độ thường) thu được 26,4 gam CO2. Mặt khác, cho 8,0 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư đến khi phản ứng hoàn toàn thu được lượng kết tủa vượt quá 25 gam. Công thức cấu tạo của hai ankin trên là

A. CH≡CH và CH3-C≡CH.

B. CH≡CH và CH3-CH2-C≡CH.

C. CH≡CH và CH3-C≡C-CH3.

D. CH3-C≡CH và CH3-CH2-C≡CH.

Đáp án: B

Giải thích:

BTNT “C”: 

nC = nCO2 = 0,6 mol

Bảo toàn khối lượng:

mX = mC  + mH

→ mH = 8 – 0,6 .12  = 0,8

→ nH = 0,8 mol

BTNT “H”:

nH2O=nH2=0,4  mol

nankin = nCO2nH2O

= 0,6 – 0,4 = 0,2 mol

 → Số C trung bình = 0,6 : 0,2 = 3

Do 2 ankin ở đk thường tồn tại ở thể khí

→ có số C ≤ 4

→ Hỗn hợp X chứa 2 ankin là C2H2  (0,1 mol) và C4H6 (0,1 mol)

mAgC≡CAg = 24 g

Do lượng Kết tủa > 25 g

→ C4H6 cũng tạo kết tủa

→ CTCT của C4H6 là HC≡C-CH2-CH3

Bài 19: Chất nào sau đây tiến hành trùng hợp thu được nhựa PE

A. Axetilen 

B. Metan 

C. Etilen

D. Benzen

Đáp án: C

Giải thích:

CH2 = CH2 (- CH2 – CH2 –)n          

                              P.E

Chất trùng hợp tạo nhựa PE là C2H4  etilen 

Bài 20: Cho V lít khí C2H2 ở đktc vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 24 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 3,36 lít             

B. 2,24 lít              

C. 4,48 lít              

D. 1,12 lít

Đáp án: B

Giải thích:

nkết tủa = 24:240=0,1 mol

Trắc nghiệm Hệ thống hóa về hidrocacbon thiên nhiên có đáp án – Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

=> VC2H2=0,1.22,4=2,24lít 

Bài 21Điều kiện để ankin phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3

A. Có nối ba nằm đầu mạch

B. Có nhiều hơn 4 nguyên tử C

C. Có đồng phân hình học                  

D. Có nhiều hơn 4 nguyên tử H

Đáp án: A

Giải thích: Chỉ các ankin có nối ba nằm đầu mạch mới có phản ứng với dung dịch AgNO3/ NH3.

Bài 22: Cho 4,48 lít khí ankin có công thức phân tử C3H4 ở đktc vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 29 gam

B. 30 gam

C. 45gam

D. 29,4 gam

Đáp án: D

Giải thích:

C3H4 chỉ thế 1 nguyên tử Ag

Trắc nghiệm Hệ thống hóa về hidrocacbon thiên nhiên có đáp án – Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

=> a= m=0,2.147=29,4 gam

Bài 23: Cho 2,8 gam anken X vào bình dung dịch Br2 thấy có 16 gam Br2 phản ứng. Công thức phân tử của X là

A. C2H4

B. C3H6 

C. C4H8

D. C5H10

Đáp án: A

Giải thích:

nBr2=16160=0,1mol=nXMX=2,80,1=28C2H4

Bài 24: Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí C3H8 và C4H10 đối với hiđro là 25,5. Thành phần % thể tích của hỗn hợp đó là:

A .50%;50% 

B. 25%; 75% 

C .45% ; 55%

D .20% ; 80%

Đáp án: A

Giải thích:

Áp dụng qui tắc đường chéo ta có :

Trắc nghiệm Hệ thống hóa về hidrocacbon thiên nhiên có đáp án – Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Vậy %C3H8  = %C4H10 = 50% 

Bài 25: Đốt cháy hoàn toàn m (g) hỗn hợp X gồm CH­4, C3H6 và C4H10 thu được 4,4g CO2 và 2,52g H2O, m có giá trị nào trong số các phương án sau ?

A. 1,48g

B. 2,48 g 

C. 14,8g

D. 24,7 g 

Đáp án: A

Giải thích:

mX=mC+mH=4,444.12+2,5218.2=1,2+0,28=1,48(g)

Bài 26: Đốt  cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp 2 hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp thu được 1,12 lít khí CO2 ( đktc) và 1,26g H2O. Giá trị của V là :

A. 0,112 lít

B. 0,224 lít

C. 0,448 lít 

D. 0,336 lít

Đáp án: C

Giải thích:

nCO2=1,1222,4=0,5(mol);

nH2O=1,2618=0,07(mol)

nankan=nH2OnCO2=0,070,05=0,02(mol)

Vankan=0,02.22,4=0,448 (lít)

Bài 27: Đun nóng V lit (dktc) hỗn hợp C3H6 và H2 (có Ni xúc tác). Phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ hỗn hợp Y vào trong bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 1,68g và còn 1,792 lit khí  ở đktc không bị hấp thụ. Giá trị của V là :

A. 3,36

B. 4,48 

C. 6,72

D. 8,96

Đáp án: B

Giải thích:

mbình tăng=mC3H6(du)=1,68nC3H6(du)=0,04

nC3H8=1,792:22,4=0,08

Trắc nghiệm Hệ thống hóa về hidrocacbon thiên nhiên có đáp án – Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

V = (0,04 + 0,08 + 0,08).22,4 = 4,48 lít

Bài 28: Cho 3,3 gam hỗn hợp 2 ankin đồng đẳng liên tiếp vào 200ml dung dich Br2 1M. Lượng Br2 vừa đủ để phản ứng hết với hỗn hợp. Công thức 2 ankin là

A.C2H2 ;C3H4 

B. C3H4 ; C4H6

C. C4H6 ;  C5H8 

D. C5H8 ;  C2H2

Đáp án: A

Giải thích:

nBr2=0,2mol

Trắc nghiệm Hệ thống hóa về hidrocacbon thiên nhiên có đáp án – Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

→ Mankin = 14n¯ -2 = 3,3:0,1 = 33

n¯= 2,5

Vậy 2 ankin là C2H2 ; C3H4

Bài 29: Cho 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm C3H8, C2H2, C3H6, CH4 và H2 đi qua bột Niken xúc tác nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng ta thu được 6,72 lít hỗn hợp khí Y không chứa H2. Thể tích hỗn hợp hiđrocacbon có trong X là

A. 4,48 lít.

B. 5,6 lít.

C. 6,72 lít.

D. 8,96 lít.

Đáp án: C

Giải thích:

- Thể tích giảm chính là thể tích H2 phản ứng = 2,24 lít.

- Theo đề bài H2 hết nên thể tích hỗn hợp hiđrocacbon có trong X bằng thể tích hỗn hợp hiđrocacbon trước phản ứng = 6,72 lít.

Bài 30: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Số mol H2 phản ứng là

A. 0,1 mol.

B. 0,2 mol.

C. 0,3 mol.

D. 0,4 mol.

Đáp án: B

Giải thích:

nX = 0,3 + 0,1 = 0,4 mol

mX= 0,3.2 + 0,1. 52 = 5,8 gam

Theo định luật bảo toàn khối lượng: mY = mX = 5,8 g

Mặt khác MY = 29

Vậy số mol H2 phản ứng = 0,4 – 0,2 = 0,2 mol

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Dẫn xuất halogen của hidrocacbon có đáp án 

Trắc nghiệm Ancol có đáp án 

Trắc nghiệm Phenol có đáp án 

Trắc nghiệm Luyện tập: Dẫn xuất halogen, ancol và phenol có đáp án 

Trắc nghiệm Anđehit - xeton có đáp án 

1 2862 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: