Giáo án Thương có chữ số 0 lớp 4 (Cánh diều)
Với Giáo án Bài 44: Thương có chữ số 0 Toán lớp 4 sách Cánh diều sẽ giúp thầy cô dễ dàng giảng dạy và biên soạn giáo án Toán lớp 4 Bài 44.
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán 4 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết (chỉ 70k cho 1 bài giảng bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giáo án Toán lớp 4 Bài 44 (Cánh diều): Thương có chữ số 0
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Biết cách đặt tính và thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
- Vận dụng được vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các năng lực toán học.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học: Thông qua việc vận dụng kĩ thuật chia số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 để giải quyết vấn đề.
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học: Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng, sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Phiếu học tập.
- SGK, phiếu học tập.
- Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: |
|
- GV cho HS lên bảng ôn lại kĩ năng chia cho số có hai chữ số. Ví dụ: Ước lượng thương: 2 279 : 29 = ?; 4 821 : 35 = ? - GV mời HS xung phong lên bảng giải bài. Các HS còn lại làm bài ra giấy nháp. - GV chữa bài, tuyên dương HS làm bài tốt. - GV chiếu hình ảnh khởi động: Và yêu cầu HS nêu cách tính phù hợp với tình huống, suy nghĩ cách giải bài toán. - GV mời một số HS nhận xét, ước lượng kết quả của phép tính. - GV dẫn dắt: Em có nhận xét gì về thương của phép tính trên? Nó có gì khác so với phép chia thông thường? - GV dẫn dắt vào bài học: “Sau đây, cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu một phép chia khá đặc biệt trong “Bài 44: Thương có chữ số 0” |
- HS chú ý nghe, giơ tay lên bảng giải bài. - HS suy nghĩ cách tính và giải bài toán. Trả lời: Bài toán: 1 236 : 12 = ? - Kết quả: 1 236 : 12 = 103 - HS suy nghĩ trả lời. - HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập. |
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Biết cách đặt tính và thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. b. Cách thức tiến hành: |
|
GV viết phép tính lên bảng: 1 236 : 12 = ? và yêu cầu HS thảo luận, nêu cách tính. - GV mời một số HS nêu cách tính. - GV chốt lại các bước thực hiện tính: + Đặt tính.
+ Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất (các bước như trong SGK). - GV nhấn mạnh để HS hiểu: + Lần 1: 12 chia 12 được 1, viết 1; 1 nhân 2 bằng 2, viết 2; 1 nhân 1 bằng 1, viết 1; 12 trừ 12 bằng 0, viết 0. + Lần 2: Hạ 3, được 3; 3 chia 12 được 0, viết 0 (3 là số bị chia ở lần chia này); 0 nhân 2 bằng 0, viết 0; 0 nhân 1 bằng 0, viết 0; 3 – 0 bằng 3, viết 3. + Lần 3: Hạ 6, được 36; 36 chia 12 được 3, viết 3 (36 là số bị chia ở lần này). 3 nhân 2 bằng 6, viết 6; 3 nhân 1 bằng 3, viết 3; 36 trừ 36 bằng 0, viết 0. + Viết kết quả: 1 236 : 12 = 103. - GV lưu ý HS: Ở lượt chia lần 2, số bị chia là 3, số chia là 12, vì số bị chia bé hơn số chia nên thương tìm được là 0. - GV nhấn mạnh: + Trong phép chia có chữ số 0 ở thương, ta vẫn thực hiện các thao tác chia, nhân, trừ, hạ giống như các phép chia khác. + Trong từng lượt chia cần nắm chắc đâu là số bị chia, thương, số dư và nắm chắc cách chia, cách xử lí trong những lượt chia có số bị chia bé hơn số chia (hoặc số bị chia bằng 0) thì thương bằng 0. - GV nêu một phép tính khác để HS củng cố kiến thức vừa học. Ví dụ: 75 455 : 5 = ? - GV yêu cầu HS thực hiện trên bảng con và nói cho bạn nghe cách làm. |
- HS thảo luận theo yêu cầu của GV. - HS chú ý nghe, tiếp thu kiến thức. - HS chú ý lắng nghe. - HS ghi vở, tiếp thu kiến thức. - HS thực hiện phép tính trên bảng con và nói cho bạn nghe cách làm. |
................................
................................
................................
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Xem thêm các chương trình khác:
- Giáo án Toán lớp 4 Kết nối tri thức năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức năm 2023 - 2024 (mới nhất)
- Giáo án PPT Toán lớp 4 Kết nối tri thức
- Giáo án PPT Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức
- Giáo án Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025 (mới nhất)
- Giáo án PPT Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo
- Giáo án PPT Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo