Giáo án Luyện tập trang 83 lớp 4 (Cánh diều)

Với Giáo án Bài 35: Luyện tập trang 83 Toán lớp 4 sách Cánh diều sẽ giúp thầy cô dễ dàng giảng dạy và biên soạn giáo án Toán lớp 4 Bài 35.

1 166 01/02/2024
Mua tài liệu


Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán 4 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết (chỉ 70k cho 1 bài giảng bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án Toán lớp 4 Bài 35 (Cánh diều): Luyện tập trang 83

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

- Hiểu và vận dụng được tính chất nhân một số với một tổng của phép nhân (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng).

- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm (tính hợp lí) và giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học: Thông qua việc biết vận dụng các tính chất của phép nhân để giải quyết vấn đề.

- Phát triển năng lực giao tiếp toán học: Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm.

2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng, sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

- Giáo án.

- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.

- Máy tính, máy chiếu.

- Một số tình huống đơn giản có liên quan đến các tính chất của phép nhân.

- Một số tình huống đơn giản có liên quan đến tính chất nhân một số với một tổng của phép nhân.

2. Đối với học sinh

- SHS.

- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV viết bài toán lên bảng và yêu cầu HS xung phong lên bảng giải bài.

Ví dụ: Không thực hiện phép tính, hãy so sánh.

a) 15 x 7 và 7 x 15

b) (2 x 8) x 24 và 2 x (8 x 24)

c) 126 x 1 và 1 x 126

d) 34 x 0 và 0 x 34

- GV nhận xét, chữa bài và tuyên dương HS làm tốt.

- GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được gợi nhắc lại về các tính chất của phép nhân. Sau đây, cô trò mình sẽ cùng ôn tập trong “Bài 35: Luyện tập

- HS giơ tay lên bảng giải bài.

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Vận dụng được tính chất nhân một số với một tổng của phép nhân (tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng) để tính nhanh, tính nhẩm (tính hợp lí).

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

a) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức sau:

5 x (4 + 3) và 5 x 4 + 5 x 3

b) Thảo luận nội dung sau và lấy ví dụ minh họa:

- Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.

- Khi nhân một tổng với một số, ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó, rồi cộng các kết quả với nhau.

c) Tính:

32 x (200 + 3)

(125 + 9) x 8

- GV giới thiệu: Bài toán giới thiệu phép tính một số nhân với một tổng.

- GV cho HS hoạt động theo nhóm bàn, thực hiện các hoạt động sau:

a) HS cùng nhau tính, so sánh giá trị của hai biểu thức đã cho và rút ra nhận xét.

b) HS thảo luận về kết quả tính nêu trên, đọc nội dung được yêu cầu và ghi nhớ kiến thức. GV hướng dẫn, phân tích từng ý của nội dung kiến thức.

GV yêu cầu HS tự nêu thêm một vài ví dụ khác rồi phát biểu chốt lại các tính chất nêu trên của phép nhân.

* Lưu ý với GV: Ở đây, việc nhìn nhận các tính chất của phép nhân chủ yếu dưới góc độ các đặc điểm của “thao tác tính” hay “thuật toán tính”, mà không quá nghiêng về việc xem xét “tính chất của phép nhân” dưới quan điểm cấu trúc đại số.

c) HS vận dụng kiến thức vừa học vào thực hiện tính toán.

- GV mời HS giơ tay đọc kết quả bài làm.

- GV cho lớp nhận xét, chữa bài.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

a) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức sau:

6 x (7 – 5) và 6 x 7 – 6 x 5

b) Thảo luận nội dung sau và lấy ví dụ minh họa:

- Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.

- Khi nhân một hiệu với một số, ta có thể lần lượt nhân số bị trừ và số trừ với số đó, rồi trừ hai kết quả cho nhau.

c) Tính:

28 x (10 – 1)

(100 – 1) x 36

- GV giới thiệu: Bài toán giới thiệu phép tính một số nhân với một hiệu.

- GV cho HS hoạt động theo nhóm bàn, thực hiện các hoạt động sau:

a) HS cùng nhau tính, so sánh giá trị của hai biểu thức đã cho và rút ra nhận xét.

b) HS thảo luận về kết quả tính nêu trên, đọc nội dung được yêu cầu và ghi nhớ kiến thức. GV hướng dẫn, phân tích từng ý của nội dung kiến thức.

GV yêu cầu HS tự nêu thêm một vài ví dụ khác rồi phát biểu chốt lại các tính chất nêu trên của phép nhân.

* Lưu ý với GV: Ở đây, việc nhìn nhận các tính chất của phép nhân chủ yếu dưới góc độ các đặc điểm của “thao tác tính” hay “thuật toán tính”, mà không quá nghiêng về việc xem xét “tính chất của phép nhân” dưới quan điểm cấu trúc đại số.

c) HS vận dụng kiến thức vừa học vào thực hiện tính toán.

- GV mời HS giơ tay đọc kết quả bài làm.

- GV cho lớp nhận xét, chữa bài.

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

Tính bằng hai cách:

a) 93 x 8 + 93 x 2

b) 36 x 9 + 64 x 9

c) 57 x 8 – 57 x 7

- GV cho HS làm bài cá nhân, vận dụng các kiến thức đã học vào giải bài toán.

- GV hướng dẫn:

+ Cách 1: HS tính theo quy tắc tính giá trị biểu thức: tính lần lượt từ trái sang phải; quy tắc nhân chia trước, cộng trừ sau.

+ Cách 2: HS vận dụng nhận xét ở BT1 và BT2 (một số nhân với một tổng hoặc một số nhân với một hiệu) để tính giá trị của biểu thức.

- GV mời 3 HS lên bảng trình bày bài làm của mình.

- GV cho lớp nhận xét, chữa bài.

- HS chú ý lắng nghe.

- HS hoạt động nhóm, thảo luận về bài toán và suy luận phương hướng tính toán.

- Kết quả:

a) 5 x (4 + 3) = 5 x 7 = 35

5 x 4 + 5 x 3 = 20 + 15 = 35

→ 5 x (4 + 3) = 5 x 4 + 5 x 3

c) 32 x (200 + 3) = 32 x 200 + 32 x 3 = 6 400 + 96 = 6 496

(125 + 9) x 8 = 125 x 8 + 9 x 8 = 1 000 + 72 = 1 072

- HS chú ý lắng nghe.

- HS hoạt động nhóm, thảo luận về bài toán và suy luận phương hướng tính toán.

- Kết quả:

a) 6 x (7 – 5) = 6 x 2 = 12

6 x 7 – 6 x 5 = 42 – 30 = 12

6 x (7 – 5) = 6 x 7 – 6 x 5

c) 28 x (10 – 1) = 28 x 10 – 28 x1 = 280 – 28 = 252

(100 – 1) x 36 = 100 x 36 – 1 x 36 = 3 600 – 36 = 3 564

- HS hoàn thành bài theo hai cách.

- Kết quả:

a) Cách 1:

93 x 8 + 93 x 2 = 744 + 186 = 930

Cách 2:

93 x 8 + 93 x 2 = 93 x (8 + 2) = 93 x 10 = 930

b) Cách 1:

36 x 9 + 64 x 9 = 324 + 576 = 900

Cách 2:

36 x 9 + 64 x 9 = (36 + 64) x 9 = 100 x 9 = 900

c) Cách 1:

57 x 8 – 57 x 7 = 456 – 399 = 57

Cách 2:

57 x8 – 57 x 7 = 57 x (8 – 7) = 57 x 1 = 57

................................

................................

................................

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

1 166 01/02/2024
Mua tài liệu