Giáo án Em vui học toán lớp 4 (Cánh diều)

Với Giáo án Bài 25: Em vui học toán Toán lớp 4 sách Cánh diều sẽ giúp thầy cô dễ dàng giảng dạy và biên soạn giáo án Toán lớp 4 Bài 25.

1 105 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán 4 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết (chỉ 70k cho 1 bài giảng bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án Toán lớp 4 Bài 25 (Cánh diều): Em vui học toán

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

- Vận dụng số có nhiều chữ số trong cuộc sống ở các lĩnh vực khác nhau thông qua việc tự tìm kiếm thông tin, lựa chọn sắp xếp và trình bày một số thông tin nổi bật về việc sử dụng số có nhiều chữ số trong cuộc sống.

- Hiểu ý nghĩa của từng chữ số trong hoạt động thực hành tạo mã số, mã định danh gắn với tình huống cụ thể.

- Lắp ghép, xếp hình khối nhằm phát huy trí tưởng tượng không gian.

2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng, sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

- Giáo án.

- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.

- Máy tính, máy chiếu.

- Một số thông tin thực tế liên quan đến sử dụng số có nhiều chữ số.

- Một số khối lập phương.

2. Đối với học sinh

- SHS.

- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

GV đọc số để HS ghi.

Ví dụ: 1, 4, 6, 7, 2, 8, 3, 5, 0

- GV yêu cầu HS viết số, đọc số và cho biết chữ số 1 thuộc hàng nào, lớp nào.

- GV mời 1 HS lên bảng giải bài, cả lớp đối chiếu và nhận xét.

- GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được gợi nhắc lại kiến thức về số có nhiều chữ số. Cô trò mình sau đây sẽ cùng luyện tập kiến thức này cùng các kiến thức liên quan khác trong “Bài 25: Em vui học toán

- HS chú ý nghe, ghi vở, hoàn thành theo yêu cầu.

- Kết quả:

+ Viết số: 146 728 350

+ Đọc số: Một trăm bốn mươi sáu triệu bảy trăm hai mươi tám nghìn ba trăm năm mươi.

+ Chữ số 1 thuộc hàng trăm triệu, lớp triệu.

- HS hình thành động cơ học tập.

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- Vận dụng số có nhiều chữ số trong cuộc sống ở các lĩnh vực khác nhau.

- Hiểu ý nghĩ của từng chữ số trong hoạt động tạo mã số, mã định danh.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Tìm hiểu một số thông tin thực tế có sử dụng số có nhiều chữ số và trao đổi với bạn:

Giáo án Toán lớp 4 Bài 25: Em vui học toán | Cánh diều

- GV cho HS hoạt động nhóm bàn, tự tìm hiểu một số thông tin thực tế có sử dụng số có nhiều chữ số. Ghi lại rồi chia sẻ với các bạn trong nhóm. Thảo luận phân loại ra những lĩnh vực khác nhau rồi cử đại diện trình bày.

- GV yêu cầu HS nhóm khác đặt câu hỏi, bình luận, bổ sung thông tin cho nhóm trình bày.

- GV đặt câu hỏi để HS vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết vấn đề, lập luận, trả lời câu hỏi.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

a) Tìm hiểu thông tin về dân số một số quốc gia trên thế giới tính đến ngày 17 tháng 9 năm 2022 trong bảng sau:

Quốc gia

Số dân (người)

Hoa Kỳ

335 206 115

Nga

145 767 966

Pháp

65 618 967

Việt Nam

99 113 048

b) Quan sát bảng trên và thực hiện các yêu cầu sau:

- Những quốc gia nào có số dân nhiều hơn 100 triệu?

- Những quốc gia nào có số dân ít hơn 100 triệu?

- Đọc tên các quốc gia theo thứ tự từ quốc gia có đông dân nhất đến quốc gia có ít dân nhất.

- GV cho HS hoạt động nhóm 4 người, đọc thông tin, chia sẻ những hiểu biết của mình khi đọc các thông tin trong bảng thống kê trên.

Ví dụ: + Những quốc gia nào có số dân nhiều hơn 100 triệu?

+ Những quốc gia nào có số dân ít hơn 100 triệu?

+ Đọc tên các quốc gia theo thứ tự từ quốc gia có đông dân nhất đến quốc gia có ít dân nhất.

- GV đặt câu hỏi, giúp HS cảm nhận được dân số của Việt Nam và so sánh với dân số một số nước khác trên thế giới để HS thấy được nguồn lực con người của đất nước.

- GV nhận xét hoạt động của HS.

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

a) Thảo luận về các thông tin sau:

Giáo án Toán lớp 4 Bài 25: Em vui học toán | Cánh diều

b) Trả lời các câu hỏi:

- Vận động viên có mã số 3E40 cho em biết thông tin gì?

- Theo cách trên, vận động viên số 09 đang học khối Bốn lớp H được đánh mã số như thế nào?

- GV cho HS hoạt động nhóm hoặc theo cặp, thảo luận thông tin trong hình vẽ và trả lời câu hỏi.

- GV mời HS đọc và giải thích ý nghĩa mã số của từng bạn và trình bày câu trả lời ở câu b.

- GV nhận xét.

- Sau khi làm xong bài tập, GV có thể tổ chức trò chơi “Đố bạn”: HS nghĩ ra câu hỏi tương tự trong bài và đố bạn trả lời. HS còn lại lập luận để nêu câu trả lời phù hợp.

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

Ví dụ:

+ Lượng sách được in ấn năm 2022 đạt 598 900 000 triệu bản tại Việt Nam.

+ Tổng số thí sinh đăng kí dự thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập năm học 2023-2024 là 24 738 em.

+ Số lượng cá thể gấu trúc trong tự nhiên đã tăng lên khoảng 1 800 con.

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

b)

+ Những quốc gia có số dân nhiều hơn 100 triệu: Hoa Kỳ, Nga.

+ Những quốc gia có số dân ít hơn 100 triệu: Pháp, Việt Nam.

+ Tên các quốc gia theo thứ tự từ quốc gia có đông dân nhất đến quốc gia có ít dân nhất: Hoa Kỳ, Nga, Việt Nam, Pháp.

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) + Mã số của bạn nữ là 4D37, nghĩa là bạn là vận động viên có số 37, đang học khối Bốn, lớp D.

+ Mã số của bạn nam là 5A06, nghĩa là bạn là vận động viên có số 06, đang học khối Năm, lớp A.

b) + Vận động viên có mã số 3E40 cho biết thông tin: Bạn là vận động viên số 40, đang học khối Ba, lớp E.

+ Theo cách trên, vận động viên số 09 đang học khối Bốn lớp H được đánh mã số: 4H09.

................................

................................

................................

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

1 105 lượt xem
Mua tài liệu