Giáo án Luyện tập trang 26 Tập 2 lớp 4 (Cánh diều)

Với Giáo án Bài 63: Luyện tập trang 26 Tập 2 Toán lớp 4 sách Cánh diều sẽ giúp thầy cô dễ dàng giảng dạy và biên soạn giáo án Toán lớp 4 Bài 63.

1 156 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán 4 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết (chỉ 70k cho 1 bài giảng bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án Toán lớp 4 Bài 63 (Cánh diều): Luyện tập trang 26 Tập 2

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

- Củng cố về so sánh hai phân số.

- Phát triển các năng lực toán học.

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học.

+ Năng lực mô hình hóa.

+ Năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học.

2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng, sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

- Giáo án.

- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.

- Máy tính, máy chiếu.

- Bảng phụ, phiếu học tập.

- Hình vẽ trong SGK.

2. Đối với học sinh

- SHS.

- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

3. Phương pháp dạy học

- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.

- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Ai nhanh hơn":

+ GV chia lớp thành 4 nhóm tương ứng với 4 tổ, GV đọc bài toán và yêu cầu HS các nhóm viết kết quả vào bảng con. Tổ có tất cả các bạn nhanh và đúng trước thì thắng lượt chơi.

Ví dụ: - Quy đồng mẫu số hai phân số 12456

- So sánh hai phân số 27214

+ Sau 3 phút, tổ có nhiều lượt thắng nhất thì thắng cuộc.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình cùng ôn tập lại các kiến thức liên quan đến phân số "Bài 63: Luyện tập

- Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố về so sánh hai phân số; quy đồng mẫu số; so sánh phân số với 1; viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn; sắp xếp phân số tương ứng trên tia số.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

So sánh hai phân số:

a) 5979

b)7666

c) 314514

d) 5898

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi.

- GV mời HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét.

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số:

a) 25310

b) 71256

c) 3412

d) 831121

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi.

- GV mời HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét.

- GV nên yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai phân số khác mẫu số theo các bước:

+ Quy đồng mẫu số hai phân số để chúng có cùng mẫu số.

+ So sánh các tử số của hai phân số mới có cùng mẫu số.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) 59 < 79

b) 76 > 66

c) 314 < 514

d) 58 < 98

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) Chọn mẫu số chung là 10.

Quy đồng mẫu số phân số, ta có: 25=410, giữ nguyên phân số 310

Ta có: 410>310nên 25>310

b) Chọn mẫu số chung là 12.

Quy đồng mẫu số phân số, ta có: 56=1012, giữ nguyên phân số 712

Ta có: 712<1012 nên 712<56

c) Chọn mẫu số chung là 4.

Quy đồng mẫu số phân số, ta có: 12=24, giữ nguyên phân số 34

Ta có: 34>24 nên 34>12

d) Chọn mẫu số chung là 21.

Quy đồng mẫu số phân số, ta có: 83=5621, giữ nguyên phân số1121

Ta có:

5621>1121 nên 83>1121

................................

................................

................................

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

1 156 lượt xem
Mua tài liệu